Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Đại Học Phương Đông 2025

Thông tin tuyển sinh Đại học Phương Đông (PDU) năm 2025

Năm 2025, trường Đại học Phương Đông sử dụng 6 phương thức để tuyển sinh. Cụ thể như sau:

Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

Phương thức 2: Xét kết quả học tập THPT

Phương thức 3: Xét tuyển thẳng

Phương thức 4: Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy... do các đơn vị khác tổ chức để xét tuyểnSử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy... do các đơn vị khác tổ chức để xét tuyển

Phương thức 5: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 với điểm thi năng khiếu để xét tuyển

Phương thức 6: Kết hợp kết quả học tập THPT năm 2025 với điểm thi năng khiếu để xét tuyển

Xem thời gian và hồ sơ đăng ký xét tuyển PDU năm 2025 TẠI ĐÂY

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Đối tượng

Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điếm xét tuyến (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm:

a) Người được công nhận tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc có bằng tôt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;

b) Người đã có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật;

Điều kiện dự tuyển

a) Đạt ngưỡng đầu vào theo quỵ định của Nhà trường;

b) Có đủ sức khoe đế học tập theo quy định hiện hành. Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển, trong khả năng cho phép Trường xem xét cho theo học ngành phù họp với điều kiện sức khoe của thí sinh;

c) Có đủ thông tin cá nhân, hồ SO’ dự tuyến theo quy định.

Điều kiện xét tuyển

Xét tuyển bằng điểm thi THPT: Điểm tổ hợp môn thi từ 15,00 điểm trở lên

Quy chế

- Sử dụng điếm thi 03 môn theo tồ hợp từ kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 để xét tuyển vào ngành tương ứng, không có chênh lệch điểm xét tuyến giữa các tổ hợp xét tuyển trong một ngành.

- Nhà trường không sử dụng kết quả thi được bảo lưu từ các kỳ thi tốt nghiệp THPT, kỳ thi THPT quốc gia các năm trước để tuyến sinh, không cộng điểm ưu tiên thí sinh có chứng chỉ nghề.

- Đối với thí sinh sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ đe miễn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp trung học phố thông hiện hành, Nhà trường sẽ quy đổi thành điểm môn ngoại ngữ đế đưa vảo tố hợp môn xét tuyển. Trường họp thí sinh không sử dụng các chứng chỉ này để hoãn thi tốt nghiệp THPT, thí sinh được cộng điểm thưởng/ưu tiên theo bảng dưới đây.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17220201Ngôn ngữ AnhD01
27220204Ngôn ngữ Trung QuốcD01; D04
37220209Ngôn ngữ NhậtD01; D06
47320104Truyền thông đa phương tiệnA01; C03; D01; D09; D14; D15; X26
57340101Quản trị Kinh doanhA00; A01; C14; D01; D66; D84
67340122Thương mại điện tửA00; A01; C14; D01; D66; D84; X26; X27
77340201Tài chính - Ngân hàngA00; A01; C14; D01; D66; D84
87340301Kế toánA00; A01; C14; D01; D66; D84
97340406Quản trị văn phòngA00; C00; C14; C19; C20; D01; D14; D66
107480201Công nghệ thông tinA00; A01; D01; D84; X06; X26; X27
117510203Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tửA00; A01; D01; X06; X07
127510301Công nghệ kỹ thuật Điện - Điện tửA00; A01; D01; X06; X07
137580201Kỹ thuật xây dựngA00; A01; D01; X06; X07
147580301Kinh tế xây dựngA00; A01; C14; D01; D66; D84
157810103Quản trị Dịch vụ du lịch và Lữ hànhA00; C00; C19; C20; D01; D15; D66

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: D01

Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã ngành: 7220204

Tổ hợp: D01; D04

Ngôn ngữ Nhật

Mã ngành: 7220209

Tổ hợp: D01; D06

Truyền thông đa phương tiện

Mã ngành: 7320104

Tổ hợp: A01; C03; D01; D09; D14; D15; X26

Quản trị Kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; A01; C14; D01; D66; D84

Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Tổ hợp: A00; A01; C14; D01; D66; D84; X26; X27

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Tổ hợp: A00; A01; C14; D01; D66; D84

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: A00; A01; C14; D01; D66; D84

Quản trị văn phòng

Mã ngành: 7340406

Tổ hợp: A00; C00; C14; C19; C20; D01; D14; D66

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; A01; D01; D84; X06; X26; X27

Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử

Mã ngành: 7510203

Tổ hợp: A00; A01; D01; X06; X07

Công nghệ kỹ thuật Điện - Điện tử

Mã ngành: 7510301

Tổ hợp: A00; A01; D01; X06; X07

Kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7580201

Tổ hợp: A00; A01; D01; X06; X07

Kinh tế xây dựng

Mã ngành: 7580301

Tổ hợp: A00; A01; C14; D01; D66; D84

Quản trị Dịch vụ du lịch và Lữ hành

Mã ngành: 7810103

Tổ hợp: A00; C00; C19; C20; D01; D15; D66

2
Điểm học bạ

Quy chế

Thí sinh có thể sử dụng các cách sau đế đăng ký xét tuyến:

Cách 1: Sử dụng điếm trung bình học tập 04 học kỳ (02 học kỳ lớp 11 và 02 học kỳ lớp 12) của 03 môn theo tổ hợp xét tuyển tưo‘ng ứng cúa ngành đăng ký xét tuyển. Công thức tính:

Trong đó, điếm trung bình (TB) môn 1, môn 2 và môn 3 được tính như sau:

Cách 2: Sử dụng điểm trung bình học tập 02 học kỳ lóp 12 của 03 môn theo tổ hợp xét tuyển tương ứng của ngành đăng ký xét tuyển:

Trong đó, điểm trung bình (TB) môn 1, môn 2 và môn 3 được tính như sau:

Chú ý: Đối với phương thức 100, 200,405 và 406, thí sinh sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ dùng để miễn thi tốt nghiệp THPT theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông hiện hành, Trường sẽ quy đổi thành điểm môn ngoại ngữ để đưa vào tổ họp môn xét tuyến như sau:

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17220201Ngôn ngữ AnhD01
27220204Ngôn ngữ Trung QuốcD01; D04
37220209Ngôn ngữ NhậtD01; D06
47320104Truyền thông đa phương tiệnA01; C03; D01; D09; D14; D15; X26
57340101Quản trị Kinh doanhA00; A01; C14; D01; D66; D84
67340122Thương mại điện tửA00; A01; C14; D01; D66; D84; X26; X27
77340201Tài chính - Ngân hàngA00; A01; C14; D01; D66; D84
87340301Kế toánA00; A01; C14; D01; D66; D84
97340406Quản trị văn phòngA00; C00; C14; C19; C20; D01; D14; D66
107480201Công nghệ thông tinA00; A01; D01; D84; X06; X26; X27
117510203Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tửA00; A01; D01; X06; X07
127510301Công nghệ kỹ thuật Điện - Điện tửA00; A01; D01; X06; X07
137580201Kỹ thuật xây dựngA00; A01; D01; X06; X07
147580301Kinh tế xây dựngA00; A01; C14; D01; D66; D84
157810103Quản trị Dịch vụ du lịch và Lữ hànhA00; C00; C19; C20; D01; D15; D66

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: D01

Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã ngành: 7220204

Tổ hợp: D01; D04

Ngôn ngữ Nhật

Mã ngành: 7220209

Tổ hợp: D01; D06

Truyền thông đa phương tiện

Mã ngành: 7320104

Tổ hợp: A01; C03; D01; D09; D14; D15; X26

Quản trị Kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; A01; C14; D01; D66; D84

Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Tổ hợp: A00; A01; C14; D01; D66; D84; X26; X27

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Tổ hợp: A00; A01; C14; D01; D66; D84

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: A00; A01; C14; D01; D66; D84

Quản trị văn phòng

Mã ngành: 7340406

Tổ hợp: A00; C00; C14; C19; C20; D01; D14; D66

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; A01; D01; D84; X06; X26; X27

Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử

Mã ngành: 7510203

Tổ hợp: A00; A01; D01; X06; X07

Công nghệ kỹ thuật Điện - Điện tử

Mã ngành: 7510301

Tổ hợp: A00; A01; D01; X06; X07

Kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7580201

Tổ hợp: A00; A01; D01; X06; X07

Kinh tế xây dựng

Mã ngành: 7580301

Tổ hợp: A00; A01; C14; D01; D66; D84

Quản trị Dịch vụ du lịch và Lữ hành

Mã ngành: 7810103

Tổ hợp: A00; C00; C19; C20; D01; D15; D66

3
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyến sinh (Điều 8)

