Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Đại Học Mở Hà Nội 2025

Thông tin tuyển sinh 2025 Đại Học Mở Hà Nội (HOU) năm 2025

Năm 2025, Đại Học Mở Hà Nội (HOU) dự kiến tuyển sinh 4.140 chỉ tiêu qua 7 phương thức xét tuyển 

Phương thức 1) Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT - Mã 100

Phương thức 2) Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) - Mã 200

Phương thức 3) Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh - Mã 301

Phương thức 4) Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển - Mã 402

Phương thức 5) Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển - Mã 405

Phương thức 6) Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển - Mã 406

Phương thức 7) Sử dụng phương thức khác (Xét tuyển dự bị đại học) - Mã 500

Xem thời gian và hồ sơ đăng ký xét tuyển HOU năm 2025 TẠI ĐÂY

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh đủ điều kiện đăng ký xét tuyển khi có tổng điểm 3 môn thi (tính hệ số 1) trong tổ hợp xét tuyển THXT (gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, không có môn nào trong THXT có kết quả từ 1,0 trở xuống) không thấp hơn Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường công bố sau khi thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025

Quy chế

-Trường Đại học Mở Hà Nội không sử dụng kết quả miễn thi bài thi Ngoại ngữ trong kỳ thi tốt nghiệp THPT để tuyển sinh; Trường thực hiện quy đổi điểm Ngoại ngữ cho các thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế như sau:

Chứng chỉ ngoại ngữ Tiếng Anh Điểm ngoại ngữ quy đổi sang thang điểm 10
9,0 9,5 10,0
IELTS 5.5 6 Từ 6.5
TOEFL iBT 65-70 71-78 Từ 79
TOEFL ITP 500-549 550-599 Từ 600
Tiếng Trung Quốc HSK3 HSK4 Từ HSK5

Thí sinh có chứng chỉ (đang trong thời hạn có giá trị tính đến ngày 14/8/2025) trong bảng trên và muốn sử dụng để thay thế cho môn ngoại ngữ trong THXT khi tham gia xét tuyển vào Trường thì thực hiện như sau:

- Nộp chứng chỉ (bản sao có chứng thực hợp lệ) từ ngày 01/04/2025 đến trước 17h00 ngày 24/07/2025. Thí sinh cần ghi rõ số báo danh dự thi tốt nghiệp THPT 2025 (nếu có) ở phía trên góc phải của chứng chỉ và đơn đăng ký sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế thay thế môn ngoại ngữ trong tổ hợp xét tuyển (đơn theo mẫu của Trường, thí sinh tải tại địa chỉ http://tuyensinh.hou.edu.vn);

- Khi nhập học thí sinh phải nộp bản gốc chứng chỉ để Trường kiểm tra, thí sinh phải chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu chứng chỉ không hợp lệ;

- Mức quy đổi điểm này chỉ có giá trị khi tham gia xét tuyển ở Trường Đại học Mở Hà Nội.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17220201Ngôn ngữ AnhD01
27220204Ngôn ngữ Trung QuốcD01; D04
37340101Quản trị kinh doanhA00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin)
47340122Thương mại điện tửA00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin)
57340201Tài chính - Ngân hàngA00; A01; D01
67340204Bảo hiểmA00; A01; D01
77340301Kế toánA00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin)
87380101LuậtD01; C01; C03; C14
97380107Luật kinh tếD01; C01; C03; C14
107380108Luật quốc tếD01; C01; C03; C14
117420201Công nghệ sinh họcB00; A00; A01; D07
127480201Công nghệ thông tinA00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin)
137510302Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thôngA00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin)
147510303Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóaA00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin)
157540101Công nghệ thực phẩmB00; A00; A01; D07
167810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hànhD01; D09; D10
177810201Quản trị khách sạnD09; D10; D01

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: D01

Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã ngành: 7220204

Tổ hợp: D01; D04

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin)

Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Tổ hợp: A00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin)

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Tổ hợp: A00; A01; D01

Bảo hiểm

Mã ngành: 7340204

Tổ hợp: A00; A01; D01

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: A00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin)

