Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Đại học Luật – ĐHQG Hà Nội 2025

Thông tin tuyển sinh Đại học Luật - ĐHQG Hà Nội (VNU-UL) năm 2025

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN)

2. Mã cơ sở đào tạo trong tuyển sinh: QHL

3. Địa chỉ các trụ sở:

- Trụ sở chính: Tòa E1, 144, đường Xuân Thủy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội

4. Địa chỉ trang thông tin điện tử: http://law.vnu.edu.vn

5. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 0243.7549714

6. Địa chỉ công khai quy chế tuyển sinh; đề án, quy chế thi tuyển sinh (nếu cơ sở đào tạo có tổ chức thi): Trường Đại học Luật, ĐHQGHN không tổ chức thi.

7. Địa chỉ công khai các thông tin về hoạt động của cơ sở đào tạo (chương trình đào tạo; ngành đào tạo; đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý; cơ sở vật chất; quy mô đào tạo; tỷ lệ sinh viên có việc làm; kế hoạch tuyển sinh các ngành, hình thức, trình độ đào tạo ngành...):

II. Tuyển sinh đào tạo đại học NĂM 2025

1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển:

1.1. Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm:

a) Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;

b) Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật;

Đối tượng dự tuyển ở trên phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định;

b) Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định;

c) Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.

1.2. Thí sinh là người nước ngoài phải đạt chuẩn năng lực ngôn ngữ theo yêu cầu của chương trình, ngành đào tạo phù hợp với quy định của Bộ GDĐT;

2. Mô tả phương thức tuyển sinh đại học chính quy năm 2025 (xét tuyển)

Năm 2025, Trường Đại học Luật sử dụng các phương thức xét tuyển như sau:

Phương thức

Mã phương thức

Tên phương thức (xét tuyển)

Phương thức 1

100

- Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

- Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL iBT) để xét tuyển

Phương thức 2

301

Xét tuyển thẳng/ Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT (Điều 8)

Phương thức 3

401

Xét kết quả thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức

Phương thức 4

500

- Ưu tiên xét tuyển theo quy định cơ chế đặc thù trong tuyển sinh của ĐHQGHN và Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Luật;

- Xét tuyển thí sinh là học sinh các trường dự bị đại học

2.1. Phương thức 1 (Mã 100): Xét tuyển theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025; Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

2.1.1. Xét tuyển theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025

Áp dụng cho các thí sinh có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025. Nhà Trường sử dụng 06 tổ hợp xét tuyển và không có chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển, các môn trong tổ hợp là hệ số 1.

Đối với các thí sinh đã có bằng tốt nghiệp THPT và/ hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp nếu có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Luật năm 2025, phải dự thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 để có cơ sở xét tuyển, thí sinh lựa chọn môn thi phù hợp với các tổ hợp xét tuyển của Nhà Trường.

2.1.2. Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

Đối với các tổ hợp có môn tiếng Anh, thí sinh có thể sử dụng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL) quy đổi thay cho môn Tiếng Anh kết hợp với điểm của 2 môn còn lại trong tổ hợp để xét tuyển. Thí sinh xem chi tiết Tại đây

2.2. Phương thức 2 (Mã 301): Xét tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển áp dụng đối với các đối tượng theo Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT

2.2.1. Xét tuyển thẳng

- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào ngành/ chương trình đào tạo của Trường theo nguyện vọng của thí sinh;

- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế một trong các môn thi Toán, Vật lý, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh do Bộ GDĐT tổ chức/ cử tham gia;

- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi Khoa học, kỹ thuật (nhóm Khoa học xã hội và hành vi) cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức/ cử tham gia.

Thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng.

2.2.2. Ưu tiên xét tuyển:

Đối với các thí sinh quy định tại Mục 2.2.1 dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng), Nhà Trường sẽ xem xét cộng điểm không quá 10% mức điểm tối đa của thang điểm xét (thang điểm 30), cụ thể như sau:

- Giải nhất trong kỳ thi chọn HSG quốc gia, quốc tế hoặc cuộc thi Khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức/ cử tham gia: được cộng 3.0 điểm;

- Giải nhì trong kỳ thi chọn HSG quốc gia, quốc tế hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức/ cử tham gia: được cộng 2.5 điểm;

- Giải ba trong kỳ thi chọn HSG quốc gia, quốc tế hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức/ cử tham gia: được cộng 2.0 điểm;

- Giải khuyến khích trong kỳ thi chọn HSG quốc gia, quốc tế; Giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức/ cử tham gia: được cộng 1.5 điểm.

Thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển.

2.3. Phương thức 3 (Mã 401): Xét kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức

Xét tuyển thí sinh có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức (không phân biệt tổ hợp xét tuyển). Ngưỡng điểm xét tuyển thực hiện theo quy định của ĐHQGHN và của Bộ GDĐT.

Thời gian dự thi không quá 02 năm tính đến thời điểm xét tuyển.

2.4. Phương thức 4 (Mã 500): Ưu tiên xét tuyển theo quy định trong tuyển sinh của ĐHQGHN và của Trường Đại học Luật; Xét tuyển thí sinh là học sinh các trường Dự bị đại học

2.4.1. Ưu tiên xét tuyển theo quy định trong tuyển sinh của ĐHQGHN và của Trường Đại học Luật

2.4.1.1. Học sinh THPT trên toàn quốc được ưu tiên xét tuyển (bằng phương án cộng điểm vào kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT) vào các chương trình/ ngành đào tạo bậc đại học tại Trường Đại học Luật nếu tốt nghiệp THPT, có kết quả học tập cả 3 năm cấp THPT được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại giỏi trở lên) và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: 

a) Đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;

b) Đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi (HSG) bậc THPT cấp ĐHQGHN;

c) Đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi HSG cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

* Môn thi đoạt giải bao gồm: Toán, Vật lý, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh.

* Nội dung đề tài dự thi đoạt giải thuộc nhóm Khoa học xã hội và hành vi.

