Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Đại Học Luật TPHCM 2025

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Luật TPHCM (ULAW) năm 2025

Trường ĐH Luật TP.HCM thông báo chính thức sử dụng 5 phương thức tuyển sinh ĐH 2025.

Phương thức 1: Tuyển thẳng, xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh trình độ ĐH của Bộ GD-ĐT và của trường.

Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp kết quả học tập cấp THPT với chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc kết quả kỳ thi SAT của Mỹ.

Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập cấp THPT đối với thí sinh học tại các trường có tên trong danh sách các trường THPT thuộc diện ưu tiên xét tuyển năm 2025 của ĐH Quốc gia TP.HCM.

Phương thức 4: Xét tuyển thí sinh có kết quả kỳ thi V-SAT (Standardized University Admissions Test for Vietnam) do các đơn vị khác tổ chức để xét tuyển.

Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

Trường cũng lưu ý không sử dụng kết quả miễn thi đối với môn thi ngoại ngữ trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025; không sử dụng điểm thi trong kỳ thi tốt nghiệp các năm trước đó để xét tuyển; không quy đổi các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế thành điểm môn ngoại ngữ để đưa vào tổ hợp môn xét tuyển.

Xem thời gian và hồ sơ đăng ký xét tuyển ULAW năm 2025 TẠI ĐÂY

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Đối tượng

Xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Điều kiện xét tuyển

Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (mã phương thức xét tuyển 100), đạt đủ các tiêu chí, điều kiện sau đây:

a) Thứ nhất, đã tốt nghiệp THPT;

b) Thứ hai, có kết quả thi của các môn thi trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 phù hợp với Tổ hợp môn đăng ký xét tuyển của Trường;

c) Thứ ba, thực hiện việc đăng ký xét tuyển trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo đảm bảo đúng, đủ, hết quy trình và trong thời hạn quy định (từ ngày 16/7/2025 đến 17g00’ ngày 28/7/2025);

d) Thứ tư, nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng nguyện vọng đăng ký bằng hình thức trực tuyến trong thời hạn quy định (từ ngày 29/7/2025 đến 17g00 ngày 05/8/2025);

đ) Thứ năm, môn chính trong Tổ hợp môn dùng để xét tuyển: thực hiện theo Mục 2 nêu trên.

e) Thứ sáu, một số lưu ý: Trường không sử dụng kết quả miễn thi đối với môn thi ngoại ngữ trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025; không sử dụng điểm thi trong Kỳ thi THPT quốc gia, Kỳ thi tốt nghiệp THPT các năm trước đó để xét tuyển; không quy đổi các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế thành điểm môn ngoại ngữ để đưa vào tổ hợp môn xét tuyển.

Quy chế

Tổ hợp môn (gồm Tổ hợp của các môn trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và Tổ hợp của các môn cấp THPT đã được quy đổi điểm tương đương) dùng để xét tuyển bao gồm 03 môn, trong đó phải có môn Toán hoặc môn Ngữ văn;

b) Thang điểm xét tuyển: điểm xét tuyển theo thang điểm 30;

c) Cách thức tính điểm xét tuyển (sau đây viết tắt ĐXT):

ĐXT = điểm Tổ hợp môn + điểm cộng (nếu có) + điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

- Điểm cộng: chỉ áp dụng đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 2;

- Điểm ưu tiên (theo khu vực và/hoặc theo đối tượng chính sách): được xác định theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Thời gian xét tuyển

Thời gian xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17220201Ngôn ngữ Anh (Chuyên ngành tiếng Anh pháp lý)D01; D14; X78; X25
27340101Quản trị kinh doanhA00; A01; D07; D01; X01; X25
37340102Quản trị - LuậtA00; A01; D07; D01; X01; X25
47340120Kinh doanh quốc tếA00; A01; D07; D01; X01; X25
57340201Tài chính - Ngân hàngA00; A01; D07; D01; X01; X25
67380101LuậtA00; A01; D01; D03; D06; X01; X25; X33; X45; X78; X86; X98; C00
77380109Luật thương mại quốc tếA01; D01; X01; X25; X78

Ngôn ngữ Anh (Chuyên ngành tiếng Anh pháp lý)

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: D01; D14; X78; X25

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; A01; D07; D01; X01; X25

Quản trị - Luật

Mã ngành: 7340102

Tổ hợp: A00; A01; D07; D01; X01; X25

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: 7340120

Tổ hợp: A00; A01; D07; D01; X01; X25

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Tổ hợp: A00; A01; D07; D01; X01; X25