Luật

Mã ngành: 7380101

Tổ hợp: D01; C01; C03; C14

Luật kinh tế

Mã ngành: 7380107

Tổ hợp: D01; C01; C03; C14

Luật quốc tế

Mã ngành: 7380108

Tổ hợp: D01; C01; C03; C14

Công nghệ sinh học

Mã ngành: 7420201

Tổ hợp: B00; A00; A01; D07

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin)

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

Mã ngành: 7510302

Tổ hợp: A00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin)

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Mã ngành: 7510303

Tổ hợp: A00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin)

Công nghệ thực phẩm

Mã ngành: 7540101

Tổ hợp: B00; A00; A01; D07

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Mã ngành: 7810103

Tổ hợp: D01; D09; D10

Quản trị khách sạn

Mã ngành: 7810201

Tổ hợp: D09; D10; D01

2
Điểm học bạ

Điều kiện xét tuyển

Trường xét tuyển hai ngành Công nghệ Sinh học, Công nghệ thực phẩm. Thí sinh đăng kí xét tuyển cần có tổng điểm các môn (hệ số 1) trong THXT đạt từ 17.0 điểm trở lên (gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) đồng thời không có môn văn hóa nào trong THXT điểm tổng kết cả năm lớp 12 dưới 5.0

Quy chế

Xét kết quà học tập cấp THPT (học bạ)

-Trường Đại học Mở Hà Nội không sử dụng kết quả miễn thi bài thi Ngoại ngữ trong kỳ thi tốt nghiệp THPT để tuyển sinh; Trường thực hiện quy đổi điểm Ngoại ngữ cho các thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế như sau:

Chứng chỉ ngoại ngữ Tiếng Anh Điểm ngoại ngữ quy đổi sang thang điểm 10
9,0 9,5 10,0
IELTS 5.5 6 Từ 6.5
TOEFL iBT 65-70 71-78 Từ 79
TOEFL ITP 500-549 550-599 Từ 600
Tiếng Trung Quốc HSK3 HSK4 Từ HSK5

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17420201Công nghệ sinh họcB00; A00; A01; D07
27540101Công nghệ thực phẩmB00; A00; A01; D07

Công nghệ sinh học

Mã ngành: 7420201

Tổ hợp: B00; A00; A01; D07

Công nghệ thực phẩm

Mã ngành: 7540101

Tổ hợp: B00; A00; A01; D07

3
Điểm ĐGNL HN

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh có tổng điểm từ 75/150 điểm trở lên (gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) đủ điều kiện nộp hồ sơ; không có phần nào trong 3 phần của bài thi HSA (Tư duy định lượng, Tư duy định tính, Khoa học) có điểm < 5,0 điểm

Quy chế

Thí sinh xét tuyển bằng phương thức mã 402 phải tham dự bài thi HSA năm 2025 Đại học Quốc gia Hà Nội công bố và quy định để lấy kết quả xét tuyển;

Sau khi có kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy, thí sinh tham gia xét tuyển phải đăng ký và tải hồ sơ từ hệ thống của Trường Đại học Mở Hà Nội tại địa chỉ https://xettuyen.hou.edu.vn/; thời hạn nhận hồ sơ từ ngày 02/05/2025 đến trước 17h00 ngày 24/07/2025;

Sau khi đăng ký, nộp hồ sơ về Trường Đại học Mở Hà Nội, thí sinh tiếp tục thực hiện đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025;

Tổ chức xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HN

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17220201Ngôn ngữ AnhQ00
27340101Quản trị kinh doanhQ00
37340122Thương mại điện tửQ00
47340201Tài chính - Ngân hàngQ00
57380107Luật kinh tếQ00
67420201Công nghệ sinh họcQ00
77480201Công nghệ thông tinQ00
87510302Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thôngQ00
97510303Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóaQ00
107540101Công nghệ thực phẩmQ00