4
Điểm ĐGNL HN

Đối tượng

Xét tuyển theo kết quả đánh giá năng lực năm 2025 của Đại học Quốc gia Hà Nội

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HN

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17220201Ngôn ngữ Anh
27220204Ngôn ngữ Trung Quốc
37220209Ngôn ngữ Nhật
47320104Truyền thông đa phương tiện
57340101Quản trị Kinh doanh
67340122Thương mại điện tử
77340201Tài chính - Ngân hàng
87340301Kế toán
97340406Quản trị văn phòng
107480201Công nghệ thông tin
117510203Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử
127510301Công nghệ kỹ thuật Điện - Điện tử
137580201Kỹ thuật xây dựng
147580301Kinh tế xây dựng
157810103Quản trị Dịch vụ du lịch và Lữ hành

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã ngành: 7220204

Ngôn ngữ Nhật

Mã ngành: 7220209

Truyền thông đa phương tiện

Mã ngành: 7320104

Quản trị Kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Quản trị văn phòng

Mã ngành: 7340406

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử

Mã ngành: 7510203

Công nghệ kỹ thuật Điện - Điện tử

Mã ngành: 7510301

Kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7580201

Kinh tế xây dựng

Mã ngành: 7580301

Quản trị Dịch vụ du lịch và Lữ hành

Mã ngành: 7810103

5
Điểm Đánh giá Tư duy

Đối tượng

Xét tuyển theo kết quả đánh giá tư duy năm 2025 của Đại học Bách khoa Hà Nội

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm Đánh giá Tư duy

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17220201Ngôn ngữ Anh
27220204Ngôn ngữ Trung Quốc
37220209Ngôn ngữ Nhật
47320104Truyền thông đa phương tiện
57340101Quản trị Kinh doanh
67340122Thương mại điện tử
77340201Tài chính - Ngân hàng
87340301Kế toán
97340406Quản trị văn phòng
107480201Công nghệ thông tin
117510203Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử
127510301Công nghệ kỹ thuật Điện - Điện tử
137580201Kỹ thuật xây dựng
147580301Kinh tế xây dựng
157810103Quản trị Dịch vụ du lịch và Lữ hành

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã ngành: 7220204

Ngôn ngữ Nhật

Mã ngành: 7220209

Truyền thông đa phương tiện

Mã ngành: 7320104

Quản trị Kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Quản trị văn phòng

Mã ngành: 7340406

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử

Mã ngành: 7510203

Công nghệ kỹ thuật Điện - Điện tử

Mã ngành: 7510301

Kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7580201

Kinh tế xây dựng

Mã ngành: 7580301

Quản trị Dịch vụ du lịch và Lữ hành

Mã ngành: 7810103

6
Kết hợp kết quả điểm thi THPT với năng khiếu

Quy chế

Phương thức 405 - Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 với điểm thi năng khiếu

Sử dụng điểm thi môn Ngữ văn (đối với tố họp H00) hoặc của 02 môn (đối với các tổ họp: V00, V01, V02) từ kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và kết quả môn năng khiếu để đăng ký xét tuyển vào ngành Kiến trúc. Điếm các môn Vẽ mỹ thuật, Vẽ năng khiếu 1, Vẽ năng khiếu 2 phải đạt từ 5,00 điểm trở lên.

Trường Đại học Phương Đông chấp nhận kết quả thi năng khiếu do các trường đại học tổ chức thi các môn năng khiếu phù hợp với tổ hợp xét tuyển của trường

Chú ý: Đối với phương thức 100, 200,405 và 406, thí sinh sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ dùng để miễn thi tốt nghiệp THPT theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông hiện hành, Trường sẽ quy đổi thành điểm môn ngoại ngữ để đưa vào tổ họp môn xét tuyến như sau:

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17580101Kiến trúcH00; V00; V01; V02

Kiến trúc

Mã ngành: 7580101

Tổ hợp: H00; V00; V01; V02

7
Kết hợp học bạ THPT với năng khiếu

Quy chế

Phương thức 406 - Kết hợp kết quá học cấp THPT (học bọ) với điếm thi năng khiếu

Cách 1: Sử dụng điểm trung bình học tập 04 học kỳ (02 học kỳ lớp 11 và 02 học kỳ lớp 12) của môn Ngữ văn (đối với tố họp H00) và kết quả thi môn Vẽ Năng khiếu 1, Vẽ Năng khiếu 2; hoặc của 02 môn (đối với các tổ hợp: V00, V01, V02) và kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật đế đăng ký xét tuyến vào ngành Kiến trúc.