Luật

Mã ngành: 7380101

Tổ hợp: A00; A01; D01; D03; D06; X01; X25; X33; X45; X78; X86; X98; C00

Luật thương mại quốc tế

Mã ngành: 7380109

Tổ hợp: A01; D01; X01; X25; X78

2
Điểm học bạ

Điều kiện xét tuyển

Phương thức 3: xét tuyển dựa vào kết quả học tập cấp trung học phổ thông đối với thí sinh học tại các trường có tên trong “Danh sách các trường THPT thuộc diện ưu tiên xét tuyển năm 2025 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chỉ Minh” (mã phương thức xét tuyển 200), đạt đủ các tiêu chí, điểu kiện sau đây:

a) Thứ nhất, đã tốt nghiệp THPT;

b) Thứ hai, phải học đủ 3 năm tại một trong các trường có tên trong "Danh sách các trường THPT thuộc diện ưu tiên xét tuyển năm 2025 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh”; và có kết quả học tập của từng năm Lớp 10, Lớp 11 và Lớp 12 đạt
mức Tốt (hoặc được xếp loại giỏi đối với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2024 trở về trước);

c) Thứ ba, có tổng điểm trung bình cộng của 6 học kỳ THPT (gồm năm Lớp 10, Lớp 11 và Lớp 12) của 03 môn thuộc Tổ hợp của ngành xét tuyển đạt từ 24,5 trở lên (tổng điểm trung bình cộng này được làm tròn đến 01 (một) chữ số thập phân), trong đó kết quả học tập năm Lớp 12 của thí sinh phải có trọng số tính điểm xét không dưới 25%.

Điểm của tiêu chí này được quy đổi tương đương với “tổng điểm của 03 môn (thuộc Tổ hợp xét tuyển) trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025”.

Mức quy đổi tương đương được Trường xác định ngay sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố các số liệu thống kê về “tương quan giữa điểm các môn thi tốt nghiệp THPT với điểm trung bình các môn học ở THPT";

d) Thứ tư, môn chính trong Tổ hợp môn dùng để xét tuyển

Xem chi tiết Danh sách các trường THPT thuộc diện ưu tiên xét tuyển do Đại học Quốc gia TPHCM công bố TẠI ĐÂY

Quy chế

Cách tính tổng điểm trung bình cộng 6 học kỳ cấp THPT của 03 môn theo Tổ hợp:

Tổ hợp môn (viết tắt: THM; ký hiệu: M): M = M1 + M2 + M3

Trong đó:

- M: Tổng điểm trung bình cộng 6 học kỳ cấp THPT của 03 môn theo Tổ hợp;

- M1: Trung bình cộng 6 học kỳ cấp THPT của Môn 1 (được Trường xác định là môn chính) trong Tổ hợp;

- M2: Trung bình cộng 6 học kỳ cấp THPT của Môn 2 trong Tổ hợp;

- M3: Trung bình cộng 6 học kỳ cấp THPT của Môn 3 trong Tổ hợp.

- Cách tính M1, M2, M3:

Cách tính kết quả học tập năm Lớp 12 (gồm 2 học kỳ) của 03 môn theo Tổ hợp có trọng số tính điểm xét không dưới 25%:

Trong đó:

- M: được xác định theo công thức và quy ước môn chính;

- ML12: KQHTL12 của 03 môn theo Tổ hợp;

- M1L12: Điểm 2 học kỳ năm Lớp 12 của Môn 1 trong Tổ hợp;

- M2L12: Điểm 2 học kỳ năm Lớp 12 của Môn 2 trong Tổ hợp;

- M3L12: Điểm 2 học kỳ năm Lớp 12 của Môn 3 trong Tổ hợp.

Cách tính môn chính trong Tổ hợp môn dùng để xét tuyển ngành Ngôn ngữ Anhngành Quản trị - Luật, ngành Quản trị kinh doanh, ngành Kinh doanh quốc tế và ngành Tài chính - Ngân hàng phải có trọng số tính điểm xét không dưới 25%:

Cách tính môn chính trong Tổ hợp môn dùng để xét tuyển ngành Luật và ngành Luật thương mại quốc tế phải có trọng số tính điểm xét không dưới 25% và đạt tối thiểu là 60% điểm đánh giá tối đa của thang điểm:

Thí sinh phải chuẩn bị đủ các loại giấy tờ (bản chụp hoặc scan) sau:

(i) Bản chính Căn cước công dân/ Căn cước (có đủ mặt trước và mặt sau);