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: Q00

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: Q00

Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Tổ hợp: Q00

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Tổ hợp: Q00

Luật kinh tế

Mã ngành: 7380107

Tổ hợp: Q00

Công nghệ sinh học

Mã ngành: 7420201

Tổ hợp: Q00

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: Q00

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

Mã ngành: 7510302

Tổ hợp: Q00

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Mã ngành: 7510303

Tổ hợp: Q00

Công nghệ thực phẩm

Mã ngành: 7540101

Tổ hợp: Q00

4
Điểm Đánh giá Tư duy

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh có tổng điểm từ 50/100 điểm trở lên (gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) đủ điều kiện nộp hồ sơ; không có điểm tùng phần thi trong bài thi TSA dưới mức quy định (Tư duy Toán học < 4 điểm, Tư duy Đọc hiểu < 2 điểm, Tư duy Khoa học/Giải quyết vấn đề < 4 điểm);

Quy chế

Thí sinh xét tuyển bằng phương thức mã 402 phải tham dự bài thi TSA năm 2025, thời gian thi theo Đại học Bách Khoa Hà Nội công bố và quy định để lấy kết quả xét tuyển;

Sau khi có kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy, thí sinh tham gia xét tuyển phải đăng ký và tải hồ sơ từ hệ thống của Trường Đại học Mở Hà Nội tại địa chỉ https://xettuyen.hou.edu.vn/; thời hạn nhận hồ sơ từ ngày 02/05/2025 đến trước 17h00 ngày 24/07/2025;

Sau khi đăng ký, nộp hồ sơ về Trường Đại học Mở Hà Nội, thí sinh tiếp tục thực hiện đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025;

Tổ chức xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm Đánh giá Tư duy

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17340101Quản trị kinh doanhK00
27340122Thương mại điện tửK00
37340201Tài chính - Ngân hàngK00
47380107Luật kinh tếK00
57420201Công nghệ sinh họcK00
67480201Công nghệ thông tinK00
77510302Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thôngK00
87510303Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóaK00
97540101Công nghệ thực phẩmK00

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: K00

Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Tổ hợp: K00

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Tổ hợp: K00

Luật kinh tế

Mã ngành: 7380107

Tổ hợp: K00

Công nghệ sinh học

Mã ngành: 7420201

Tổ hợp: K00

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: K00

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

Mã ngành: 7510302

Tổ hợp: K00

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Mã ngành: 7510303

Tổ hợp: K00

Công nghệ thực phẩm

Mã ngành: 7540101

Tổ hợp: K00

5
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 với điểm thi năng khiếu

Điều kiện xét tuyển

- Phương thức xét tuyển kết hợp: Trường xét tuyển bốn ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc. Thí sinh đăng ký xét tuyển cần có tổng điểm các môn (hệ số 1) trong THXT đạt từ 17,5 điểm trở lên (gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng), đồng thời đáp ứng các tiêu chí sau: Đối với mã phương thức xét tuyển 405 (kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu), không có môn văn hóa nào trong THXT có kết quả từ 1,0 trở xuống; Đối với điểm môn năng khiếu vẽ không môn nào có kết quả từ 1,0 trở xuống.

Quy chế

Trường Đại học Mở Hà Nội không sử dụng kết quả miễn thi bài thi Ngoại ngữ trong kỳ thi tốt nghiệp THPT để tuyển sinh; Trường thực hiện quy đổi điểm Ngoại ngữ cho các thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế như sau:

Chứng chỉ ngoại ngữ Tiếng Anh Điểm ngoại ngữ quy đổi sang thang điểm 10
9,0 9,5 10,0
IELTS 5.5 6 Từ 6.5
TOEFL iBT 65-70 71-78 Từ 79
TOEFL ITP 500-549 550-599 Từ 600
Tiếng Trung Quốc HSK3 HSK4 Từ HSK5

Đối với các thí sinh thi môn năng khiếu:

- Các ngành có thi môn năng khiếu vẽ gồm: Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa và Kiến trúc. Các môn năng khiếu vẽ tính hệ số 2 gồm: Hình họa, Vẽ Mỹ thuật và Bố cục màu; Các môn năng khiếu được công nhận tương đương: Trang trí màu tương đương Bố cục màu (vẽ bằng màu); Hình họa tương đương Vẽ mỹ thuật (vẽ bằng chì đen);