Phương án cộng điểm đối với các thí sinh thuộc đối tượng này như sau:

- Giải nhất (HSG bậc THPT của ĐHQGHN, Olympic bậc THPT của ĐHQGHN, HSG cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương): được cộng 2.5 điểm;

- Giải nhì (HSG bậc THPT của ĐHQGHN, Olympic bậc THPT của ĐHQGHN, HSG cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương): được cộng 2.0 điểm;

- Giải ba (HSG bậc THPT của ĐHQGHN, Olympic bậc THPT của ĐHQGHN, HSG cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương): được cộng 1.5 điểm;

2.4.1.2. Thí sinh đạt kết quả cao trong kỳ thi SAT (tối thiểu từ 1200/1600 điểm) mức cộng điểm như sau:

- Đạt từ 1200 đến dưới 1300: được cộng 0.5 điểm;

- Đạt từ 1300 đến dưới 1400: được cộng 1.0 điểm;

- Đạt từ 1400 đến dưới 1500: được cộng 1.5 điểm;

- Đạt từ 1500 đến 1600: được cộng 2.0 điểm.

2.4.1.3. Học sinh THPT thuộc ĐHQGHN đã tham gia Chương trình VNU 12+ theo Quyết định số 2008/QĐ-ĐHQGHN ban hành ngày 16/05/2024 của Giám đốc ĐHQGHN, có kết quả học tập THPT (trung bình 3 năm) đạt từ 9.0, có điểm môn học Tiếng Anh bậc THPT đạt từ 7.0/10 hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ (IELTS từ 5.5/ TOEFL iBT từ 72 điểm) đã tích lũy đủ 03 học phần trong CTĐT của 1 trong 4 ngành/ CTĐT trình độ đại học của Trường Đại học Luật để tính GPA được cộng điểm vào kết điểm thi tốt nghiệp THPT, mức điểm cộng như sau:

- GPA đạt loại xuất sắc: cộng 2.5 điểm;

- GPA đạt loại giỏi: cộng 2.0 điểm;

- GPA đạt loại khá: cộng 1.5 điểm.

2.4.1.4. Thí sinh đạt tiêu chí quy định tại mục 2.4.1.1 thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển.

Đối với thí sinh đạt tiêu chí quy định tại Mục 2.4.1.2 thời gian dự thi chứng chỉ không quá 02 năm tính đến thời điểm xét tuyển.

Đối với thí sinh đạt tiêu chí quy định tại Mục 2.4.1.3 được ưu tiên xét tuyển trong năm tốt nghiệp THPT.

2.4.2. Xét tuyển thí sinh là học sinh các trường Dự bị đại học

Xét tuyển theo quy định tại Thông tư số 44/2021/TT-BGD&ĐT của Bộ GDĐT ban hành ngày 31/12/2021.

3. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh

Quy đổi ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển được thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT và của ĐHQGHN, Trường sẽ công bố theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT và ĐHQGHN.

4. Ngành/ Chương trình và Chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy:

- Năm 2025, Trường Đại học Luật tuyển sinh 04 ngành/ chương trình đào tạo.

- Tổng chỉ tiêu cho 04 ngành/ chương trình đào tạo: 1.100

Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/ chương trình đào tạo như sau:

5. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào Trường Đại học Luật

5.1. Địa chỉ đào tạo năm nhất: học tại Khu Đô thị Hòa Lạc; Từ năm thứ 2 đến khi tốt nghiệp học tại: Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.

5.2. Điểm cộng:

- Đối tượng được cộng điểm, mức điểm cộng: Được quy định tại Mục 2.2 và 2.4 của văn bản này;

- Nguyên tắc cộng điểm: Tổng điểm cộng, điểm thưởng, điểm khuyến khích (gọi chung là điểm cộng) đối với thí sinh có thành tích đặc biệt không vượt quá 10% mức điểm tối đa thang điểm xét (tối đa 03 điểm đối với thang điểm 30).

5.3. Tiêu chí phân ngành, chương trình đào tạo đối với các mã tuyển sinh theo ngành:

Năm 2025 (Khóa QH- 2025/ K70) Trường Đại học Luật tuyển sinh ngay từ đầu đối với 03 mã ngành, 04 chương trình đào tạo (Mục 4), trong đó có 01 chương đào tạo Luật chất lượng cao theo tiêu chí của ĐHQGHN. Việc lựa chọn các ngành/ chương trình đào tạo và các tổ hợp xét tuyển dựa trên các căn cứ sau:

- Việc tổ chức thực hiện tuyển sinh bảo đảm nguyên tắc tối ưu hóa quyền lợi và mở rộng cơ hội lựa chọn cho các thí sinh;

- Sử dụng các phương thức xét tuyển cho tất cả các ngành/ chương trình đào tạo;

- Nhà Trường sử dụng 06 tổ hợp xét tuyển cho tất cả các ngành/ chương trình đào tạo. Việc lựa chọn các tổ hợp xét tuyển được nhà Trường xem xét, cân nhắc để tạo cơ hội cho thí sinh ở những vùng miền khác nhau, cũng như tạo điều kiện cho thí sinh lựa chọn môn thi tốt nghiệp, môn đăng ký xét tuyển vào đại học phù hợp.

- Các ngành/ chương trình đào tạo nhận được sự quan tâm của thí sinh và phụ huynh trong nhiều năm gần đây.

5.4. Những thông tin khác:

a) Nguyên tắc xét tuyển

- Nhà Trường xét tuyển (đối với từng thí sinh) theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các nguyện vọng (NV) đã đăng ký (NV1 là NV ưu tiên cao nhất). Thí sinh được đăng ký không giới hạn NV theo ngành tuyển sinh và chỉ trúng tuyển 01 (một) NV có ưu tiên cao hơn và sẽ không được xét các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.

- Nhà Trường xét tuyển theo mã ngành, lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu của từng ngành, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh (trừ các thí sinh có cùng điểm xét ở cuối danh sách, Trường sẽ sử dụng tiêu chí phụ là thứ tự NV, để xét chọn thí sinh có thứ tự NV cao hơn).

- Điểm xét tuyển theo thang 30 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân.

- Ở phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT, đối với tổ hợp xét tuyển có môn ngoại ngữ, Trường Đại học Luật chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025, không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT của Bộ GDĐT; Không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ kỳ thi THPT những năm trước để tuyển sinh, không cộng điểm ưu tiên cho thí sinh có chứng chỉ nghề.

- Chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy được điều chuyển linh hoạt giữa các ngành, bảo đảm tổng chỉ tiêu không vượt chỉ tiêu đã công bố.

b) Yêu cầu bổ sung đối với phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế:

Đối với phương thức kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 với chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế để xét tuyển (IELTS và TOEFL iBT), thí sinh phải đáp ứng các điều kiện sau:

+ Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS tối thiểu 5.5, TOEFL iBT tối thiểu 72 hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương.

+ Chứng chỉ ngoại ngữ phải đủ 4 kỹ năng và điểm tối thiểu từng kỹ năng là 5 điểm (theo thang điểm 10), (quy đổi tương đương: IELTS mỗi kỹ năng tối thiểu đạt 4.5 và TOEFL iBT tối thiểu từng kỹ năng đạt 15). Không sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ thi Online – Home edition.

+ Nguyên tắc xét tuyển: Quy đổi điểm ngoại ngữ theo quy định của ĐHQGHN (Xem tại đây) cộng với điểm hai môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển, làm điều kiện xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT.

c) Yêu cầu bổ sung đối với chương trình đào tạo Luật CLC (theo tiêu chí của ĐHQGHN):

Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đào tạo Luật CLC phải đáp ứng một trong các yêu cầu dưới đây về ngoại ngữ (Tiếng Anh):

+ Kết quả môn Ngoại ngữ của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2025 đạt tối thiểu 5.0 điểm (theo thang điểm 10);

+ Điểm trung bình chung môn Ngoại ngữ (Tiếng Anh) 6 học kỳ của cấp THPT đạt tối thiểu 7.0 điểm;

+ Có chứng chỉ quốc tế Tiếng Anh (IELTS, TOEFL) đáp ứng điều kiện được miễn thi bài thi Ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT theo quy định của Bộ GDĐT.

d) Trách nhiệm của thí sinh

- Thí sinh ĐKNV xét tuyển vào Trường Đại học Luật, cần tìm hiểu kỹ Thông tin tuyển sinh của Trường và thực hiện các quy định về điều kiện, hồ sơ, quy trình, thời gian nộp hồ sơ ĐKXT. Thí sinh không đăng ký nguyện vọng vào những ngành, CTĐT hay phương thức tuyển sinh mà không đủ điều kiện.

- Thí sinh ĐKXT theo các Phương thức khác (không bao gồm Phương thức Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT) phải đọc kỹ và thực hiện đúng theo Phụ lục IV (kèm theo văn bản này).

- Khai báo đầy đủ và bảo đảm tính chính xác của tất cả thông tin đăng ký dự tuyển, đặc biệt thông tin khu vực và đối tượng ưu tiên (nếu có).

- Trong quá trình xét tuyển và khi sinh viên đang theo học, Trường sẽ tổ chức thanh tra, kiểm tra hồ sơ (đặc biệt là giấy tờ để được hưởng chế độ ưu tiên của thí sinh) và điểm xét tuyển của thí sinh. Thí sinh chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin đăng ký trên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT và cổng thông tin xét tuyển của Trường. Trường có quyền từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi học nếu thí sinh không đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi đối chiếu thông tin.

6. Tổ chức tuyển sinh

6.1. Kế hoạch tuyển sinh, Thông báo tuyển sinh: Căn cứ kế hoạch tuyển sinh của Bộ GDĐT, Trường Đại học Luật thông báo Kế hoạch, Thông báo tuyển sinh cụ thể trên website: http://law.vnu.edu.vn.

6.2. Thời gian, địa điểm và hình thức thu nhận hồ sơ:

Thời gian, địa điểm và hình thức thu nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển, sơ tuyển điều kiện UTXT theo các Phương thức (không bao gồm Phương thức Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT): Thí sinh xem TẠI ĐÂY

7. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh

Nhà Trường áp dụng chính sách ưu tiên theo quy chế tuyển sinh hiện hành theo khu vực và theo đối tượng, cụ thể:

7.1. Ưu tiên theo khu vực

- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2 – NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm, khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;

Khu vực

Mô tả khu vực và điều kiện

Khu vực 1 (KV1)

Các xã khu vực I, II, III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT)

Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;

Khu vực 2 (KV2)

Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1).

Khu vực 3 (KV3)

Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương.

7.2. Ưu tiên theo đối tượng chính sách

- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng ƯT1 (gồm các đối tượng từ 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng ƯT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm.

Đối tượng

Mô tả đối tượng, điều kiện

Nhóm UT1

 

01

Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học THPT hoặc trung cấp trên 18 tháng tại Khu vực 1.

02

Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen.

03

a)   Thương binh, bệnh binh, người có "Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh;

b)   Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;

c)   Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;

d)   Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định.

04

a) Thân nhân liệt sĩ;

b) Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

c) Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;

d) Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;

đ) Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng.

Nhóm UT2

 

05

  a) Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;

b) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác;

c) Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày đăng ký xét tuyển.

06

a)   Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;

b)   Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;

c)   Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỉ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%.

07

a)   Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định hiện hành;

b)   Người lao động ưu tú thuộc tất cả thành phần kinh tế từ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên được công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;

c) Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên;

d) Y tá, dược tá, hộ lý, y sĩ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, người có bằng trung cấp Dược đã công tác đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào đúng ngành tốt nghiệp thuộc lĩnh vực sức khỏe.

7.3. Mức điểm ưu tiên: Các mức điểm ưu tiên được quy định nêu trên tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng môn thi (không nhân hệ số); Trường hợp phương thức tuyển sinh sử dụng thang điểm khác thì mức điểm ưu tiên được quy đổi tương đương.

7.4. Công thức: Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức như sau: Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại Mục 7.1 và 7.2.

7.5. Lưu ý: Thông tin về ưu tiên theo khu vực, đối tượng; hồ sơ và quy trình khai báo, xác nhận thông tin để được hưởng ưu tiên theo khu vực, đối tượng, thí sinh có thể xem tại Phụ lục V.