(ii) Bản chính (hoặc bản “sao y bản chính có dấu đỏ”) “Học bạ trung học phổ thông” (bao gồm tờ bìa, trang thông tin thí sinh, quá trình học tập tại bậc trung học phổ thông và tất cả các trang có thể hiện đủ điểm của 6 học kỳ, bao gồm cả trang “kết quả học tập cả năm đạt mức Tốt” của mỗi năm học) hoặc bản chính “Bảng xác nhận kết quả học tập trung học phổ thông của từng môn học” (có đủ điểm của 6 học kỳ, “kết quả học tập cả năm đạt mức Tốt” của mỗi năm học và quá trình học tập cấp trung học phổ thông) do đại diện Ban Giám hiệu Trường THPT nơi thí sinh đang theo học cấp.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17220201Ngôn ngữ Anh (Chuyên ngành tiếng Anh pháp lý)D01; D14; X78; X25
27340101Quản trị kinh doanhA00; A01; D07; D01; X01; X25
37340102Quản trị - LuậtA00; A01; D07; D01; X01; X25
47340120Kinh doanh quốc tếA00; A01; D07; D01; X01; X25
57340201Tài chính - Ngân hàngA00; A01; D07; D01; X01; X25
67380101LuậtA00; A01; D01; D03; D06; X01; X25; X33; X45; X78; X86; X98; C00
77380109Luật thương mại quốc tếA01; D01; X01; X25; X78

Ngôn ngữ Anh (Chuyên ngành tiếng Anh pháp lý)

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: D01; D14; X78; X25

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; A01; D07; D01; X01; X25

Quản trị - Luật

Mã ngành: 7340102

Tổ hợp: A00; A01; D07; D01; X01; X25

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: 7340120

Tổ hợp: A00; A01; D07; D01; X01; X25

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Tổ hợp: A00; A01; D07; D01; X01; X25

Luật

Mã ngành: 7380101

Tổ hợp: A00; A01; D01; D03; D06; X01; X25; X33; X45; X78; X86; X98; C00

Luật thương mại quốc tế

Mã ngành: 7380109

Tổ hợp: A01; D01; X01; X25; X78

3
Xét kết hợp học tập THPT với CCQT

Quy chế

Phương thức 2: xét tuyển kết hợp kết quả học tập cấp trung học phổ thông với chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc kết quả Kỳ thi SAT của Mỹ (mã phương thức xét tuyển 410).

Những chứng chỉ này hoặc kết quả Kỳ thi SAT nếu có quy định về thời hạn thì phải còn giá trị đến ngày 30/6/2025 và đạt đủ các tiêu chí, điều kiện sau đây:

a) Thứ nhất, đã tốt nghiệp THPT;

b) Thứ hai, có tổng điểm trung bình cộng của 6 học kỳ THPT (gồm năm Lớp 10, Lớp 11 và Lớp 12) của 03 môn thuộc Tổ hợp của ngành xét tuyển đạt từ 22,5 trở lên (tổng điểm trung bình cộng này được làm tròn đến 01 (một) chữ số thập phân), trong đó kết quả học tập năm Lớp 12 của thí sinh phải có trọng số tính điểm xét không dưới 25%.

Điểm của tiêu chí này được quy đổi tương đương với “tổng điểm của 03 môn (thuộc Tổ hợp xét tuyển) trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025”. Mức quy đổi tương đương được

Trường xác định ngay sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố các số liệu thống kê về “tương quan giữa điểm các môn thi tốt nghiệp THPT với điểm trung bình các môn học ở THPT":

c) Thứ ba, có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh/ hoặc tiếng Pháp/ hoặc tiếng Nhật), hoặc có kết quả Kỳ thi SAT:

(i) Thí sinh phải đạt mức điểm như sau:

- Đối với tiếng Anh: IELTS đạt điểm từ 5,5 trở lên, do British Council (BC) hoặc International Development Program (IDP) cấp; hoặc TOEFL iBT đạt điểm từ 65 trở lên, do Educational Testing Service (ETS) cấp;

Đối với tiếng Pháp (chỉ xét tuyển đối với ngành Luật): chứng chi DELF đạt từ trình độ B1 trở lên; hoặc chứng chỉ TCF đạt điểm từ 300 trở lên/ 01 kỹ năng. Hai loại chứng chỉ này phải do Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre International
d'Etudes Pedagogiques - CIEP) cấp;