- Để đủ điều kiện tham gia xét tuyển vào các ngành có môn năng khiếu vẽ, thí sinh phải tham dự kỳ thi tuyển sinh môn năng khiếu vẽ do Trường Đại học Mở Hà Nội tổ chức (Nội dung được thể hiện trong Đề án tổ chức thi môn năng khiếu, Trường tổ chức thi môn Hình họa và môn Bố cục màu); thí sinh cần xem kỹ thủ tục đăng ký dự thi và ngày thi chính thức tại địa chỉ http://tuyensinh.hou.edu.vn. Trường Đại học Mở Hà Nội sẽ chủ động sử dụng kết quả thi năng khiếu vẽ của thí sinh, kết hợp với kết quả các môn văn hóa để xét tuyển. Kết quả thi năng khiếu vẽ được Trường tải lên hệ thống tuyển sinh của Bộ GDĐT;

- Nếu không kịp tham dự kỳ thi năng khiếu vẽ do Trường Đại học Mở Hà Nội tổ chức, thí sinh có thể dự thi tại các trường đại học khác trên cả nước, sau đó nộp kết quả điểm năng khiếu để tham gia xét tuyển, thời hạn nộp phiếu điểm năng khiếu thi tại trường đại học khác về Trường Đại học Mở Hà Nội trước 17h00 ngày 24/07/2025.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17210403Thiết kế đồ họaH00; H01; H06
27210404Thiết kế thời trangH00; H01; H06
37580101Kiến trúcV00; V01; V02
47580108Thiết kế nội thấtH00; H01; H06

Thiết kế đồ họa

Mã ngành: 7210403

Tổ hợp: H00; H01; H06

Thiết kế thời trang

Mã ngành: 7210404

Tổ hợp: H00; H01; H06

Kiến trúc

Mã ngành: 7580101

Tổ hợp: V00; V01; V02

Thiết kế nội thất

Mã ngành: 7580108

Tổ hợp: H00; H01; H06

6
Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu

Điều kiện xét tuyển

Trường xét tuyển bốn ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc. Thí sinh đăng ký xét tuyển cần có tổng điểm các môn (hệ số 1) trong THXT đạt từ 17,5 điểm trở lên (gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng), đồng thời đáp ứng các tiêu chí sau: Đối với mã phương thức xét tuyển 406 (Xét kết hợp học bạ THPT với điểm thi năng khiếu), không có môn văn hóa nào trong THXT bậc THPT (học bạ) điểm tổng kết cả năm lớp 12 dưới 5,0; Đối với điểm môn năng khiếu vẽ không môn nào có kết quả từ 1,0 trở xuống.

Quy chế

Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển 

-Trường Đại học Mở Hà Nội không sử dụng kết quả miễn thi bài thi Ngoại ngữ trong kỳ thi tốt nghiệp THPT để tuyển sinh; Trường thực hiện quy đổi điểm Ngoại ngữ cho các thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế như sau:

Chứng chỉ ngoại ngữ Tiếng Anh Điểm ngoại ngữ quy đổi sang thang điểm 10
9,0 9,5 10,0
IELTS 5.5 6 Từ 6.5
TOEFL iBT 65-70 71-78 Từ 79
TOEFL ITP 500-549 550-599 Từ 600
Tiếng Trung Quốc HSK3 HSK4 Từ HSK5

Đối với các thí sinh thi môn năng khiếu:

- Các ngành có thi môn năng khiếu vẽ gồm: Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa và Kiến trúc. Các môn năng khiếu vẽ tính hệ số 2 gồm: Hình họa, Vẽ Mỹ thuật và Bố cục màu; Các môn năng khiếu được công nhận tương đương: Trang trí màu tương đương Bố cục màu (vẽ bằng màu); Hình họa tương đương Vẽ mỹ thuật (vẽ bằng chì đen);

- Để đủ điều kiện tham gia xét tuyển vào các ngành có môn năng khiếu vẽ, thí sinh phải tham dự kỳ thi tuyển sinh môn năng khiếu vẽ do Trường Đại học Mở Hà Nội tổ chức (Nội dung được thể hiện trong Đề án tổ chức thi môn năng khiếu, Trường tổ chức thi môn Hình họa và môn Bố cục màu); thí sinh cần xem kỹ thủ tục đăng ký dự thi và ngày thi chính thức tại địa chỉ http://tuyensinh.hou.edu.vn. Trường Đại học Mở Hà Nội sẽ chủ động sử dụng kết quả thi năng khiếu vẽ của thí sinh, kết hợp với kết quả các môn văn hóa để xét tuyển. Kết quả thi năng khiếu vẽ được Trường tải lên hệ thống tuyển sinh của Bộ GDĐT;

