Đề án tuyển sinh Đại học Ngoại thương Hà Nội (FTU) năm 2024
Đại học Ngoại thương Hà Nội (FTU) tuyển sinh 3080 sinh viên theo 6 phương thức:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT dành cho thí sinh tham gia/đạt giải kỳ thi HSG quốc gia hoặc Cuộc thi KHKT cấp quốc gia, thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển của trường, đạt giải (nhất, nhì, ba) HSG cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12, thí sinh thuộc hệ chuyên của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên (theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 về ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên và Thông tư 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/04/2014 về sửa đổi bổ sung một số điều trong Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên).
- Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập THPT/Chứng chỉ năng lực quốc tế dành cho thí sinh hệ chuyên và hệ không chuyên.
- Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
- Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi ĐGNL do ĐHQG Hà Nội và ĐHQG TP.HCM tổ chức trong năm 2024.
- Phương thức 6: Xét tuyển thẳng.
Đối tượng
- Tất cả thí sinh tính tới thời điểm xác định trúng tuyển đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) bao gồm các thí sinh đã tốt nghiệp THPT tại Việt Nam và nước ngoài đáp ứng các điều kiện trong Đề án tuyển sinh năm 2024 của trường.
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định.
- Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều kiện xét tuyển
- Xét tuyển theo các tổ hợp môn xét tuyển trường quy định (gồm các tổ hợp A00, A01, D01, D02, D03, D04, D06, D07).
- Có điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 từ 7,0 trở lên
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên
Quy chế
Trường không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo quy chế thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả điểm thi được bảo lưu theo quy định tại quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT để xét tuyển phương thức này.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Điểm chuẩn 2024 |
---|---|---|---|
No data |
Đối tượng
1) Thí sinh tham gia/đạt giải trong Kỳ thi học sinh giỏi quốc gia hoặc trong Cuộc thi KHKT cấp quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức, thuộc lĩnh vực phù hợp với các môn trong tổ hợp xét tuyển của trường (bao gồm các môn Toán hoặc Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật)
2) Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Kỳ thi HSG cấp Tỉnh/Thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 (bao gồm cả thí sinh thi vượt cấp) một trong các môn thi riêng biệt thuộc tổ hợp xét tuyển của trường (bao gồm Toán hoặc Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật)
3) Thí sinh học hệ chuyên các môn chuyên Toán, Toán-Tin, Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên (theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 về ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên và Thông tư 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/04/2014 về sửa đổi bổ sung một số điều trong Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên)
Điều kiện xét tuyển
1) Điều kiện chung
- Tốt nghiệp THPT năm 2024
2) Điều kiện theo từng nhóm đối tượng
2.1) Nhóm đối tượng 1
- Tham gia/đạt giải trong Kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia các môn trong tổ hợp môn xét tuyển của trường hoặc trong Cuộc thi KHKT cấp quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức mà nội dung đề tài được Hội đồng tuyển sinh đánh giá là phù hợp với môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường (bao gồm các môn Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật);
- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên;
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên.
- Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của ít nhất một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên. Đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga, Tiếng Trung quốc, Tiếng Nhật) và đăng ký miễn thi tốt nghiệp môn ngoại ngữ theo quy định, Nhà trường cho phép sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo Thông tư 02/2024/TT-Bộ GDĐT ngày 06/03/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện để thay thế cho điểm thi môn ngoại ngữ tương ứng.
2.2) Nhóm đối tượng 2
- Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 (bao gồm cả thí sinh thi vượt cấp) một trong các môn riêng biệt thuộc tổ hợp môn xét tuyển của trưởng (bao gồm Toán hoặc Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật);
- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên;
- Có điểm trung bình chung học tập của 05 học kỳ lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của ba môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán và môn thi đạt giải học sinh giỏi) đạt từ 8,5 điểm trở lên (tính trung bình chung của cả 3 môn, làm tròn đến một chữ số thập phân);
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên.
- Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của ít nhất một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên. Đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga, Tiếng Trung quốc, Tiếng Nhật) và đăng ký miễn thi tốt nghiệp môn ngoại ngữ theo quy định, Nhà trường cho phép sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo Thông tư 02/2024/TT-Bộ GDĐT ngày 06/03/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành để thay thế cho điểm thi môn ngoại ngữ tương ứng.