8. Lệ phí xét tuyển:

Lệ phí xét tuyển: Theo quy định của Bộ GDĐT và các quy định hiện hành của nhà nước.

9. Việc cơ sở đào tạo thực hiện các cam kết đối với thí sinh: Nhà Trường cam kết thực hiện giải quyết khiếu nại theo quy định; Bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro, trách nhiệm giải quyết việc thí sinh được chuyển đến hoặc chuyển đi do sai sót trong tuyển sinh (nếu có).

Thông tin tuyển sinh năm 2025 của Đại học Luật – ĐHQG Hà Nội đang được cập nhật. 

Xem thời gian và hồ sơ đăng ký xét tuyển VNU-UL năm 2025 TẠI ĐÂY

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Quy chế

Phương thức 1 - Mã 100: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 với 3 môn trong tổ hợp xét tuyển hoặc kết hợp chứng chỉ tiếng Anh (IELTS, TOEFL iBT) quy đổi với 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17380101LuậtC03; A07; A01; D01; D14; D15
27380101CLCLuật chất lượng cao (Theo tiêu chí của ĐHQGHN)C03; A07; A01; D01; D14; D15
37380109Luật Thương mại quốc tếC03; A07; A01; D01; D14; D15
47380110Luật Kinh doanhC03; A07; A01; D01; D14; D15

Luật

Mã ngành: 7380101

Tổ hợp: C03; A07; A01; D01; D14; D15

Luật chất lượng cao (Theo tiêu chí của ĐHQGHN)

Mã ngành: 7380101CLC

Tổ hợp: C03; A07; A01; D01; D14; D15

Luật Thương mại quốc tế

Mã ngành: 7380109

Tổ hợp: C03; A07; A01; D01; D14; D15

Luật Kinh doanh

Mã ngành: 7380110

Tổ hợp: C03; A07; A01; D01; D14; D15

2
Điểm ĐGNL HN

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh đạt điểm HSA từ 80/150 điểm

Quy chế

Phương thức 4 - Mã 401: Xét kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HN

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17380101LuậtQ00
27380101CLCLuật chất lượng cao (Theo tiêu chí của ĐHQGHN)Q00
37380109Luật Thương mại quốc tếQ00
47380110Luật Kinh doanhQ00

Luật

Mã ngành: 7380101

Tổ hợp: Q00

Luật chất lượng cao (Theo tiêu chí của ĐHQGHN)

Mã ngành: 7380101CLC

Tổ hợp: Q00

Luật Thương mại quốc tế

Mã ngành: 7380109

Tổ hợp: Q00

Luật Kinh doanh

Mã ngành: 7380110

Tổ hợp: Q00

3
ƯTXT, XT thẳng

Quy chế

Phương thức 2 - Mã 301: Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

Phương thức 3 - Mã 303: Ưu tiên xét tuyển theo quy định cơ chế đặc thù trong tuyển sinh của ĐHQGHN và Thông tin tuyển sinh năm 2025 của Trường Đại học Luật

Phương thức 5 - Mã 500: Xét tuyển thí sinh là học sinh các trường Dự bị đại học

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp
17380101Luật0ĐT THPTC03; A07; A01; D01; D14; D15
ĐGNL HNQ00
27380101CLCLuật chất lượng cao (Theo tiêu chí của ĐHQGHN)0ĐT THPTC03; A07; A01; D01; D14; D15
ĐGNL HNQ00
37380109Luật Thương mại quốc tế0ĐT THPTC03; A07; A01; D01; D14; D15
ĐGNL HNQ00
47380110Luật Kinh doanh0ĐT THPTC03; A07; A01; D01; D14; D15
ĐGNL HNQ00

1. Luật

Mã ngành: 7380101

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTĐGNL HN

• Tổ hợp: C03; A07; A01; D01; D14; D15; Q00

2. Luật Thương mại quốc tế

Mã ngành: 7380109

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTĐGNL HN

• Tổ hợp: C03; A07; A01; D01; D14; D15; Q00

3. Luật Kinh doanh

Mã ngành: 7380110

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTĐGNL HN

• Tổ hợp: C03; A07; A01; D01; D14; D15; Q00

4. Luật chất lượng cao (Theo tiêu chí của ĐHQGHN)

Mã ngành: 7380101CLC

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTĐGNL HN

• Tổ hợp: C03; A07; A01; D01; D14; D15; Q00

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn của trường Đại học Luật - ĐHQGHN các năm Tại đây.

Thời gian và hồ sơ xét tuyển VNU-UL

I. PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN, NGUYÊN TẮC CHUNG, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM, LỆ PHÍ VÀ HỒ SƠ

1. Phương thức xét tuyển

Phương thức

Mã phương thức

Tên phương thức (xét tuyển)

Phương thức 1

100

Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL iBT) để xét tuyển

Phương thức 2

301

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT (Điều 8)

Phương thức 3

401

Xét kết quả thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức

Phương thức 4

500

- Ưu tiên xét tuyển theo quy định cơ chế đặc thù trong tuyển sinh của ĐHQGHN và Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Luật;

- Xét tuyển thí sinh là học sinh các trường dự bị đại học

2. Nguyên tắc chung

- Chỉ tiêu tuyển sinh được phân bổ theo ngành, không phân bổ theo phương thức xét tuyển; Không giới hạn nguyện vọng đăng ký Xét tuyển thẳng, Ưu tiên xét tuyển và Xét tuyển theo các phương thức khác (nếu thí sinh đáp ứng các điều kiện của từng phương thức);

- Quy định về Lịch trình, địa chỉ, thời gian nộp hồ sơ xét tuyến, sơ tuyển và nguyên tắc xét tuyển đối với từng đối tượng của từng phương thức được quy định cụ thể tại Mục II của văn bản này;

- Tất cả thí sinh (bao gồm cả thí sinh được xét tuyển thẳng) phải thực hiện đăng ký xét tuyển (ĐKXT) trực tuyến, đưa tất cả nguyện vọng xét tuyển (NVXT) trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GDĐT (sau đây gọi tắt là Hệ thống) trực tiếp tại địa chỉ http://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn hoặc gián tiếp thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia;

