Thông tin tuyển sinh trường Đại học Mở TPHCM (HCMCOU) năm 2025
Thạc sĩ Trần Lê Trọng Phúc, Phó trưởng phòng Quản lý đào tạo Trường ĐH Mở TP.HCM, cho biết trường giữ các phương thức xét tuyển như 2024. Trong đó, nhóm các phương thức theo quy định chung của Bộ GD-ĐT và theo đề án riêng của trường như sau:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy chế
Phương thức 2: xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Phương thức 3: Xét tuyển TS có chứng chỉ quốc tế như IB từ 26 điểm trở lên, A-Level từ C trở lên ở mỗi môn, hoặc SAT từ 1.100 điểm trở lên
Phương thức 4: Xét tuyển TS đạt kết quả học lực tốt và kết quả rèn luyện tốt các năm học THPT, có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế;
Phương thức 5: Xét tuyển TS đạt kết quả học lực tốt và kết quả rèn luyện tốt các năm học THPT
Phương thức 6: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT TS có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế; xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT
Phương thức 7: Xét tuyển điểm thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM và kỳ thi đánh giá đầu vào ĐH trên máy tính.
Trên đây là thông tin tuyển sinh mới nhất năm 2025 của Trường Đại học Mở TPHCM, đề án tuyển sinh năm 2025 vẫn chưa được nhà trường công bố. Các em học sinh tham khảo đề án tuyển sinh 2024 của trường được đăng tải bên dưới.
Quy chế
Trường xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học và công bố trên trang thông tin điện tử của Trường, sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Điểm chuẩn 2024 |
---|---|---|---|
No data |
Điều kiện xét tuyển
Tổng Điểm trung bình môn học các môn trong tổ hợp xét tuyển (Điểm Đăng ký xét tuyển - không bao gồm điểm ưu tiên) phải đạt từ 18,0 (mười tám) điểm trở lên đối với các ngành Công nghệ sinh học (đại trà và chất lượng cao), Công tác xã hội, Xã hội học, Đông Nam Á học; các ngành còn lại từ 22,0 (hai mươi hai) điểm trở lên
Quy chế
1) Điểm xét tuyển
ĐĐKXT = ĐTBM1 + ĐTBM2 + ĐTBM3
Trong đó,
+ ĐTBMi: Điểm trung bình Môn học i (i từ 1 đến 3) trong tổ hợp xét tuyển, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân.
- Điểm xét tuyển (ĐXT) được quy về thang điểm 30 và làm tròn đến 02 chử số thập phân, cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng. Điểm xét tuyển được xác định theo công thức:
+ Trường hợp tổ hợp xét tuyển các ngành không có môn có hệ số:
ĐXT = Điểm TBM1 + Điểm TBM2 + Điểm TBM3 + Điểm ưu tiên (Khu vực, đối tượng)
+ Trường hợp tổ hợp xét tuyển các ngành có môn hệ số 2:
ĐXT = [(Điểm TBM nhân hệ số x 2) + Tổng điểm 2 môn ĐTB còn lại] x3/4 + Điểm ưu tiên (Khu vực, đối tượng)
Trong đó:
- Tổ hợp xét tuyển có môn chính nhân hệ số được quy định tại phụ lục đính kèm.
- Thí sinh có thể sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ (Đối với môn tiếng Anh, tiếng Nhật và tiếng Trung Quốc) để quy đổi điểm đăng ký xét tuyển đối với các tổ hợp có môn Ngoại ngữ xem bảng quy đổi điểm ngoại ngữ tại phụ lục đính kèm.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Điểm chuẩn 2024 |
---|---|---|---|
No data |
Đối tượng
Theo điều 8 Quy chế tuyển sinh ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ trưởng BGD&ĐT và điều 8 Quy chế tuyển sinh Trường kèm theo Quyết định số 1167/QĐ-ĐHM ngày 26/04/2023.
Điều kiện xét tuyển
Điều kiện đăng ký xét tuyển chung với Phương thức Ưu tiên xét tuyển Học sinh Giỏi THPT:
(1) Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2024.
(2) Có hạnh kiểm tốt 02 năm lớp 10, năm lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.