2.3) Nhóm đối tượng 3
- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,5 trở lên;
- Có điểm trung bình chung học tập của 05 học kỳ lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của cả ba môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán) đạt từ 9,0 điểm trở lên (tính trung bình chung của 3 môn, làm tròn đến một chữ số thập phân);
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên.
- Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của ít nhất một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên. Đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga, Tiếng Trung quốc, Tiếng Nhật) và đăng ký miễn thi tốt nghiệp môn ngoại ngữ theo quy định, Nhà trường cho phép sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo Thông tư 02/2024/TT-Bộ GDĐT ngày 06/03/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành để thay thế cho điểm thi môn ngoại ngữ tương ứng.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Điểm chuẩn 2024 |
---|---|---|---|
No data |
Đối tượng
- Tất cả thí sinh tính tới thời điểm xác định trúng tuyển đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) bao gồm các thí sinh đã tốt nghiệp THPT tại Việt Nam và nước ngoài đáp ứng các điều kiện trong Đề án tuyển sinh năm 2024 của trường.
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định.
- Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều kiện xét tuyển
- Có điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 từ 7,0 trở lên;
- Có kết quả bài thi ĐGNL của ĐHQG Hà Nội năm 2024 từ 100/150 điểm
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HN
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Điểm chuẩn 2024 |
---|---|---|---|
No data |
Đối tượng
- Tất cả thí sinh tính tới thời điểm xác định trúng tuyển đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) bao gồm các thí sinh đã tốt nghiệp THPT tại Việt Nam và nước ngoài đáp ứng các điều kiện trong Đề án tuyển sinh năm 2024 của trường.
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định.
- Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều kiện xét tuyển
- Có điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 từ 7,0 trở lên;
- Có kết quả bài thi ĐGNL của ĐHQG TP. HCM năm 2024 từ 850/1200 điểm;
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HCM
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Điểm chuẩn 2024 |
---|---|---|---|
No data |
Đối tượng
1) Phương thức xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập THPT/chứng chỉ năng lực quốc tế dành cho thí sinh hệ chuyên, hệ không chuyên của các trường THPT
1.1) Thí sinh thuộc hệ chuyên các môn chuyên Toán, Toán-Tin, Tin, Lý, Hóa, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật của các trường THPT trọng điểm quốc gia/ THPT chuyên (theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 về ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên và Thông tư 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/04/2014 về sửa đổi bổ sung một số điều trong quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên)
1.2) Thí sinh hệ không chuyên (hoặc hệ chuyên, lớp chuyên môn khác với các môn trong tổ hợp môn xét tuyển của trưởng)
1.3) Thí sinh có các chứng chỉ năng lực quốc tế SAT, ACT hoặc A-level
Điều kiện xét tuyển
1) Phương thức xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập THPT/chứng chỉ năng lực quốc tế dành cho thí sinh hệ chuyên, hệ không chuyên của các trường THPT
1.1) Nhóm đối tượng 1:
a. Đối với các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT (không bao gồm các chương trình CLC ngành Ngôn ngữ)
- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên;
- Có điểm trung bình chung học tập của 05 học kỳ năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của hai môn thuộc tổ hợp xét tuyển: Toán+Lý hoặc Toán+Hoá hoặc Toán+Văn đạt từ 8,5 trở lên (tính trung bình chung của 02 môn, làm tròn đến một chữ số thập phân);
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6.5 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) đạt từ 180 điểm trở lên, hoặc đạt từ giải Ba HSG quốc gia môn Tiếng Anh trở lên;
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên.
- Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của ít nhất một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên. Đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga, Tiếng Trung quốc, Tiếng Nhật) và đăng ký miễn thi tốt nghiệp môn ngoại ngữ theo quy định, Nhà trường cho phép sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo Thông tư 02/2024/TT-Bộ GDĐT ngày 06/03/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành để thay thế cho điểm thi môn ngoại ngữ tương ứng.
b. Đối với các chương trình Chất lượng cao ngành Ngôn ngữ
- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên;
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
- Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của ít nhất một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên. Đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga, Tiếng Trung quốc, Tiếng Nhật) và đăng ký miễn thi tốt nghiệp môn ngoại ngữ theo quy định, Nhà trường cho phép sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo Thông tư 02/2024/TT-Bộ GDĐT ngày 06/03/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành để thay thế cho điểm thi môn ngoại ngữ tương ứng.