Cách 2: Sử dụng điếm trung bình học tập 02 học kỳ năm lóp 12 của môn Ngữ văn (đối với tổ họp HOO) và kết quả thi môn Vẽ Năng khiếu 1, Vẽ Năng khiếu 2; hoặc điểm trung bình học tập 02 học kỳ năm lóp 12 của hai môn (đối với các tổ hợp: V00, V01, V02) và kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật để đăng ký xét tuyển vào ngành Kiến trúc.

Trường Đại học Phương Đông chấp nhận kết quả thi năng khiếu do các trường đại học tổ chức thi các môn năng khiếu phù hợp với tổ hợp xét tuyển của trường

Chú ý: Đối với phương thức 100, 200,405 và 406, thí sinh sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ dùng để miễn thi tốt nghiệp THPT theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông hiện hành, Trường sẽ quy đổi thành điểm môn ngoại ngữ để đưa vào tổ họp môn xét tuyến như sau:

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17580101Kiến trúcH00; V00; V01; V02

Kiến trúc

Mã ngành: 7580101

Tổ hợp: H00; V00; V01; V02

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp
17220201Ngôn ngữ Anh100ĐGNL HNĐGTD BK
ĐT THPTHọc BạD01
27220204Ngôn ngữ Trung Quốc120ĐGNL HNĐGTD BK
ĐT THPTHọc BạD01; D04
37220209Ngôn ngữ Nhật100ĐGNL HNĐGTD BK
ĐT THPTHọc BạD01; D06
47320104Truyền thông đa phương tiện362ĐGNL HNĐGTD BK
ĐT THPTHọc BạA01; C03; D01; D09; D14; D15; X26
57340101Quản trị Kinh doanh300ĐGNL HNĐGTD BK
ĐT THPTHọc BạA00; A01; C14; D01; D66; D84
67340122Thương mại điện tử283ĐGNL HNĐGTD BK
ĐT THPTHọc BạA00; A01; C14; D01; D66; D84; X26; X27
77340201Tài chính - Ngân hàng200ĐGNL HNĐGTD BK
ĐT THPTHọc BạA00; A01; C14; D01; D66; D84
87340301Kế toán250ĐGNL HNĐGTD BK
ĐT THPTHọc BạA00; A01; C14; D01; D66; D84
97340406Quản trị văn phòng150ĐGNL HNĐGTD BK
ĐT THPTHọc BạA00; C00; C14; C19; C20; D01; D14; D66
107480201Công nghệ thông tin100ĐGNL HNĐGTD BK
ĐT THPTHọc BạA00; A01; D01; D84; X06; X26; X27
117510203Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử40ĐGNL HNĐGTD BK
ĐT THPTHọc BạA00; A01; D01; X06; X07
127510301Công nghệ kỹ thuật Điện - Điện tử60ĐGNL HNĐGTD BK
ĐT THPTHọc BạA00; A01; D01; X06; X07
137580101Kiến trúc60Kết HợpH00; V00; V01; V02
147580201Kỹ thuật xây dựng30ĐGNL HNĐGTD BK
ĐT THPTHọc BạA00; A01; D01; X06; X07
157580301Kinh tế xây dựng60ĐGNL HNĐGTD BK
ĐT THPTHọc BạA00; A01; C14; D01; D66; D84
167810103Quản trị Dịch vụ du lịch và Lữ hành160ĐGNL HNĐGTD BK
ĐT THPTHọc BạA00; C00; C19; C20; D01; D15; D66

1. Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Chỉ tiêu: 100

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HNĐGTD BKĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: D01

2. Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã ngành: 7220204

Chỉ tiêu: 120

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HNĐGTD BKĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: D01; D04

3. Ngôn ngữ Nhật

Mã ngành: 7220209

Chỉ tiêu: 100

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HNĐGTD BKĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: D01; D06

4. Truyền thông đa phương tiện

Mã ngành: 7320104

Chỉ tiêu: 362

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HNĐGTD BKĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A01; C03; D01; D09; D14; D15; X26

5. Quản trị Kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Chỉ tiêu: 300

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HNĐGTD BKĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; C14; D01; D66; D84

6. Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Chỉ tiêu: 283

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HNĐGTD BKĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; C14; D01; D66; D84; X26; X27

7. Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Chỉ tiêu: 200

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HNĐGTD BKĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; C14; D01; D66; D84

8. Kế toán

Mã ngành: 7340301

Chỉ tiêu: 250

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HNĐGTD BKĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; C14; D01; D66; D84

9. Quản trị văn phòng

Mã ngành: 7340406

Chỉ tiêu: 150

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HNĐGTD BKĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; C00; C14; C19; C20; D01; D14; D66

10. Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Chỉ tiêu: 100

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HNĐGTD BKĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; D01; D84; X06; X26; X27

11. Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử

Mã ngành: 7510203

Chỉ tiêu: 40

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HNĐGTD BKĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; D01; X06; X07

12. Công nghệ kỹ thuật Điện - Điện tử

Mã ngành: 7510301

Chỉ tiêu: 60

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HNĐGTD BKĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; D01; X06; X07

13. Kiến trúc

Mã ngành: 7580101

Chỉ tiêu: 60

• Phương thức xét tuyển: Kết Hợp

• Tổ hợp: H00; V00; V01; V02

14. Kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7580201

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HNĐGTD BKĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; D01; X06; X07

15. Kinh tế xây dựng

Mã ngành: 7580301

Chỉ tiêu: 60

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HNĐGTD BKĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; C14; D01; D66; D84

16. Quản trị Dịch vụ du lịch và Lữ hành

Mã ngành: 7810103

Chỉ tiêu: 160

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HNĐGTD BKĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; C00; C19; C20; D01; D15; D66

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn của trường Đại học Phương Đông các năm Tại đây

Thời gian và hồ sơ xét tuyển PDU

Trường Đại học Phương Đông tổ chức 02 đợt thi môn Vẽ Mỹ thuật, 

Đợt 1: ngày 08/07/2025; 

Đợt 2 (dự kiến) ngày 08/09/2025; 

- Đăng ký dự thi Vẽ Mỹ thuật tại đây: https://bit.ly/DK-VeMyThuat

Quy chế tuyển sinh năm 2025 đã bỏ xét tuyển học bạ đợt sớm. Thí sinh xét tuyển Đại học bắt buộc phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển tại website của Bộ GD-ĐT:
https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn bắt đầu từ ngày 16/07/2025 đến 17h ngày 28/07/2025. 

Chọn mã trường: DPD Trường Đại học Phương Đông 

Chọn ngành xét tuyển. 

Lệ phí xét tuyển: Nộp trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ GD-ĐT từ ngày 29/07 đến 17h ngày 05/08/2025 

Học phí

Nhà trường thu học phí theo số tín chỉ sinh viên đăng ký học trong năm học. Mức thu cho 1 tín chỉ là 370.000 đồng/tín chỉ.

Lộ trình tăng học phí (nếu có) không quá 10% cho năm tiếp theo.

File PDF đề án

Giới thiệu trường

Trường Đại Học Phương Đông
  • Tên trường: Đại học Phương Đông
  • Tên viết tắt: PDU
  • Tên tiếng Anh: Phuong Dong University
  • Mã trường: DPD
  • Địa chỉ: Số 201B Trung Kính, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Website: http://phuongdong.edu.vn/
  • Fanpage: https://www.facebook.com/phuongdonguniversity

Đại học Phương Đông là một trong những trường ĐH ngoài công lập đầu tiên trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam. Trường được thành lập theo Quyết định số 350/TTg ngày 8/7/1994 của Thủ tướng Chính phủ và chính thức đi vào hoạt động theo quyết định số 2282/GD-ĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 16/8/1994. Nhà trường tổ chức khai giảng khóa đầu tiên ngày 24/10/1994. Ngày này được lấy làm ngày truyền thống của nhà trường.

ĐH Phương Đông thuộc hệ thống giáo dục quốc dân nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, chịu sự quản lí Nhà nước về giáo dục và đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan quản lí giáo dục theo sự phân công, phân cấp của Chính phủ; đồng thời chịu sự quản lí hành chính theo lãnh thổ của Uỷ ban Nhân dân thành phố Hà Nội.

ĐH Phương Đông là cơ sở giáo dục đại học do một tập thể các nhà giáo, nhà khoa học, nhà đầu tư cùng đóng góp công sức, kinh phí và cơ sở vật chất ban đầu thành lập. Trường có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản và tự chủ trong khuôn khổ pháp luật về tổ chức bộ máy, tuyển dụng lao động và tài chính; bình đẳng với các trường đại học khác về nhiệm vụ, quyền hạn, nghĩa vụ và quyền lợi của giảng viên, cán bộ, nhân viên, học sinh, sinh viên trong việc thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung, phương pháp đào tạo và các quy định liên quan đến tuyển sinh, dạy và học, thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp, cấp văn bằng chứng chỉ; được hưởng các chính sách ưu đãi đối với các cơ sở giáo dục - đào tạo theo quy định của Chính phủ.