(3) Kết quả học lực 02 năm lớp 10, năm lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt loại giỏi.
(4) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
- Đối với các Trường THPT nhóm 1: Tổng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển, không nhân hệ số, không cộng điểm ưu tiên: từ 20,0 (hai mươi) điểm.
- Đối với các Trường THPT nhóm 2: Tổng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển, không nhân hệ số, không cộng điểm ưu tiên: từ 22,0 (hai mươi hai) điểm trở lên và điểm trung bình chung các môn xét tuyển từ 7,0 trở lên.
(5) Điều kiện về Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (đối với nhóm ưu tiên xét tuyển có sử dụng CCNN): Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn 02 năm:
+ Các ngành Ngôn ngữ: IELTS đạt 6.5 (hoặc các chứng chỉ khác có mức điểm quy đổi tương đương tại phụ mục đính kèm).
+ Các ngành còn lại: IELTS đạt 6.0 (hoặc các chứng chỉ khác có mức điểm quy đổi tương đương tại phụ mục đính kèm).
(6) Thứ tự Ưu tiên xét tuyển như sau:
1. Ưu tiên HSG các Trường THPT nhóm 1 có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế theo quy định;
2. Ưu tiên HSG các Trường THPT nhóm 2 có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế theo quy định.
3. Ưu tiên xét tuyển HSG các Trường THPT nhóm 1.
4. Ưu tiên xét tuyển HSG các Trường THPT nhóm 2.
Điều kiện xét tuyển
Ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh có 1 trong các chứng chỉ quốc tế sau:
(1) Dựa trên bài thi tú tài quốc tế (IB) tổng điểm 26 trở lên.
(2) Chứng chỉ quốc tế A-level của trung tâm khảo thí ĐH Cambridge (Anh) theo điểm 3 môn thi (trở lên) đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ C trở lên.
(3) Kết quả kỳ thi SAT đạt từ 1100/1600.
Ưu tiên xét tuyển kết quả học tập THPT có chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định:
- Điều kiện đăng ký: thí sinh thỏa mãn cùng lúc 02 điều kiện:
(1) Thí sinh thỏa mãn các điều kiện của Phương thức 4;
(2) Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn 02 năm:
+ Các ngành Ngôn ngữ: IELTS đạt 6.5 (hoặc các chứng chỉ khác có mức điểm quy đổi tương đương tại phụ mục đính kèm).
+ Các ngành còn lại: IELTS đạt 6.0 (hoặc các chứng chỉ khác có mức điểm quy đổi tương đương tại phụ mục đính kèm).
Xét kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2024 của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HCM
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Điểm chuẩn 2024 |
---|---|---|---|
No data |
Kỳ thi Đánh giá đầu vào đại học trên máy tính năm 2024 của Trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh, Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh, Trường Đại học Tài chính Marketing, Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh, Trường Đại học Văn Lang, Trường Đại học Trà Vinh, Trường Đại học Sài Gòn, Trường Đại học Cần Thơ, Đại học Thái Nguyên và Học viên Ngân hàng phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thi.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm Đánh giá đầu vào V-SAT
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Điểm chuẩn 2024 |
---|---|---|---|
No data |
Tên ngành | Học phí | Chỉ tiêu | Phương thức xét tuyển | Tổ hợp | Điểm chuẩn 2024 | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
No data |
Xem điểm chuẩn Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh các năm Tại đây
Có mức học phí chương trình chuẩn từ 22 - 27 triệu đồng/năm học, với học phí chương trình đại trà là 26 triệu đồng/năm học. Ở chương trình đào tạo chất lượng cao có mức học phí từ 45 - 48 triệu đồng/năm học. Học phí tăng không quá 10% mỗi năm theo quy định
Được thành lập vào năm 1990 và trở thành trường đại học công lập từ năm 2006, đến nay Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh là trường đại học đa ngành trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, có nhiệm vụ đào tạo đại học và sau đại học, với các hình thức đào tạo chính quy và giáo dục thường xuyên, đào tạo các điểm vệ tinh,…nhằm đáp ứng nhu cầu học tập đa dạng của xã hội, góp phần tăng cường đội ngũ cán bộ khoa học-kỹ thuật cho đất nước