- Có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế theo quy định của Nhà trường:
Chương trình CLC ngành Ngôn Ngữ Anh | Chương trình CLC ngành Ngôn Ngữ Nhật | Chương trình CLC ngành Ngôn Ngữ Pháp | Chương trình CLC ngành Ngôn Ngữ Trung |
Thí sinh phải đáp ứng một trong số điều kiện sau: - Có chứng chỉ IELTS (Academic) từ 6.5 trở lên trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) - Có chứng chỉ TOEFL iBT từ 79 trở lên trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) - Có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) đạt từ 180 điểm trở lên trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) - Đạt từ giải Ba HSG quốc gia môn tiếng Anh trở lên. |
Thí sinh phải đáp ứng một trong số điều kiện sau: - Có chứng chỉ N3 với mức điểm từ 130/180 điểm trở lên lên trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) của kỳ thi Năng lực tiếng Nhật JLPT do Quỹ giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation - JF) và Hiệp hội hỗ trợ giáo dục quốc tế Nhật Bản (Japan Educational Exchanges and Services - JEES) phối hợp tổ chức. - Điểm bài thi môn tiếng Nhật (bao gồm điểm của các phân môn Nghe hiểu, Đọc hiểu, Nghe đọc hiểu và Viết luận) trong Kỳ thi du học Nhật Bản (EJU) đạt từ 220 điểm trở lên lên trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển). - Đạt từ giải Ba HSG quốc gia môn Tiếng Nhật trở lên. |
Thí sinh phải đáp ứng một trong số điều kiện sau: - Bằng DELF B2 trở lên do Đại sứ quán Pháp cấp. - Đạt từ giải Ba HSG quốc gia môn Tiếng Pháp trở lên. |
Thí sinh phải đáp ứng một trong số điều kiện sau: - Có chứng chỉ HSK 4 từ mức điểm 280/300 điểm trở lên trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) do Trung tâm hợp tác giao lưu ngôn ngữ giữa Trung Quốc và nước ngoài (CLEC) - Đạt từ giải Ba HSG quốc gia Tiếng môn Trung trở lên. |
1.2) Nhóm đối tượng 2:
a. Đối với các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT (không bao gồm các chương trình CLC ngành Ngôn ngữ)
- Tốt nghiệp THPT năm 2024,
- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,5 trở lên;
- Có điểm trung bình chung học tập của 05 học kỳ năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của hai môn thuộc tổ hợp xét tuyển: Toán-Lý hoặc Toán+Hoá đạt từ 9,0 trở lên hoặc Toán+Văn đạt từ 8,8 trở lên (tính trung bình chung của 02 môn, làm tròn đến một chữ số thập phân);
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) có điểm đạt từ 180 điểm trở lên, hoặc đạt từ giải Ba HSG quốc gia môn Tiếng Anh trở lên;
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên.
- Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của ít nhất một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên. Đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga, Tiếng Trung quốc, Tiếng Nhật), Nhà trưởng cho phép sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo thông tư 02/2024/TT-Bộ GDĐT ngày 06/03/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành để thay thế cho điểm thi môn ngoại ngữ tương ứng.
b. Đối với các chương trình Chất lượng cao ngành Ngôn ngữ
- Tốt nghiệp THPT năm 2024 hoặc tương đương
- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,5 trở lên;
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
- Có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của ít nhất một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên. Đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga, Tiếng Trung quốc, Tiếng Nhật) và đăng ký miễn thi tốt nghiệp môn ngoại ngữ theo quy định, Nhà trường cho phép sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo Thông tư 02/2024/TT-Bộ GDĐT ngày 06/03/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành để thay thế cho điểm thi môn ngoại ngữ tương ứng.
- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cụ thể như sau:
Chương trình CLC ngành Ngôn Ngữ Anh | Chương trình CLC ngành Ngôn Ngữ Nhật | Chương trình CLC ngành Ngôn Ngữ Pháp | Chương trình CLC ngành Ngôn Ngữ Trung |
Thí sinh phải đáp ứng một trong số điều kiện sau: - Có chứng chỉ IELTS (Academic) từ 6.5 trở lên trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) - Có chứng chỉ TOEFL iBT từ 79 trở lên trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) - Có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) đạt từ 180 điểm trở lên trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) - Đạt từ giải Ba HSG quốc gia môn tiếng Anh trở lên. |
Thí sinh phải đáp ứng một trong số điều kiện sau: - Có chứng chỉ N3 với mức điểm từ 130/180 điểm trở lên lên trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) của kỳ thi Năng lực tiếng Nhật JLPT do Quỹ giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation - JF) và Hiệp hội hỗ trợ giáo dục quốc tế Nhật Bản (Japan Educational Exchanges and Services - JEES) phối hợp tổ chức. - Điểm bài thi môn tiếng Nhật (bao gồm điểm của các phân môn Nghe hiểu, Đọc hiểu, Nghe đọc hiểu và Viết luận) trong Kỳ thi du học Nhật Bản (EJU) đạt từ 220 điểm trở lên lên trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển). - Đạt từ giải Ba HSG quốc gia môn Tiếng Nhật trở lên. |
Thí sinh phải đáp ứng một trong số điều kiện sau: - Bằng DELF B2 trở lên do Đại sứ quán Pháp cấp. - Đạt từ giải Ba HSG quốc gia môn Tiếng Pháp trở lên. |
Thí sinh phải đáp ứng một trong số điều kiện sau: - Có chứng chỉ HSK 4 từ mức điểm 280/300 điểm trở lên trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) do Trung tâm hợp tác giao lưu ngôn ngữ giữa Trung Quốc và nước ngoài (CLEC) - Đạt từ giải Ba HSG quốc gia Tiếng môn Trung trở lên. |
Lưu ý: Đối với thí sinh tốt nghiệp trường THPT theo chương trình học do Chính phủ Pháp cấp bằng đăng ký xét tuyển vào chương trình Chất lượng cao Tiếng Pháp thương mại thí sinh không phải đáp ứng điều kiện về ngưỡng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam tổ chức, điều kiện về hạnh kiểm THPT. Thi sinh đạt điểm trung bình môn Tiếng Pháp (Francais) các kỳ và năm học từ 16 điểm trở lên (theo thang 20 của Bộ Giáo dục Cộng Hòa Pháp quy định)
1.3) Nhóm đối tượng 3:
a. Đối với các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT (không bao gồm các chương trình CLC ngành Ngôn ngữ)
- Có chứng chỉ SAT từ 1260 điểm trở lên, hoặc chứng chỉ ACT từ 27 điểm trở lên, hoặc chứng chỉ A- Level với điểm môn Toán (Mathematics) đạt từ điểm A trở lên. Các chứng chỉ được cấp trong thời gian 03 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển;
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) có điểm đạt từ 180 điểm trở lên, hoặc đạt từ giải Ba HSG quốc gia môn Tiếng Anh trở lên.
b. Đối với các chương trình Chất lượng cao ngành Ngôn ngữ
- Có chứng chỉ SAT từ 1260 điểm trở lên, hoặc chứng chỉ ACT từ 27 điểm trở lên, hoặc chứng chỉ A- Level với điểm môn Toán (Mathematics) đạt từ điểm A trở lên. Các chứng chỉ được cấp trong thời gian 03 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cụ thể như sau:
Chương trình CLC ngành Ngôn Ngữ Anh | Chương trình CLC ngành Ngôn Ngữ Nhật | Chương trình CLC ngành Ngôn Ngữ Pháp | Chương trình CLC ngành Ngôn Ngữ Trung |
Thí sinh phải đáp ứng một trong số điều kiện sau: - Có chứng chỉ IELTS (Academic) từ 6.5 trở lên trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) - Có chứng chỉ TOEFL iBT từ 79 trở lên trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) - Có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) đạt từ 180 điểm trở lên trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) - Đạt từ giải Ba HSG quốc gia môn tiếng Anh trở lên. |
Thí sinh phải đáp ứng một trong số điều kiện sau: - Có chứng chỉ N3 với mức điểm từ 130/180 điểm trở lên lên trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) của kỳ thi Năng lực tiếng Nhật JLPT do Quỹ giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation - JF) và Hiệp hội hỗ trợ giáo dục quốc tế Nhật Bản (Japan Educational Exchanges and Services - JEES) phối hợp tổ chức. - Điểm bài thi môn tiếng Nhật (bao gồm điểm của các phân môn Nghe hiểu, Đọc hiểu, Nghe đọc hiểu và Viết luận) trong Kỳ thi du học Nhật Bản (EJU) đạt từ 220 điểm trở lên lên trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển). - Đạt từ giải Ba HSG quốc gia môn Tiếng Nhật trở lên. |