Đối với tiếng Nhật (chỉ xét tuyển đối với ngành Luật): chứng chi JLPT đạt từ trình độ N3 trở lên, do Quỹ Giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation - JF) cấp, trong kỳ thi năng lực tiếng Nhật:

Đối với kết quả Kỳ thi SAT (Scholastic Aptitude Test) của Mỹ: đạt điểm từ 1.150 điểm trở lên /1.600 điểm.
(ii) Điểm của tiêu chí, điều kiện nêu trên được quy đổi thành điểm cộng (tối đa 3,0 điểm) để xét tuyển, cụ thể như sau:

(*) Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh và kết quả Kỳ thi SAT của Mỹ:

(**) Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Pháp và tiếng Nhật:

d) Thứ tư, môn chính trong Tổ hợp môn dùng để xét tuyển phải có trọng số tính điểm xét không dưới 25%. Riêng đối với ngành Luật và ngành Luật thương mại quốc tế, môn chính trong Tổ hợp môn dùng để xét tuyển phải thỏa mãn cả 2 điều kiện sau đây: có trọng số tính điểm xét không dưới 25% và đạt tối thiểu là 60% điểm đánh giá tối đa của thang điểm.

Môn chính trong Tổ hợp môn dùng để xét tuyến được xác định như sau:

(i) Đối với các ngành đào tạo xét tuyển các tổ hợp gồm 03 môn, trong đó chỉ có môn Toán hoặc môn Ngữ văn thì “môn chính” trong Tổ hợp môn được xác định là môn Toán hoặc môn Ngữ văn;

(ii) Đối với các ngành đào tạo xét tuyển các tổ hợp gồm 03 môn, trong đó có cả môn Toán và môn Ngữ văn thì “môn chính” trong Tổ hợp môn được xác định như sau:

- Ngành Ngôn ngữ Anh: môn Ngữ văn;

- Ngành Luật, ngành Luật thương mại quốc tế, ngành Quản trị - Luật, ngành Quản trị kinh doanh, ngành Tài chính - Ngân hàng và ngành Kinh doanh quốc tế: môn Toán.

Hồ sơ đăng kí xét tuyển:

Thí sinh phải chuẩn bị đủ các loại giấy tờ (bản chụp hoặc scan) sau:

(i) Bản chính Căn cước công dân/ Căn cước (có đủ mặt trước và mặt sau);

(ii) Bản chính Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế/ kết quả Kỳ thi SAT của Mỹ;

(iii) Bản chính (hoặc bản “sao y bản chính có dấu đỏ”) “Học bạ trung học phổ thông” (bao gồm cả tờ bìa và tất cả các trang có thể hiện đủ điểm của học kỳ) hoặc bản chính “Bảng xác nhận kết quả học tập trung học phổ thông của từng môn học” (có đủ điểm của học kỳ) do đại diện Ban Giám hiệu Trường THPT nơi thí sinh đang theo học cấp.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17220201Ngôn ngữ Anh (Chuyên ngành tiếng Anh pháp lý)
27340101Quản trị kinh doanh
37340102Quản trị - Luật
47340120Kinh doanh quốc tế
57340201Tài chính - Ngân hàng
67380101Luật
77380109Luật thương mại quốc tế

Ngôn ngữ Anh (Chuyên ngành tiếng Anh pháp lý)

Mã ngành: 7220201

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Quản trị - Luật

Mã ngành: 7340102

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: 7340120

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Luật

Mã ngành: 7380101

Luật thương mại quốc tế

Mã ngành: 7380109

4
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

Phương thức 1: tuyển thằng, xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh trình độ đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường (mã phương thức xét tuyển 301), bao gồm:

a) Thí sinh (được tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đoạt giải nhất, nhì, ba cấp quốc gia, quốc tế) thuộc diện được “tuyển thẳng, xét tuyển thẳng" theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh của Trường, đăng ký học ngành đào tạo phù hợp với môn đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi tắt là Bộ) tổ chức hoặc cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm theo quy định của Bộ; và đã tốt nghiệp THPT trong năm 2025. Cụ thể như sau:

(i) Môn Ngữ văn, Toán và tiếng Anh: đối với ngành Ngôn ngữ Anh, ngành Luật, ngành Luật thương mại quốc tế, ngành Quản trị - Luật, ngành Quản trị kinh doanh, ngành Kinh doanh quốc tế và ngành Tài chính - Ngân hàng;

(ii) Môn tiếng Nhật và tiếng Pháp: đối với ngành Luật;