- Thí sinh cần tìm hiểu kỹ Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN, Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Luật, Hướng dẫn xét tuyển thẳng, ƯTXT, thông tin về điều kiện ĐKXT, về hồ sơ, quy trình, thời gian đăng ký xét tuyển và nộp hồ sơ của Trường Đại học Luật,  không đăng ký nguyện vọng vào những ngành, chương trình đào tạo không đủ điều kiện. Thí sinh nộp hồ sơ và các minh chứng trực tuyến theo hướng dẫn của Nhà Trường, nhưng vẫn phải đăng ký trên Hệ thống để được xét tuyển chung với tất cả thí sinh khác;

- Khai báo, cung cấp đầy đủ và bảo đảm tính chính xác, thống nhất của tất cả thông tin đăng ký dự tuyển vào Trường (đối với tất cả các phương thức mà thí sinh ĐKXT); Trường Đại học Luật sẽ sử dụng thông tin thí sinh đã khai báo trên Hệ thống của Bộ GDĐT để làm căn cứ, đối sánh trong công tác xét tuyển;

- Các nguyện vọng của thí sinh ĐKXT vào Trường đăng ký theo ngành và được xếp thứ tự từ 1 đến hết (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất), đồng thời thí sinh phải cung cấp các dữ liệu (theo tiêu chí, điều kiện từng phương thức được quy định tại Thông tin tuyển sinh và văn bản này) tương ứng với ngành mà thí sinh đã ĐKXT để Trường sử dụng xét tuyển.

3. Địa chỉ/hình thức nộp hồ sơ

3.1. Đối với các phương thức (không bao gồm phương thức Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT):

- Hình thức ĐKXT: Trực tuyến (thí sinh nộp hồ sơ qua phần mềm).

+ Thí sinh chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ (theo phương thức thí sinh đã lựa chọn và theo hướng dẫn về hồ sơ dưới đây);

+ Thí sinh ĐKXT trực tuyến trên phần mềm xét tuyển của Trường Đại học Luật, ĐHQGHN tại địa chỉ  http://tuyensinh.law.vnu.edu.vn/login

+ Thí sinh lưu lại hình ảnh nộp hồ sơ hoàn thành (bao gồm minh chứng nộp lệ phí).

* Thí sinh đọc kỹ các quy định về Hồ sơ ĐKXT của từng Phương thức xét tuyển và nộp hồ sơ đầy đủ theo quy định, Nhà Trường sẽ không xét tuyển đối với các thí sinh nộp hồ sơ thiếu.

3.2. Đối với thí sinh dự bị đại học: Thí sinh thực hiện theo hướng dẫn của trường dự bị đại học, đáp ứng các quy định và điều kiện xét tuyển theo quy định tại Thông tư số 44/2021/TT-BGD&ĐT của Bộ GDĐT ban hành ngày 31/12/2021 (Điều 10):

- Điều kiện nhận hồ sơ (xem Tiểu mục 2.4.2. Mục II);

- Hồ sơ của thí sinh do các trường dự bị đại học bàn giao trực tiếp cho Trường Đại học Luật, thời gian: trước 17h00 ngày 27/6/2025;

4. Thời gian nhận hồ sơ và công bố kết quả

4.1. Thời gian nhận hồ sơ:

- Đối với Phương thức 2: Thí sinh nộp hồ sơ từ ngày 05/6/2025 đến hết ngày 23/6/2025;

- Đối với các Phương thức còn lại: Thí sinh nộp hồ sơ từ ngày 05/6/2025 đến hết ngày 27/6/2025;

- Thí sinh là người nước ngoài: thực hiện ĐKXT trực tiếp tại Trường Đại học Luật.

4.2. Công bố kết quả:

- Thí sinh xem kết quả xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (Phương thức 2) tại website: http://law.vnu.edu.vn và tra cứu tại phần mềm xét tuyển trực tuyến. Thời gian công bố kết quả: Ngày 15/7/2025.

- Kết quả xét duyệt hồ sơ đối với các phương thức còn lại: Nhà trường sẽ phản hồi chậm nhất 10 ngày sau khi thí sinh hoàn thành nộp hồ sơ trực tuyến.

5. Lệ phí xét tuyển

- Lệ phí xét tuyển thẳng/ưu tiên xét tuyển (Phương thức 2): 25.000 đồng/nguyện vọng.

- Lệ phí xét duyệt hồ sơ đối với các phương thức còn lại: 30.000 đồng/hồ sơ.

- Thí sinh chuyển khoản qua tài khoản: 2600787760 tại BIDV chi nhánh Mỹ Đình, cú pháp: XTT2025_HỌ VÀ TÊN_DIỆN XTT_SỐ NGUYỆN VỌNG/HỒ SƠ.

II. CÁC PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN

1. Nguyên tắc xét tuyển 

a) Áp dụng quy định về điểm ưu tiên (ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng) cho tất cả các phương thức xét tuyển, bảo đảm thống nhất, đồng bộ theo đúng quy định của Bộ GDĐT và của ĐHQGHN;

b) Thực hiện Xét tuyển thẳng, Ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của  Bộ GDĐT;

c) Thực hiện Ưu tiên xét tuyển (cộng điểm vào điểm thi tốt nghiệp THPT) đối với các thí sinh đáp ứng điều kiện về hồ sơ xét tuyển theo quy định của ĐHQGHN và của Trường Đại học Luật;

d) Thực hiện quy đổi điểm tương đương đối với Phương thức 3 (xét tuyển bằng kết quả thi ĐGNL - HSA) do ĐHQGHN tổ chức đúng quy định của Bộ GDĐT và ĐHQGHN;

e) Đối với thí sinh có nguyện vọng ĐKXT vào ngành Luật Chất lượng cao phải đáp ứng các điều kiện sau:

+ Đáp ứng ngưỡng đầu vào của Chương trình đào tạo chất lượng cao;

+ Đáp ứng một trong các yêu cầu sau đây về ngoại ngữ (Tiếng Anh): Kết quả môn Ngoại ngữ của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2025 đạt tối thiểu 5.0 điểm (theo thang điểm 10) hoặc điểm trung bình chung môn Ngoại ngữ (Tiếng Anh) 6 học kỳ của cấp THPT đạt tối thiểu 7.0 điểm hoặc có chứng chỉ quốc tế Tiếng Anh (IELTS, TOEFL) đáp ứng điều kiện được miễn thi bài thi Ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT theo quy định của Bộ GDĐT.