Thí sinh phải đáp ứng một trong số điều kiện sau: - Bằng DELF B2 trở lên do Đại sứ quán Pháp cấp. - Đạt từ giải Ba HSG quốc gia môn Tiếng Pháp trở lên. |
Thí sinh phải đáp ứng một trong số điều kiện sau: - Có chứng chỉ HSK 4 từ mức điểm 280/300 điểm trở lên trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) do Trung tâm hợp tác giao lưu ngôn ngữ giữa Trung Quốc và nước ngoài (CLEC) - Đạt từ giải Ba HSG quốc gia Tiếng môn Trung trở lên. |
Phương thức xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
1. Đối với các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT (không bao gồm các chương trình CLC ngành Ngôn ngữ)
- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên;
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) có điểm đạt từ 180 điểm trở lên, hoặc đạt từ giải Ba quốc gia môn Tiếng Anh trở lên
- Tổng điểm 02 môn/bài thi tốt nghiệp THPT năm 2024: Môn Toán +Văn hoặc Môn Toán + Vật Lý hoặc Môn Toán + Hóa học (không bao gồm điểm ưu tiên xét tuyển trong tuyển sinh) đạt từ điểm sàn xét tuyển của trường (dự kiến công bố điểm sản xét tuyển ngay sau khi có kết quả thi THPT năm 2024).
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
2. Đối với các chương trình CLC ngành Ngôn ngữ
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên;
- Tổng điểm 02 môn/bài thi tốt nghiệp THPT năm 2024 môn Toán và Văn (không bao gồm điểm ưu tiên xét tuyển) đạt từ điểm sản xét tuyển của trường (dự kiến công bố điểm sàn xét tuyển ngay sau khi có kết quả thi THPT năm 2024);
- Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cụ thể như sau:
Chương trình CLC ngành Ngôn Ngữ Anh | Chương trình CLC ngành Ngôn Ngữ Nhật | Chương trình CLC ngành Ngôn Ngữ Pháp | Chương trình CLC ngành Ngôn Ngữ Trung |
Thí sinh phải đáp ứng một trong số điều kiện sau: - Có chứng chỉ IELTS (Academic) từ 6.5 trở lên trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) - Có chứng chỉ TOEFL iBT từ 79 trở lên trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) - Có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) đạt từ 180 điểm trở lên trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) - Đạt từ giải Ba HSG quốc gia môn tiếng Anh trở lên. |
Thí sinh phải đáp ứng một trong số điều kiện sau: - Có chứng chỉ N3 với mức điểm từ 130/180 điểm trở lên lên trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) của kỳ thi Năng lực tiếng Nhật JLPT do Quỹ giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation - JF) và Hiệp hội hỗ trợ giáo dục quốc tế Nhật Bản (Japan Educational Exchanges and Services - JEES) phối hợp tổ chức. - Điểm bài thi môn tiếng Nhật (bao gồm điểm của các phân môn Nghe hiểu, Đọc hiểu, Nghe đọc hiểu và Viết luận) trong Kỳ thi du học Nhật Bản (EJU) đạt từ 220 điểm trở lên lên trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển). - Đạt từ giải Ba HSG quốc gia môn Tiếng Nhật trở lên. |
Thí sinh phải đáp ứng một trong số điều kiện sau: - Bằng DELF B2 trở lên do Đại sứ quán Pháp cấp. - Đạt từ giải Ba HSG quốc gia môn Tiếng Pháp trở lên. |
Thí sinh phải đáp ứng một trong số điều kiện sau: - Có chứng chỉ HSK 4 từ mức điểm 280/300 điểm trở lên trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) do Trung tâm hợp tác giao lưu ngôn ngữ giữa Trung Quốc và nước ngoài (CLEC) - Đạt từ giải Ba HSG quốc gia Tiếng môn Trung trở lên. |
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Điểm chuẩn 2024 |
---|---|---|---|
No data |
Đối tượng
a. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT;
b. Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi Olympic quốc tế hoặc Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc tế (nội dung đề tài dự thi của thí sinh được Hội đồng tuyển sinh đánh giá là phù hợp với môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của trường) do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cử tham gia với môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của ngành đăng ký được tuyển thẳng vào ngành đăng ký.
c. Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cử tham gia các môn Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung và Tiếng Nhật được tuyển thẳng vào ngành đúng với môn thí sinh đạt giải (Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung, Ngôn ngữ Nhật).
d. Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền theo quy định, không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường có điểm trung bình học tập từng năm lớp 10, 11, 12 từ 8,0 trở lên. Căn cứ vào kết quả học tập của học sinh, tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo, Hiệu trưởng sẽ xem xét quyết định cho vào học.
e. Thí sinh là người nước ngoài, đã tốt nghiệp THPT theo quy định, đạt yêu cầu về kiểm tra kiến thức và ngôn ngữ của từng chương trình đào tạo bằng Tiếng Việt (đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài) hoặc Tiếng Anh (theo quy định cụ thể từng chương trình của trường). Căn cứ vào hồ sơ xin học và yêu cầu của ngành đào tạo, Hội đồng tuyển sinh của Trường sẽ xem xét quyết định cho vào học.
f. Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ
Điều kiện xét tuyển
- Nhóm đối tượng a: Đã tốt nghiệp THPT
- Nhóm đối tượng b; c: Thời gian đạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
- Nhóm đối tượng d: Điểm trung bình học tập từng năm lớp 10, 11, 12 từ 8,0 trở lên. Căn cứ vào kết quả học tập của học sinh, tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo, Hiệu trưởng sẽ xem xét quyết định cho vào học.
- Nhóm đối tượng d: Đạt yêu cầu về kiểm tra kiến thức và ngôn ngữ của từng chương trình đào tạo bằng Tiếng Việt (đạt trình độ tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6) trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài) hoặc Tiếng Anh (theo quy định cụ thể từng chương trình của trường). Căn cứ vào hồ sơ xin học và yêu cầu của ngành đào tạo, Hội đồng tuyển sinh của Trường sẽ xem xét quyết định cho vào học.
- Nhóm đối tượng f: Đã tốt nghiệp THPT có nơi thường trú từ 03 năm trở lên, học 03 năm tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; Những thí sinh này phải đạt điều kiện về điểm trung bình chung học tập từng năm lớp 10, 11, 12 đạt từ 8,0 trở lên. Căn cứ theo điểm trung bình chung học tập của điểm tổng kết ba năm lớp 10, 11, 12, Trưởng sẽ xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Sau khi được xét trúng tuyển, thí sinh thuộc đối tượng này phải học bổ sung kiến thức 01 năm tại một trường dự bị đại học. Kết thúc đợt học, điểm tổng kết các môn học tại các trường dự bị đại học của thí sinh phải đủ điều kiện đạt từ 8,0 trở lên, Trường Đại học Ngoại thương xếp vào học cùng khóa tuyển sinh năm 2025. Chỉ tiêu dành cho đối tượng này không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của trường năm 2024.