(iii) Môn Vật lý: đối với ngành Luật, ngành Luật thương mại quốc tế, ngành Quản trị - Luật, ngành Quản trị kinh doanh, ngành Kinh doanh quốc tế và ngành Tài chính - Ngân hàng;

(iv) Môn Hóa học: đối với ngành Luật, ngành Quản trị - Luật, ngành Quản trị kinh doanh, ngành Kinh doanh quốc tế và ngành Tài chính - Ngân hàng:

(v) Môn Lịch sử: đối với ngành Ngôn ngữ Anh và ngành Luật;

(vi) Môn Địa lý: đối với ngành Luật.

b) Thí sinh (là người khuyết tật nặng; người dân tộc thiểu số rất ít người; thuộc 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; có nơi thường trú từ 03 năm trở lên, học 03 năm tại trường phố thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
người nước ngoài) thuộc diện được “xét tuyển thằng” theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh của Trường;

c) Thí sinh (đoạt giải khuyến khích cấp quốc gia) thuộc diện được “ưu tiên xét tuyển” theo quy định tại khoản 3 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh của Trường. Điều kiện:

(i) Môn đoạt giải phải có trong Tổ hợp môn đăng ký xét tuyển;

(ii) Có tổng số điểm của 03 môn thi trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 thuộc Tổ hợp môn đăng ký xét tuyển đạt từ 22,5 điểm trở lên (đã bao gồm điểm ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng chính sách), trong đó điểm của môn mà thí sinh đã đoạt giải khuyến khích phải đạt từ 7,0 điểm trở lên trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025;

(iii) Thời gian đoạt giải không quá 03 năm, tính đến năm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển;

(iv) Chưa thực hiện việc xác nhận nhập học trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ.

Quy chế

Thí sinh phải chuẩn bị đủ các loại giấy tờ (bản chụp hoặc scan) sau:

a) Thí sinh được tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi tắt là Bộ); thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế thuộc diện được “xét tuyển thẳng”:

(i) Bản chính Căn cước công dân/ Căn cước (có đủ mặt trước và mặt sau);

(ii) Bản chính Giấy chứng nhận để được tuyển thẳng theo quy định của Bộ;

(iii) Hoặc bản chính Giấy chứng nhận đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, quốc tế.

b) Thí sinh là người khuyết tật nặng; người dân tộc thiểu số rất ít người; thí sinh thuộc 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; thí sinh có nơi thường trú từ 03 năm trở lên, học 03 năm tại trường phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; thí sinh là người nước ngoài thuộc diện được “xét tuyển thẳng”:

(i) Bản chính Căn cước công dân/ Căn cước (có đủ mặt trước và mặt sau);

(ii) Thành phần hồ sơ

c) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia thuộc diện được “ưu tiên xét tuyển”:

(i) Bản chính Căn cước công dân/ Căn cước (có đủ mặt trước và mặt sau);

(ii) Bản chính Giấy chứng nhận đoạt giải học sinh giỏi quốc gia.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17220201Ngôn ngữ Anh (Chuyên ngành tiếng Anh pháp lý)
27340101Quản trị kinh doanh
37340102Quản trị - Luật
47340120Kinh doanh quốc tế
57340201Tài chính - Ngân hàng
67380101Luật
77380109Luật thương mại quốc tế

Ngôn ngữ Anh (Chuyên ngành tiếng Anh pháp lý)

Mã ngành: 7220201

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Quản trị - Luật

Mã ngành: 7340102

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: 7340120

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Luật

Mã ngành: 7380101

Luật thương mại quốc tế

Mã ngành: 7380109

5
Điểm Đánh giá đầu vào V-SAT

Điều kiện xét tuyển

Phương thức 4: xét tuyển thí sinh có kết quả Kỳ thi V-SAT (Standardized University Admissions Test for Vietnam) do các đơn vị khác tổ chức để xét tuyển (mã phương thức xét tuyển 417), đạt đủ các tiêu chí, điều kiện sau đây:

a) Thứ nhất, đã tốt nghiệp THPT;

b) Thứ hai, có kết quả Kỳ thi V-SAT do các đơn vị phối hợp với Trung tâm Khảo thí Quốc gia và Đánh giá chất lượng giáo dục, Cục Quản lý chất lượng (sau đây gọi tắt là Trung tâm) tổ chức trong năm 2025. Điểm của từng môn thi/ bài thi trong Kỳ thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính V-SAT được quy đổi tương đương với điểm của từng môn thi trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025. Mức quy đổi tương đương được áp dụng theo bảng quy đổi do Trung tâm công bố, sau khi có kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025;

c) Thứ ba, môn chính trong Tổ hợp môn dùng để xét tuyển.