- Nếu không kịp tham dự kỳ thi năng khiếu vẽ do Trường Đại học Mở Hà Nội tổ chức, thí sinh có thể dự thi tại các trường đại học khác trên cả nước, sau đó nộp kết quả điểm năng khiếu để tham gia xét tuyển, thời hạn nộp phiếu điểm năng khiếu thi tại trường đại học khác về Trường Đại học Mở Hà Nội trước 17h00 ngày 24/07/2025.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17210403Thiết kế đồ họaH00; H01; H06
27210404Thiết kế thời trangH00; H01; H06
37580101Kiến trúcV00; V01; V02
47580108Thiết kế nội thấtH00; H01; H06

Thiết kế đồ họa

Mã ngành: 7210403

Tổ hợp: H00; H01; H06

Thiết kế thời trang

Mã ngành: 7210404

Tổ hợp: H00; H01; H06

Kiến trúc

Mã ngành: 7580101

Tổ hợp: V00; V01; V02

Thiết kế nội thất

Mã ngành: 7580108

Tổ hợp: H00; H01; H06

7
ƯTXT, XT thẳng

Quy chế

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển) - Mã 301

 

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17210403Thiết kế đồ họa
27210404Thiết kế thời trang
37220201Ngôn ngữ Anh
47220204Ngôn ngữ Trung Quốc
57420201Công nghệ sinh học
67480201Công nghệ thông tin
77540101Công nghệ thực phẩm
87580108Thiết kế nội thất

Thiết kế đồ họa

Mã ngành: 7210403

Thiết kế thời trang

Mã ngành: 7210404

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã ngành: 7220204

Công nghệ sinh học

Mã ngành: 7420201

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Công nghệ thực phẩm

Mã ngành: 7540101

Thiết kế nội thất

Mã ngành: 7580108

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp
17210403Thiết kế đồ họa160Ưu Tiên
Kết HợpH00; H01; H06
27210404Thiết kế thời trang50Ưu Tiên
Kết HợpH00; H01; H06
37220201Ngôn ngữ Anh300Ưu Tiên
ĐT THPTD01
ĐGNL HNQ00
47220204Ngôn ngữ Trung Quốc280Ưu Tiên
ĐT THPTD01; D04
57340101Quản trị kinh doanh290ĐT THPTA00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin)
ĐGTD BKK00
ĐGNL HNQ00
67340122Thương mại điện tử120ĐT THPTA00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin)
ĐGTD BKK00
ĐGNL HNQ00
77340201Tài chính - Ngân hàng390ĐT THPTA00; A01; D01
ĐGTD BKK00
ĐGNL HNQ00
87340204Bảo hiểm50ĐT THPTA00; A01; D01
97340301Kế toán260ĐT THPTA00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin)
107380101Luật220ĐT THPTD01; C01; C03; C14
117380107Luật kinh tế220ĐT THPTD01; C01; C03; C14
ĐGTD BKK00
ĐGNL HNQ00
127380108Luật quốc tế100ĐT THPTD01; C01; C03; C14
137420201Công nghệ sinh học80Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạB00; A00; A01; D07
ĐGTD BKK00
ĐGNL HNQ00
147480201Công nghệ thông tin410Ưu Tiên
ĐT THPTA00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin)
ĐGTD BKK00
ĐGNL HNQ00
157510302Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông270ĐT THPTA00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin)
ĐGTD BKK00
ĐGNL HNQ00
167510303Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa240ĐT THPTA00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin)
ĐGTD BKK00
ĐGNL HNQ00
177540101Công nghệ thực phẩm130Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạB00; A00; A01; D07
ĐGTD BKK00
ĐGNL HNQ00
187580101Kiến trúc70Kết HợpV00; V01; V02
197580108Thiết kế nội thất100Ưu Tiên
Kết HợpH00; H01; H06
207810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành200ĐT THPTD01; D09; D10
217810201Quản trị khách sạn200ĐT THPTD09; D10; D01