+ Nếu thí sinh có nguyện vọng ĐKXT vào ngành Luật Chất lượng cao, ngoài hồ sơ quy định tại từng Phương thức dưới đây, thí sinh nộp thêm: Học bạ THPT hoặc Chứng chỉ ngoại ngữ Tiếng Anh (IELTS, TOEFL) trong mục Thông tin phục vụ xét tuyển ngành Luật chất lượng cao trên phần mềm xét tuyển trực tuyến.

2. Các phương thức xét tuyển

2.1. Phương thức 1 (Mã 100): Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế (IELTS/ TOEFL iBT) để xét tuyển

2.1.1. Đối tượng

- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS tối thiểu 5.5 hoặc TOEFL iBT tối thiểu 72 hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (Xem chi tiết tại đây).

- Bài thi ngoại ngữ phải đủ 4 kỹ năng và điểm tối thiểu từng kỹ năng là 5 điểm (theo thang điểm 10), như vậy, IELTS mỗi kỹ năng tối thiểu đạt 4.5 và TOEFL iBT tối thiểu từng kỹ năng đạt 15. Không sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ thi Online – Home edition.

* Thời gian dự thi chứng chỉ không quá 02 năm tính đến thời điểm xét tuyển.

2.1.2. Hồ sơ đăng ký xét tuyển:

- Phiếu đăng ký xét tuyển (2025-PT1);

- 01 ảnh chân dung cỡ 4x6 (chụp trong khoảng 06 tháng trước khi nộp hồ sơ);

- Căn cước công dân (đủ 2 mặt);

- Chứng chỉ IELTS hoặc TOEFL iBT;

2.1.3. Nguyên tắc xét tuyển

Nhà Trường quy đổi điểm chứng chỉ Tiếng Anh theo quy định của ĐHQGHN kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển. Thí sinh xem chi tiết TẠI ĐÂY

2.2. Phương thức 2 (Mã 301): Xét tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo quy định của Quy chế Tuyển sinh (Điều 8) của Bộ GDĐT.

2.2.1. Xét tuyển thẳng

2.2.1.1. Đối tượng xét tuyển thẳng

a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào ngành/ chương trình đào tạo của Trường theo nguyện vọng của thí sinh.

b) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế một trong các môn thi Toán, Vật lý, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh do Bộ GDĐT tổ chức/ cử tham gia;

c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi khoa học, kỹ thuật (nhóm Khoa học xã hội và hành vi) cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức/ cử tham gia;

2.2.1.2. Điều kiện, nguyên tắc xét tuyển thẳng:

- Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;

- Xét tuyển theo thứ tự thành tích từ cao xuống thấp cho đến hết nguồn tuyển và theo thứ tự ưu tiên như sau: 1) Thành tích trong các cuộc thi quốc tế; 2) Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia; 3) Cuộc thi Khoa học, kỹ thuật (KHKT) quốc gia;

- Thí sinh ĐKXT vào ngành Luật Chất lượng cao phải đảm bảo điều kiện ngoại ngữ đầu vào theo quy định tại Điểm e, Tiểu mục 1, Mục II ở trên.

- Thí sinh ĐKXT theo ngành đào tạo.

2.2.1.3. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng

- Phiếu đăng ký xét tuyển (2025-PT2);

- 01 ảnh chân dung cỡ 4x6 (chụp trong khoảng 06 tháng trước khi nộp hồ sơ);

- Căn cước công dân (đủ 2 mặt);

- Một trong các minh chứng dưới đây:

+ Giấy chứng nhận các danh hiệu (điểm a);

+ Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia, quốc tế (điểm b);

+ Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi KHKT quốc gia, quốc tế (điểm c);

2.2.2. Ưu tiên xét tuyển

2.2.2.1. Đối tượng UTXT

Thí sinh quy định tại Tiểu mục 2.2.1 dự tuyển vào ngành đào tạo của Trường Đại học Luật theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng) thì phải đăng ký dự thi THPT theo quy định, phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành/ chương trình đào tạo năm tuyển sinh 2025 và phải nộp hồ sơ đăng ký UTXT vào Trường Đại học Luật, Nhà Trường sẽ xem xét cộng điểm, cụ thể:

a) Giải nhất trong kỳ thi chọn HSG quốc gia, quốc tế hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia: được cộng 3.0 điểm;

b) Giải nhì trong kỳ thi chọn HSG quốc gia, quốc tế hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia: được cộng 2.5 điểm;

c) Giải ba trong kỳ thi chọn HSG quốc gia, quốc tế hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia: được cộng 2.0 điểm;

* Thí sinh thuộc Tiểu mục 2.2.2 không cần đáp ứng quy định về môn thi tại Điểm b, Tiểu mục 2.2.1;

* Thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển.

2.2.2.2. Hồ sơ UTXT

- Phiếu đăng ký xét tuyển (2025-PT4);

- 01 ảnh chân dung cỡ 4x6 (chụp trong khoảng 06 tháng trước khi nộp hồ sơ);

- Căn cước công dân (đủ 2 mặt);

- Giấy chứng nhận đoạt một trong các giải quy định tại điểm a, b, c Tiểu mục 2.2.2.1 ở trên.

2.3. Phương thức 3 (Mã 401): Kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức

2.3.1. Đối tượng

Xét tuyển đối với thí sinh có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức.