Quy chế

Hồ sơ đăng kí xét tuyển:

Thí sinh phải chuẩn bị đủ các loại giấy tờ (bản chụp hoặc scan) sau:

(i) Bản chính Căn cước công dân/ Căn cước (có đủ mặt trước và mặt sau);

(ii) Bản chính Giấy chứng nhận/ Giấy báo điểm kết quả thi “Kỳ thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính V-SAT” do các cơ sở đào tạo phối hợp với Trung tâm Khảo thí quốc gia và Đánh giá chất lượng giáo dục, trực thuộc Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức trong năm 2025.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm Đánh giá đầu vào V-SAT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17220201Ngôn ngữ Anh (Chuyên ngành tiếng Anh pháp lý)D01; D14; X78; X25
27340101Quản trị kinh doanhA00; A01; D07; D01; X01; X25
37340102Quản trị - LuậtA00; A01; D07; D01; X01; X25
47340120Kinh doanh quốc tếA00; A01; D07; D01; X01; X25
57340201Tài chính - Ngân hàngA00; A01; D07; D01; X01; X25
67380101LuậtA00; A01; D01; D03; D06; X01; X25; X33; X45; X78; X86; X98; C00
77380109Luật thương mại quốc tếA01; D01; X01; X25; X78

Ngôn ngữ Anh (Chuyên ngành tiếng Anh pháp lý)

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: D01; D14; X78; X25

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; A01; D07; D01; X01; X25

Quản trị - Luật

Mã ngành: 7340102

Tổ hợp: A00; A01; D07; D01; X01; X25

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: 7340120

Tổ hợp: A00; A01; D07; D01; X01; X25

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Tổ hợp: A00; A01; D07; D01; X01; X25

Luật

Mã ngành: 7380101

Tổ hợp: A00; A01; D01; D03; D06; X01; X25; X33; X45; X78; X86; X98; C00

Luật thương mại quốc tế

Mã ngành: 7380109

Tổ hợp: A01; D01; X01; X25; X78

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp
17220201Ngôn ngữ Anh (Chuyên ngành tiếng Anh pháp lý)200Kết HợpƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạV-SATD01; D14; X78; X25
27340101Quản trị kinh doanh300Kết HợpƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạV-SATA00; A01; D07; D01; X01; X25
37340102Quản trị - Luật500Kết HợpƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạV-SATA00; A01; D07; D01; X01; X25
47340120Kinh doanh quốc tế100Kết HợpƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạV-SATA00; A01; D07; D01; X01; X25
57340201Tài chính - Ngân hàng100Kết HợpƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạV-SATA00; A01; D07; D01; X01; X25
67380101Luật1.800Kết HợpƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạV-SATA00; A01; D01; D03; D06; X01; X25; X33; X45; X78; X86; X98; C00
77380109Luật thương mại quốc tế350Kết HợpƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạV-SATA01; D01; X01; X25; X78

1. Ngôn ngữ Anh (Chuyên ngành tiếng Anh pháp lý)

Mã ngành: 7220201

Chỉ tiêu: 200

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpƯu TiênĐT THPTHọc BạV-SAT

• Tổ hợp: D01; D14; X78; X25

2. Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Chỉ tiêu: 300

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpƯu TiênĐT THPTHọc BạV-SAT

• Tổ hợp: A00; A01; D07; D01; X01; X25

3. Quản trị - Luật

Mã ngành: 7340102

Chỉ tiêu: 500

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpƯu TiênĐT THPTHọc BạV-SAT

• Tổ hợp: A00; A01; D07; D01; X01; X25

4. Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: 7340120

Chỉ tiêu: 100

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpƯu TiênĐT THPTHọc BạV-SAT

• Tổ hợp: A00; A01; D07; D01; X01; X25

5. Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Chỉ tiêu: 100

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpƯu TiênĐT THPTHọc BạV-SAT

• Tổ hợp: A00; A01; D07; D01; X01; X25

6. Luật

Mã ngành: 7380101

Chỉ tiêu: 1.800

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpƯu TiênĐT THPTHọc BạV-SAT

• Tổ hợp: A00; A01; D01; D03; D06; X01; X25; X33; X45; X78; X86; X98; C00

7. Luật thương mại quốc tế

Mã ngành: 7380109

Chỉ tiêu: 350

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpƯu TiênĐT THPTHọc BạV-SAT

• Tổ hợp: A01; D01; X01; X25; X78

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn của trường Đại học Luật TPHCM các năm Tại đây.