1. Thiết kế đồ họa

Mã ngành: 7210403

Chỉ tiêu: 160

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: H00; H01; H06

2. Thiết kế thời trang

Mã ngành: 7210404

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: H00; H01; H06

3. Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Chỉ tiêu: 300

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTĐGNL HN

• Tổ hợp: D01; Q00

4. Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã ngành: 7220204

Chỉ tiêu: 280

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: D01; D04

5. Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Chỉ tiêu: 290

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTĐGTD BKĐGNL HN

• Tổ hợp: A00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin); K00; Q00

6. Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Chỉ tiêu: 120

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTĐGTD BKĐGNL HN

• Tổ hợp: A00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin); K00; Q00

7. Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Chỉ tiêu: 390

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTĐGTD BKĐGNL HN

• Tổ hợp: A00; A01; D01; K00; Q00

8. Bảo hiểm

Mã ngành: 7340204

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; D01

9. Kế toán

Mã ngành: 7340301

Chỉ tiêu: 260

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin)

10. Luật

Mã ngành: 7380101

Chỉ tiêu: 220

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPT

• Tổ hợp: D01; C01; C03; C14

11. Luật kinh tế

Mã ngành: 7380107

Chỉ tiêu: 220

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTĐGTD BKĐGNL HN

• Tổ hợp: D01; C01; C03; C14; K00; Q00

12. Luật quốc tế

Mã ngành: 7380108

Chỉ tiêu: 100

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPT

• Tổ hợp: D01; C01; C03; C14

13. Công nghệ sinh học

Mã ngành: 7420201

Chỉ tiêu: 80

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc BạĐGTD BKĐGNL HN

• Tổ hợp: B00; A00; A01; D07; K00; Q00

14. Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Chỉ tiêu: 410

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTĐGTD BKĐGNL HN

• Tổ hợp: A00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin); K00; Q00

15. Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

Mã ngành: 7510302

Chỉ tiêu: 270

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTĐGTD BKĐGNL HN

• Tổ hợp: A00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin); K00; Q00

16. Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Mã ngành: 7510303

Chỉ tiêu: 240

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTĐGTD BKĐGNL HN

• Tổ hợp: A00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin); K00; Q00

17. Công nghệ thực phẩm

Mã ngành: 7540101

Chỉ tiêu: 130

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc BạĐGTD BKĐGNL HN

• Tổ hợp: B00; A00; A01; D07; K00; Q00

18. Kiến trúc

Mã ngành: 7580101

Chỉ tiêu: 70

• Phương thức xét tuyển: Kết Hợp

• Tổ hợp: V00; V01; V02

19. Thiết kế nội thất

Mã ngành: 7580108

Chỉ tiêu: 100

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: H00; H01; H06

20. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Mã ngành: 7810103

Chỉ tiêu: 200

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPT

• Tổ hợp: D01; D09; D10

21. Quản trị khách sạn

Mã ngành: 7810201

Chỉ tiêu: 200

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPT

• Tổ hợp: D09; D10; D01

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn Đại học Mở Hà Nội Tại đây

Thời gian và hồ sơ xét tuyển HOU

Trường Đại học Mở Hà Nội tổ chức xét tuyển tất cả các phương thức (mã 100, 200, 301, 402, 405, 406 và 500) theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT;

Thời gian đăng ký, hồ sơ xét tuyển của các phương thức như sau:

a) Đối với xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (Mã 100) và xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 với điểm thi năng khiếu vẽ (Mã 405):

- Thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia từ ngày 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025;

→ Nhà trường tổ chức xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT.

b) Đối với xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (Mã 301):

- Thí sinh đăng ký xét tuyển nộp hồ sơ về Trường Đại học Mở Hà Nội trước 17h00 ngày 30/6/2025 (hồ sơ tại tại địa chỉ http://tuyensinh.hou.edu.vn, Trường có thông báo hướng dẫn riêng cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển);

- Trường Đại học Mở Hà Nội công bố kết quả trúng tuyển trước ngày 15/07/2025;