Việc quy đổi điểm thi ĐGNL Trường Đại học Luật sẽ thực hiện trên cơ sở công thức quy đổi của ĐHQGHN và được công bố sau khi Bộ GDĐT công bố kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

2.3.2. Nguyên tắc xét tuyển

Xét tuyển theo tổng điểm bài thi ĐGNL (không phân biệt tổ hợp);

2.3.3. Hồ sơ đăng ký xét tuyển

- Phiếu đăng ký xét tuyển (2025-PT3);

- 01 ảnh chân dung cỡ 4x6 (chụp trong khoảng 06 tháng trước khi nộp hồ sơ);

- Căn cước công dân (đủ 2 mặt);

- Chứng chỉ thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức còn hạn sử dụng tính đến ngày thí sinh ĐKXT (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi);

2.4. Phương thức 4 (Mã 500): UTXT theo quy định của ĐHQGHN và Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Luật; Xét tuyển thí sinh là học sinh các trường dự bị đại học

2.4.1. Đối tượng UTXT theo quy định của ĐHQGHN và Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Luật

Học sinh THPT trên toàn quốc được UTXT (được cộng điểm vào kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT) vào các ngành đào tạo bậc đại học tại Trường Đại học Luật, nếu đáp ứng một trong các điều kiện dưới đây:

2.4.1.1. Học sinh THPT trên toàn quốc có kết quả học tập cả 3 năm cấp THPT được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại giỏi trở lên) và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: 

a) Đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;

b) Đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi (HSG) bậc THPT cấp ĐHQGHN;

c) Đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi HSG cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

* Môn thi đoạt giải bao gồm: Toán, Vật lý, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh.

* Nội dung đề tài dự thi đoạt giải thuộc nhóm Khoa học xã hội và hành vi.

* Thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển.

2.4.1.2. Học sinh THPT thuộc ĐHQGHN đã tham gia Chương trình VNU 12+ theo Quyết định số 2008/QĐ-ĐHQGHN ban hành ngày 16/05/2024 của Giám đốc ĐHQGHN, có kết quả học tập THPT (trung bình 3 năm) đạt từ 9.0, có điểm môn học Tiếng Anh bậc THPT đạt từ 7.0/10 hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ (IELTS từ 5.5/ TOEF iBT từ 72 điểm) đã tích lũy đủ 03 học phần trong CTĐT của 1 trong 4 ngành/ CTĐT trình độ đại học của Trường Đại học Luật.

* Thí sinh được xem xét ưu tiên xét tuyển trong năm tốt nghiệp THPT.

2.4.1.3. Thí sinh đạt kết quả cao trong kỳ thi SAT (tối thiểu từ 1200/1600 điểm).

* Thời gian thi chứng chỉ không quá 02 năm tính đến thời điểm xét tuyển.

2.4.1.4. Mức cộng điểm:

a) Mức cộng điểm đối với thí sinh thuộc Tiểu mục 2.4.1.1 như sau

- Giải nhất (HSG bậc THPT của ĐHQGHN, Olympic bậc THPT của ĐHQGHN, HSG cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương): được cộng 2.5 điểm;

- Giải nhì (HSG bậc THPT của ĐHQGHN, Olympic bậc THPT của ĐHQGHN, HSG cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương): được cộng 2.0 điểm;

- Giải ba (HSG bậc THPT của ĐHQGHN, Olympic bậc THPT của ĐHQGHN, HSG cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương): được cộng 1.5 điểm;

b) Mức cộng điểm đối với thí sinh thuộc Tiểu mục 2.4.1.2, như sau:

- GPA đạt loại xuất sắc: cộng 2.5 điểm;

- GPA đạt loại giỏi: cộng 2.0 điểm;

- GPA đạt loại khá: cộng 1.5 điểm.

c) Mức cộng điểm đối với thí sinh thuộc Tiểu mục 2.4.1.3, như sau:

- Đạt từ 1200 đến dưới 1300 trong kỳ thi SAT: được cộng 0,5 điểm;

- Đạt từ 1300 đến dưới 1400 trong kỳ thi SAT: được cộng 1,0 điểm;

- Đạt từ 1400 đến dưới 1500 trong kỳ thi SAT: được cộng 1,5 điểm;

- Đạt từ 1500 đến 1600 trong kỳ thi thi SAT: được cộng 2,0 điểm.

2.4.1.5. Hồ sơ đăng ký xét tuyển

- Phiếu đăng ký xét tuyển (2025-PT4);

- 01 ảnh chân dung 4x6 (chụp trong khoảng 06 tháng trước khi nộp hồ sơ);

- Căn cước công dân (đủ 2 mặt);

- Học bạ (đầy đủ các trang);

- Chứng chỉ chứng chỉ ngoại ngữ IELTS từ 5.5 hoặc TOEFL iBT từ 72 điểm (nếu có, đối với thí sinh thuộc đối tượng 2.4.1.2).

- Giấy chứng nhận đoạt giải trong các kỳ thi (đối với thí sinh thuộc đối tượng 2.4.1.1):

+ Kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;

+ Kỳ thi HSG bậc THPT cấp ĐHQGHN;

+ Kỳ thi HSG cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

2.4.2. Xét tuyển thí sinh là học sinh các trường dự bị đại học.

Thực hiện theo Thông tư TT 44/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về Tuyển sinh, bồi dưỡng dự bị đại học; Xét chuyển vào học trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành giáo dục mầm non đối với học sinh dự bị đại học.

Chỉ tiêu năm 2025: Trường Dự bị Trung ương: 10 chỉ tiêu (trong đó: ngành Luật 05 chỉ tiêu, ngành Luật Kinh doanh 03 chỉ tiêu, ngành Luật Thương mại quốc tế 02 chỉ tiêu). Trường Dự bị Sầm Sơn: 05 chỉ tiêu (trong đó: ngành Luật 04 chỉ tiêu, ngành Luật Kinh doanh 01 chỉ tiêu); Trường Dự bị Vùng cao Việt Bắc: 05 chỉ tiêu (trong đó: ngành Luật 03 chỉ tiêu, ngành Luật Kinh doanh 02 chỉ tiêu);

Điều kiện xét tuyển:

Thí sinh phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông;

- Đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với ngành đăng ký dự tuyển (năm 2024 ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành của Trường Đại học Luật là: 20 điểm, Trường Đại học Luật sẽ xét điểm theo tổ hợp cao nhất của thí sinh);

- Thí sinh hoàn thành chương trình DBĐH;

- Kết quả học tập bậc THPT đạt từ loại Khá; Điểm trung bình chung môn Tiếng Anh ở bậc THPT (trung bình 3 năm THPT) đạt từ 7.0 hoặc điểm thi tốt nghiệp môn Tiếng Anh đạt từ 5.0 (thang điểm 10).