Thời gian và hồ sơ xét tuyển ULAW

Thí sinh thuộc đối tượng tuyển thẳng, xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh trình độ đại học của Bộ và của Trường (Phương thức 1) thực hiện đăng ký khai báo thông tin trực tuyến hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường:

a) Đăng ký trực tiếp:

- Thời gian nộp hồ sơ: đến 17g00’ ngày 30/6/2025 (thứ Hai).

- Địa điểm nộp hồ sơ: Phòng Đào tạo Đại học (A.102), cơ sở Nguyễn Tất Thành (địa chỉ: số 02 Nguyễn Tất Thành, Phường 13, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh).

b) Đăng ký trực tuyến:

- Thời gian đăng ký: từ 09g00’ ngày 23/6/2025 (thứ Haiđến 23g59’ ngày 30/6/2025 (thứ Hai).

- Đăng ký tại địa chỉ: https://xettuyenk50.hcmulaw.edu.v

Thí sinh thuộc đối tượng có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc kết quả Kỳ thi SAT của Mỹ; thí sinh học tại các trường có tên trong “Danh sách 149 trường THPT thuộc diện ưu tiên xét tuyển năm 2025 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh”; có kết quả Kỳ thi V-SAT (Phương thức 2, Phương thức 3 và Phương thức 4) thực hiện đăng ký khai báo thông tin trực tuyến:

- Thời gian đăng ký: từ 09g00’ ngày 23/6/2025 (thứ Hai) đến 23g59’ ngày 06/7/2025 (Chủ nhật).

- Đăng ký tại địa chỉ: https://xettuyenk50.hcmulaw.edu.vn.

Cách thức đăng ký thông tin xét tuyển: thí sinh thực hiện việc đăng ký thông tin xét tuyển bằng hình thức trực tuyến theo 04 (bốn) bước sau:

Bước 1. Truy cập vào Trang đăng ký thông tin xét tuyển trực tuyến của Trường;

Thí sinh truy cập vào đường link: https://xettuyenk50.hcmulaw.edu.vn

Bước 2. Chọn mục Đăng ký “Thông tin xét tuyển theo Phương thức tuyển sinh trình độ đại học năm 2025 của Trường”;

Bước 3. Khai báo thông tin:

- Bước 3.1. Khai báo thông tin cá nhân;

- Bước 3.2. Chọn phương thức xét tuyển để khai báo thông tin;

- Bước 3.3. Đính kèm hồ sơ và minh chứng;

- Bước 3.4. Nhập mã xác minh và đăng ký hồ sơ;

- Bước 3.5. Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản được Trường cung cấp qua email để chỉnh sửa, thay đổi thông tin của phương thức đã đăng ký và xem thông báo kết quả, điểm quy đổi, điểm cộng (nếu có).

Bước 4: Tải phiếu đăng ký thông tin. Thời gian tải Phiếu: từ ngày 09/7/2025 (thứ Tư) đến hết ngày 12/7/2025 (thứ Bảy).

Thí sinh phải dùng tài khoản đăng ký thông tin xét tuyển đã được Trường cấp để truy cập vào Trang đăng ký thông tin xét tuyển trực tuyến của Trường và tải “Phiếu đăng ký thông tin xét tuyển” của thí sinh về để lưu, sử dụng khi cần thiết (thắc mắc, khiếu nại kết quả…) và tra cứu kết quả, điểm quy đổi, điểm cộng (nếu có) theo hướng dẫn tại mục 4 của Thông báo này.

Công bố thông tin trúng tuyển thẳng, xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và quy tắc quy đổi điểm tương đương, điểm cộng

Đối với thí sinh đăng ký theo Phương thức 1

a) Thí sinh thuộc đối tượng tuyển thẳng, xét tuyển thẳng

Công bố thông tin trúng tuyển: chậm nhất là 17g00’ ngày 15/7/2025 (thứ Ba). Thí sinh nhận thông tin trúng tuyển phải tiếp tục đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống của Bộ: từ ngày 16/7/2025 (thứ Tư) đến 17g00’ ngày 28/7/2025 (thứ Hai).

b) Thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên xét tuyển (thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia)

- Để được xét trúng tuyển, ngay sau khi có kết quả thi của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025, thí sinh phải gửi ngay kết quả thi này cho Hội đồng tuyển sinh Trường qua email: xettuyenk50@hcmulaw.edu.vn và cập nhật kết quả thi qua đường link https://forms.gle/v1P2rZzshmXPeRzH9 chậm nhất 17g00’ ngày 18/7/2025 (thứ Sáu);

- Công bố thông tin trúng tuyển: chậm nhất là 17g00’ ngày 22/7/2025 (thứ Ba). Thí sinh nhận thông tin trúng tuyển phải tiếp tục đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống của Bộ: từ ngày 16/7/2025 (thứ Tư) đến 17g00’ ngày 28/7/2025 (thứ Hai).