Tên ngành | Học phí | Chỉ tiêu | Phương thức xét tuyển | Tổ hợp | Điểm chuẩn 2024 | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
No data |
Xem điểm chuẩn Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội các năm Tại đây
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy
Thực hiện theo quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo ban hành theo Nghị định 81/2021/NĐ- CP ngày 27 tháng 08 năm 2021 của Chính phủ, học phí dự kiến năm học 2024-2025 đối với chương trình như sau:
Các chương trình |
Học phí dự kiến | Ghi chú | |
Chương trình tiêu chuẩn | 22 - 25 triệu đồng/năm | ||
Chương trình chất lượng cao | 45 - 48 triệu đồng/năm | ||
Chương trình tiên tiến | 68 - 70 triệu đồng/năm | Ngoại trừ Chương trình tiên tiến i-Hons hợp tác với Đại học Queensland về Kinh doanh quốc tế và Phân tích dữ liệu kinh doanh | |
Chương trình định hướng nghề nghiệp và phát triển quốc tế | Nhóm A | 45 - 48 triệu đồng/năm | Chương trình Logistics và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế, Chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản, Chương trình Kế toán - Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, Chương trình CLC Luật kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp |
Nhóm B | 60 - 65 triệu đồng/năm | Chương trình Quản trị khách sạn, Marketing số, Kinh doanh số, Truyền thông Marketing tích hợp |
Ghi chú:
- Đối với học phí của 02 chương trình mới năm 2024, dự kiến như sau:
+ Đối với Chương trình tiên tiến i-Hons hợp tác với Đại học Queensland về Kinh doanh quốc tế và Phân tích dữ liệu kinh doanh dự kiến khoảng 120 triệu đồng/năm. Nhà trường hỗ trợ cấp học bổng cho tất cả thi sinh theo học chương trình tương đương khoảng 30% học phi trực tiếp phải nộp cho 3 khóa tuyển sinh đầu tiên (khoá tuyển sinh năm 2024, 2025 và 2026). Mức học phí dự kiến sau khi hỗ trợ cấp học bổng dự kiến là: 85 triệu đồng/năm.
+ Đối với Chương trình Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh dự kiến khoảng 65 triệu đồng/năm. Nhà trường hỗ trợ cấp học bổng cho tất cả thí sinh theo học chương trình tương đương khoảng 30% học phí trực tiếp phải nộp cho 3 khóa tuyển sinh đầu tiên (năm 2024, 2025 và 2026). Mức học phi dự kiến sau khi hỗ trợ cấp học bổng dự kiến là: 45 triệu đồng/ năm. Đặc biệt, chương trình có học bổng toàn phần cho 10% thí sinh có điểm đầu vào cao nhất. - Dự kiến học phí của các chương trình được điều chỉnh hàng năm không quả 10%/năm;
- Lộ trình tăng học phí trong các năm của một khóa học điều chỉnh không quá 10%
1. SỨ MẠNG
Phụng sự xã hội bằng sự xuất sắc trong giáo dục, sáng tạo và chuyển giao tri thức.
2. TẦM NHÌN
Trở thành đại học đổi mới sáng tạo, nằm trong nhóm các đại học hàng đầu Châu Á.
3. GIÁ TRỊ CỐT LÕI
Sáng tạo – Xuất sắc – Trách nhiệm - Bản lĩnh – Đa dạng – Hòa hợp
4. PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG
Khác biệt để dẫn đầu
5. TRIẾT LÝ GIÁO DỤC
Giáo dục hướng tới khai phóng, gắn với thực tiễn; nuôi dưỡng tính trung thực, tinh thần trách nhiệm và năng lực sáng tạo.
- Đào tạo và nghiên cứu: từ các ngành truyền thống và có thế mạnh về kinh tế, kinh doanh thuộc các lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi (ngành Kinh tế, ngành Kinh tế quốc tế), Kinh doanh và quản lý (ngành Quản trị kinh doanh, ngành Kế toán, ngành Tài chính - Ngân hàng, ngành Kinh doanh quốc tế), Nhân văn (ngành Ngôn ngữ Anh, ngành Ngôn ngữ Nhật, ngành Ngôn ngữ Trung, ngành Ngôn ngữ Pháp), Pháp luật (ngành Luật), Du lịch và Khách sạn (Quản trị khách sạn), Nhà trường tiếp tục phát triển thêm các ngành mới thuộc các lĩnh vực trên và các ngành sang các lĩnh vực mới, như lĩnh vực Máy tính và Công nghệ thông tin; Báo chí và thông tin; Nghệ thuật và một số lĩnh vực khác.
- Cung cấp dịch vụ, tư vấn và chuyển giao tri thức cho các doanh nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức và cá nhân.
- Cung cấp cho người học các chương trình đào tạo có tính căn bản - mở - linh hoạt, gắn kết với thực tiễn cùng với môi trường học tập và rèn luyện năng động, giúp cho người học phát triển tối đa năng lực cá nhân, năng lực thích ứng và đổi mới sáng tạo.
- Cung cấp cho các doanh nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức và cá nhân các dịch vụ tư vấn, chuyển giao tri thức cập nhật có tính ứng dụng cao.
- Triển khai các hoạt động xã hội thiết thực phục vụ cộng đồng.