Nguyên tắc xét tuyển:

- Xét tuyển theo Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2024 của thí sinh;

- Các trường dự bị gửi hồ sơ thí sinh đăng ký xét tuyển về Trường Đại học Luật, đúng số lượng chỉ tiêu đã được ấn định đã được phân bổ và đáp ứng các điều kiện xét tuyển quy định theo quy định trên đây.

Hồ sơ đăng ký xét tuyển:

Hồ sơ của học sinh do các trường dự bị đại học bàn giao cho Trường Đại học Luật, gồm:

- Hồ sơ nhập học dự bị đại học của học sinh và minh chứng đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2024;

- Kết quả học tập và rèn luyện của học sinh hoàn thành dự bị đại học;

- Văn bản phê duyệt kết quả xét chuyển học sinh hoàn thành dự bị đại học vào cơ sở đào tạo.

Học phí

Học phí: dự kiến mức học phí đối với khóa tuyển sinh ĐHCQ năm 2025:

STT

NỘI DUNG

MỨC HỌC PHÍ
01 THÁNG

MỨC HỌC PHÍ
01 NĂM

MỨC HỌC PHÍ 01TC

TỔNG HỌC PHÍ TOÀN KHÓA

GHI CHÚ

I

NGÀNH LUẬT HỌC

 

 

 

 

 

1

NĂM HỌC 2025-2026

2,703,000

27,030,000

761,000

127,753,300

04 năm
(Dự kiến lộ trình học phí được duyệt ngày 12/03/2025)

2

NĂM HỌC 2026-2027

3,043,000

30,430,000

857,000

3

NĂM HỌC 2027-2028

3,347,300

33,473,000

943,000

4

NĂM HỌC 2028-2029

3,682,030

36,820,300

1,037,000

II

NGÀNH

LUẬT TMQT

 

 

 

 

 

1

NĂM HỌC 2025-2026

2,703,000

27,030,000

789,000

127,753,300

04 năm
(Dự kiến lộ trình học phí được duyệt ngày 12/03/2025)

2

NĂM HỌC 2026-2027

3,043,000

30,430,000

888,000

3

NĂM HỌC 2027-2028

3,347,300

33,473,000

977,000

4

NĂM HỌC 2028-2029

3,682,030

36,820,300

1,075,000

III

NGÀNH

LUẬT KINH DOANH

 

 

 

 

 

1

NĂM HỌC 2025-2026

2,862,000

28,620,000

806,000

135,268,200

04 năm
(Dự kiến lộ trình học phí được duyệt ngày 12/03/2025)

2

NĂM HỌC 2026-2027

3,222,000

32,220,000

908,000

3

NĂM HỌC 2027-2028

3,544,200

35,442,000

998,000

4

NĂM HỌC 2028-2029

3,898,620

38,986,200

1,098,000

IV

NGÀNH LUẬT

CHẤT LƯỢNG CAO

 

 

 

 

 

1

NĂM HỌC 2025-2026

3,180,000

31,800,000

810,000

150,298,000

04 năm
(Dự kiến lộ trình học phí được duyệt ngày 12/03/2025)

2

NĂM HỌC 2026-2027

3,580,000

35,800,000

912,000

3

NĂM HỌC 2027-2028

3,938,000

39,380,000

1,003,000

4

NĂM HỌC 2028-2029

4,331,800

43,318,000

1,104,000

File PDF đề án

Giới thiệu trường

Trường Đại học Luật – ĐHQG Hà Nội
  • Tên trường: Trường Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Tên viết tắt: VNU-UL
  • Tên tiếng Anh: VNU, University of Law
  • Địa chỉ: Tòa E1, số 144, đường Xuân Thủy, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
  • Website: https://law.vnu.edu.vn
  • Fanpage: https://www.facebook.com/SchoolOflaw.Vnu

Trường Đại học Luật thành viên Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) là trung tâm đào tạo, nghiên cứu luật uy tín và có truyền thống của đất nước với gần 50 năm hình thành và phát triển. Ngày 30 tháng 7 năm 1976, Bộ trưởng Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp ban hành Quyết định số 1087 thành lập Khoa Pháp lý thuộc Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội - cơ sở đào tạo cử nhân luật đầu tiên của nước Việt Nam thống nhất, tiền thân của Trường Đại học Luật, ĐHQGHN hiện nay.

Trong suốt lịch sử phát triển, cùng với những chuyển biến của đất nước, Trường đã có những lần thay đổi về tên gọi, địa vị pháp lý. Năm 1979, thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước, Khoa Pháp lý thuộc Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội đã hợp nhất với Trường Cao đẳng pháp lý thuộc Ủy ban Pháp chế của Chính phủ để hình thành nên Trường Đại học Pháp lý Hà Nội (nay là Trường Đại học Luật Hà Nội). Năm 1986, Khoa Luật được tái lập trở lại thành đơn vị thuộc Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội. Tháng 9 năm 1995, thực hiện chủ trương sắp xếp các đơn vị trong Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa Luật trở thành đơn vị thuộc Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn. Ngày 07 tháng 3 năm 2000, Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội quyết định nâng cấp Khoa Luật từ khoa thuộc Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn trở thành Khoa trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội. Ngày 23 tháng 9 năm 2022, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 1124/QĐ-TTg về việc thành lập Trường Đại học Luật thành viên ĐHQGHN trên cơ sở Khoa Luật trực thuộc ĐHQGHN.

Bằng nỗ lực bền bỉ, lao động sáng tạo của nhiều thế hệ cán bộ, giảng viên, sinh viên, Trường Đại học Luật, ĐHQGHN luôn được biết đến là một trong những trung tâm đào tạo, nghiên cứu luật uy tín hàng đầu của đất nước, địa chỉ tin cậy trong đào tạo nguồn nhân lực pháp luật chất lượng cao và là nơi hội tụ nhiều chuyên gia, nhà khoa học tâm huyết, khai phóng đưa Trường trở thành trường đại học định hướng nghiên cứu về luật học ngang tầm khu vực, hội nhập quốc tế.