Đối với thí sinh đăng ký theo Phương thức 2, Phương thức 3, Phương thức 4

- Quy tắc quy đổi tương đương kết quả học tập cấp THPT với điểm thi trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 được Trường xác định ngay sau khi Bộ công bố các số liệu thống kê về “tương quan giữa điểm các môn thi tốt nghiệp THPT với điểm trung bình các môn học ở THPT”; Trung tâm Khảo thí quốc gia và Đánh giá chất lượng giáo dục, trực thuộc Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ công bố điểm của từng môn thi/ bài thi trong Kỳ thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính V-SAT được quy đổi tương đương với điểm của từng môn thi trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025, chậm nhất là 17g00’ ngày 23/7/2025;

- Lưu ý:

+ Thí sinh nhận thông tin quy đổi điểm tương đương, điểm cộng (nếu có) phải tiếp tục đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống của Bộ: từ ngày 16/7/2025 (thứ Tư) đến 17g00’ ngày 28/7/2025 (thứ Hai);

+ Điểm xét trúng tuyển được Trường thực hiện, xử lý nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống của Bộ theo kế hoạch chung. Theo đó, mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển 1 (một) nguyện vọng cao nhất (tương ứng với phương thức xét tuyển) trong số các nguyện vọng được thí sinh đăng ký hợp lệ và đảm bảo đủ điều kiện trúng tuyển theo quy định của Bộ.

Học phí

Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh là trường đại học công lập thực hiện hoạt động theo cơ chế tự chủ hoàn toàn nên học phí của người học được Nhà trường xây dựng theo nguyên tắc từng bước tính đúng, tính đủ chi phí đào tạo. Từ năm học 2024-2025 đến năm học 2026-2027, mức thu học phí đối với sinh viên trình độ đại học được thu theo lộ trình được quy định tại Nghị quyết số 81/NQ-HĐT ngày 20/3/2023 của Hội đồng trường Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh.

File PDF đề án

Giới thiệu trường

Trường Đại Học Luật TPHCM
  • Tên trường: Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh
  • Tên viết tắt: ULAW
  • Tên Tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Law
  • Mã trường: LPS
  • Địa chỉ: 2 Nguyễn Tất Thành, Phường 12, Quận 4, TP HCM
  • Website: https://www.hcmulaw.edu.vn/
  • Fanpage: https://www.facebook.com/hcmulaw

+ Trường Đại học Luật TP. HCM là trường đại học công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Trường Đại học Luật TP. HCM được thành lập theo các văn bản sau:

- Quyết định số 199-QĐ/ĐT ngày 16/10/1982 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc thành lập Trường Trung học Pháp lý Thành phố Hồ Chí Minh trên cơ sở Trường Cán bộ tư pháp trước đây. Trường có nhiệm vụ đào tạo cán bộ có trình độ trung cấp pháp lý;

- Quyết định số 357-CT ngày 25/12/1987 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về việc thành lập Phân hiệu Đại học Pháp lý Thành phố Hồ Chí Minh trực thuộc Bộ Tư pháp;

- Quyết định số 368/QĐ-TC ngày 06/7/1993 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc đổi tên Phân hiệu Đại học Pháp lý Thành phố Hồ Chí Minh thành Phân hiệu Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh;

- Quyết định số 1234/GD&ĐT ngày 30/3/1996 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thành lập Trường Đại học Luật trực thuộc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh trên cơ sở sáp nhập Phân hiệu Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh và Khoa Luật Trường Đại học Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh;

- Quyết định số 118/2000/QĐ-TTg ngày 10/10/2000 của Thủ tướng Chính phủ tách Trường Đại học Luật trực thuộc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh thành Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ Trường Đại học Luật TP. HCM là đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự theo quy định của pháp luật. Trường Đại học Luật TP. HCM có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại các ngân hàng thương mại, Kho bạc Nhà nước.

+ Trường Đại học Luật TP. HCM chịu sự quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo, sự quản lý hành chính theo lãnh thổ của Uỷ ban Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.