- Sau khi Trường công bố kết quả trúng tuyển, thí sinh đã trúng tuyển đăng ký nguyện vọng theo lịch của Bộ GDĐT qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia từ ngày 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025;

→ Trường tổ chức xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT.

c) Đối với xét tuyển kết quả học tập cấp THPT (học bạ - Mã 200) và xét tuyển kết hợp kết quả học tập cấp THPT (học bạ) với điểm thi năng khiếu vẽ (Mã 406):

- Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025:

   + Thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia từ 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025;

   + Thí sinh tham gia đăng ký xét tuyển để được Trường tư vấn tại địa chỉ: https://tuyensinh.hou.edu.vn/tuvan;

   + Nhà trường tổ chức xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT.

- Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 trở về trước:

   + Thí sinh tham gia xét tuyển đăng ký và tải hồ sơ trên hệ thống của Trường tại địa chỉ https://xettuyen.hou.edu.vn/; thời hạn nhận hồ sơ từ ngày 02/05/2025 đến trước 17h00 ngày 24/07/2025;

   + Thí sinh chưa đăng ký mở tài khoản để truy cập hệ thống tuyển sinh của Bộ GDĐT phải làm thủ tục đăng ký cấp tài khoản từ ngày 10/07/2025 đến ngày 20/07/2025 để truy cập vào hệ thống tuyển sinh (Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia);

   + Sau khi đăng ký, nộp hồ sơ về Trường Đại học Mở Hà Nội và được cấp tài khoản truy cập hệ thống tuyển sinh của Bộ GDĐT, thí sinh tiếp tục thực hiện đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia từ ngày 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025;

→ Nhà trường tổ chức xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT.

d) Đối với xét tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy (do ĐH Quốc gia Hà Nội, ĐH Bách khoa HN tổ chức - Mã 402):

- Thí sinh xét tuyển bằng phương thức mã 402 phải tham dự bài thi HSA hoặc TSA năm 2025, theo lịch của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Bách khoa Hà Nội công bố và quy định để lấy kết quả xét tuyển;

Sau khi có kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy, thí sinh tham gia xét tuyển phải đăng ký và tải hồ sơ từ hệ thống của Trường Đại học Mở Hà Nội tại địa chỉ:
https://xettuyen.hou.edu.vn/; thời hạn nhận hồ sơ từ ngày 02/05/2025 đến trước 17h00 ngày 24/07/2025;

Sau khi đăng ký, nộp hồ sơ về Trường Đại học Mở Hà Nội, thí sinh tiếp tục thực hiện đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia từ 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025;

→ Tổ chức xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT.

e) Đối với xét tuyển dự bị đại học (Mã 500):

- Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về Trường Đại học Mở Hà Nội theo thông báo chi tiết tại địa chỉ http://tuyensinh.hou.edu.vn; thời hạn nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 02/05/2025 đến trước 17h00 ngày 24/07/2025;

Thí sinh chưa đăng ký mở tài khoản để truy cập hệ thống tuyển sinh của Bộ GDĐT phải làm thủ tục đăng ký cấp tài khoản từ ngày 10/07/2025 đến ngày 20/07/2025 để truy cập vào hệ thống tuyển sinh (Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia);

Sau khi đăng ký, nộp hồ sơ về Trường Đại học Mở Hà Nội và được cấp tài khoản truy cập hệ thống tuyển sinh, thí sinh tiếp tục thực hiện đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia từ 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025;

→ Tổ chức xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT.

f) Căn cứ kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ GDĐT trong thời gian tới, thời hạn điều chỉnh (nếu có) Trường sẽ thông báo trên Cổng thông tin tuyển sinh http://tuyensinh.hou.edu.vn.

g) Đối với thí sinh dự thi môn năng khiếu vẽ:

Các ngành có thi môn năng khiếu vẽ gồm: Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa và Kiến trúc. Các môn năng khiếu vẽ tính hệ số 2 gồm: Hình họa, Vẽ Mỹ thuật và Bố cục màu; Các môn năng khiếu được công nhận tương đương: Trang trí màu tương đương Bố cục màu (vẽ bảng màu); Hình họa tương đương Vẽ mỹ thuật (vẽ bảng chì);

Để đủ điều kiện tham gia xét tuyển vào các ngành có môn năng khiếu vẽ, thí sinh phải tham dự kỳ thi tuyển sinh môn năng khiếu vẽ do Trường Đại học Mở Hà Nội tổ chức (Nội dung được thể hiện trong đề thi của các môn năng khiếu, Trường tổ chức thi môn Hình họa và môn Bố cục màu); thí sinh cần xem thông tin đăng ký thi tại địa chỉ http://tuyensinh.hou.edu.vn.

Học phí

Dự kiến học phí các ngành năm học 2025 - 2026:

TT

Ngành học

Năm học 2025-2026

1

Kế toán; Quản trị kinh doanh; Thương mại điện tử; Tài chính – Ngân hàng; Luật; Luật Kinh tế; Luật Quốc tế; Bảo hiểm

21.681.000

2

Quản trị dịch vụ Du lịch & Lữ hành; Quản trị khách sạn; Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Trung quốc

22.990.000

3

Công nghệ Thông tin; Công nghệ Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông; Công nghệ Kỹ thuật Điều khiển & Tự động hóa; Công nghệ Sinh học; Công nghệ thực phẩm; Thiết kế đồ họa; Thiết kế thời trang

22.429.000

4

Kiến trúc; Thiết kế nội thất

21.538.000

 

File PDF đề án

Giới thiệu trường

Trường Đại Học Mở Hà Nội
  • Tên trường: Trường Đại học Mở Hà Nội
  • Tên viết tắt: HOU
  • Tên tiếng Anh: Hanoi Open University
  • Địa chỉ: Nhà B101, phố Nguyễn Hiền, phường Bách Khoa, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội
  • Website: https://hou.edu.vn/

Ngày 03 tháng 11 năm 1993 Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định số 535/TTg thành lập Viện Đại học Mở Hà Nội trên cơ sở Viện Đào tạo Mở rộng 1 (một đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo), với chức năng và nhiệm vụ:

  • Là một trường đại học công lập hoạt động trong hệ thống các trường đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo trực tiếp quản lý
  • Là cơ sở đào tạo đại học và nghiên cứu các loại hình đào tạo mở, đào tạo  từ xa, đào tạo tại chỗ nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của xã hội, góp phần tăng tiềm lực cán bộ khoa học – kỹ thuật cho đất nước.

Năm 2018, Viện Đại học Mở Hà Nội vinh dự đón nhận Huân chương Lao động Hạng Nhì, Cờ thi đua của Thủ tướng Chính phủ và Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục trường đại học. Đây là sự ghi nhận của cấp trên đối với những nỗ lực không ngừng nghỉ của tập thể sự phạm Nhà trường trong những năm vừa qua, đồng thời khẳng định uy tín và chất lượng đào tạo của Viện Đại học Mở Hà Nội.

Viện Đại học Mở Hà Nội được đổi tên thành Trường Đại học Mở Hà Nội theo Quyết định số 960/QĐ-TTg ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Sau hơn 1/4 thế kỷ, Trường Đại học Mở Hà Nội đã đào tạo và cung cấp cho xã hội gần 200.000 cử nhân, kỹ sư, kiến trúc sư, thạc sĩ và tiến sĩ… Hiện nay, Trường Đại học Mở Hà Nội đào tạo đại học chính quy với 18 ngành: Quản trị kinh doanh; Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành; Kế toán; Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Trung Quốc; Công nghệ Thông tin; Công nghệ Sinh học; Công nghệ Thực phẩm; Công nghệ Kỹ thuật Điện tử-Truyền thông; Công nghệ Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Kiến trúc; Thiết kế Công nghiệp; Tài chính-Ngân hàng; Luật Kinh tế; Luật Quốc tế; Luật học, Thương mại Điện tử và gần đây nhất là Ngành Quản trị Khách sạn.

Từ năm 2010 đến nay, Trường đã thực hiện 07 đề tài cấp nhà nước, 15 đề tài cấp bộ, 05 đề tài cấp tỉnh/thành phố và gần 500 đề tài cấp Trường