Đề án tuyển sinh năm 2024 của trường Đại học Sài Gòn (SGU) đã được công bố. Theo đó, trường tuyển sinh 5.305 chỉ tiêu dựa trên 4 phương thức xét tuyển như sau:
Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả Kì thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024 (ĐGNL) đối với các ngành không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên.
Phương thức 2: Xét tuyển sử dụng kết quả Kì thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính năm 2024 (Kì thi V-SAT) đối với các ngành không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên. Riêng môn Ngữ văn trong các tổ hợp xét tuyển (nếu có), điểm xét tuyển được lấy từ kết quả Kì thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2024.
Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả Kì thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2024 (THPT)
Đối tượng
- Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương.
- Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.
Chỉ tiêu
Chiếm tỉ lệ tối thiểu 70% chỉ tiêu theo ngành.
Quy chế
Sử dụng kết quả thì các chứng chỉ Tiếng Anh: IELTS, TOEFL, TOEIC, Linguaskill, Aptis, VSTEP quy đổi thành điểm xét tuyển môn Tiếng Anh có trong các tổ hợp xét tuyển. Các chứng chỉ Tiếng Anh dùng để quy đổi phải được cấp trong thời gian không quá 02 năm tính đến ngày 30/6/2024 và do các đơn vị được Bộ GD&ĐT cấp phép tổ chức thi. Mức quy đổi như sau:
STT | Tên chứng chỉ | Điểm quy đổi | ||||
8.0 | 8.5 | 9.0 | 9.5 | 10 | ||
1 | IELTS | 4.5 | 5.0 | 5.5 | 6.0 | >= 6.5 |
2 | TOEFL ITP | 477 - 493 | 494 - 512 | 513-530 | 531 - 539 | >= 540 |
3 | TOEFL iBT | 53 - 58 | 59 - 64 | 65-71 | 72-75 | >=76 |
4 | TOEIC (4 kỹ năng: Nge - Nói - Đọc - Viết) | 275-300 275-300 120 120 |
305-395 305-380 130-150 130-140 |
400-465 385-435 160 150 |
470-485 440-450 170 160-170 |
>=490 >=455 >=180 >=180 |
5 | Linguaskill | 147- 153 | 154- 161 | 162- 168 | 169- 175 | >=176 |
6 | Aplis ESOL (General) | 102- 130 | 131 - 152 | 153- 159 | 160- 169 | >=170 |
7 | Aptis ESOL (Advanced) | 74 - 109 | 110- 125 | 126- 152 | 153159 | >=160 |
8 | VSTEP | 4.5 | 5.0 - 5.5 | 6.0 - 6.5 | 7.0 - 7.5 | >=8.0 |
Thí sinh xét tuyển các ngành theo tổ hợp xét tuyển có môn năng khiếu (M01 M02, N01, H00) phải đăng kí và dự thi Kì thi các môn năng khiếu tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2024 của Trường Đại học Sài Gòn (phương thức đăng kí và lịch thi sẽ được thông báo trên website tuyển sinh của trường). Riêng xét tuyển vào ngành Sư phạm Mỹ thuật, Trường còn sử dụng kết quả thi môn Hình họa và môn Trang trí (hoặc Trang trí màu, Bố cục trang trí màu, Bố cục, Bố cục màu, Bố cục tranh màu, Vẽ màu) từ kết quả Kì thi các môn năng khiếu tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2024 của Trường Đại học Mỹ thuật TP. Hồ Chí Minh, Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh, Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp, Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương.
Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn thi quy về thang điểm 30 của tổ hợp xét tuyển tương ứng, cộng với điểm ưu tiên quy đổi đối tượng, khu vực (nếu có) theo quy định tại Điều 7 Quy chế tuyển sinh. Trong đó, tổng điểm các môn thi quy về thang
điểm 30 được tính như sau:
+ Đối với tổ hợp xét tuyển không có môn thi chính:
Tổng điểm các môn thi quy về thang điểm 30 = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3.
+ Đối với tổ hợp xét tuyển có môn thi chính:
Tổng điểm các môn thi quy về thang điểm 30 = (Điểm môn chính x 2 + Tổng điểm 2 môn còn lại) x 34
Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang điểm 10 và được tính như sau:
Đối với thí sinh có tổng điểm thi dưới 22,5 điểm:
Điểm ưu tiên quy đổi = Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Quy chế tuyển sinh.
Đối với thí sinh có tổng điểm thi từ 22,5 điểm trở lên:
Điểm ưu tiên quy đổi = [(30 - Tổng điểm thi đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Quy chếtuyển sinh.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Điểm chuẩn 2024 |
---|---|---|---|
No data |
Đối tượng
Thí sinh đã có kết quả Kì thi Đánh giá năng lực của ĐHQC TPHCM năm 2024 và đã đăng kí nguyện vọng xét tuyển vào Trường Đại học Sài Gòn website đăng kí thi của ĐHQG TPHCM (https://thinangluc.vnuhcm.edu.vn).
Chỉ tiêu
Tối đa bằng 15% chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy năm 2024 mỗi ngành đào tạo. Các ngành đào tạo giáo viên không xét tuyển theo phương thức này.
Quy chế
Nguyên tắc xét tuyển:
Đối với một ngành đào tạo, tất cả các nguyện vọng đều được xét chọn bình đẳng theo điểm xét tuyển, không phân biệt thứ tự nguyện vọng đăng kí.
Đối với một thí sinh, các nguyện vọng được xét theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống dưới (xếp theo thứ tự 1, 2, 3,...). Thí sinh đã trúng tuyển một nguyện vọng thì tất cả các nguyện vọng có thứ tự ưu tiên thấp hơn không còn được xét.
- Điểm xét tuyển: Điểm thi của thí sinh cộng với điểm ưu tiên đối tượng và khu vực (nếu có) theo thang điểm 1200.
- Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo thang điểm 1200:
+ Đối với thí sinh có điểm thi dưới 900 điểm: Điểm ưu tiên quy đổi = Điểm ưu tiên theo Điều 7 Quy chế tuyển sinh × 1200/30.
+ Đối với thí sinh có điểm thi từ 900 điểm trở lên: Điểm ưu tiên quy đổi = (1200- Điểm thi)/300 x (Điểm tru tiên theo Điều 7 Quy chế tuyển sinh × 1200/30).
- Hội đồng tuyển sinh thực hiện xét tuyển chung cho tất cả thí sinh, các nguyện vọng được đăng kí và dự thi ở hai đợt thi của Kì thi ĐGNL năm 2024 của ĐHQG TPHCM. Trong trường hợp thí sinh dự thi cả 2 đợt, điểm thi của thí sinh được đưa vào xét tuyển là điểm của lần thi đạt điểm cao nhất.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HCM
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Điểm chuẩn 2024 |
---|---|---|---|
No data |
Đối tượng
Áp dụng đối với thí sinh đã có kết quả Kì thi Đánh giá đầu vào đại học trên máy tính năm 2024 và có nguyện vọng đăng kí xét tuyển đại học hệ chính quy vào Trường Đại học Sài Gòn năm 2024 bằng phương thức xét tuyển sử dụng kết quả Kì thi Đánh giá đầu vào đại học trên máy tính.
Chỉ tiêu
Xét tuyển sử dụng kết quả Kì thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính năm 2024 (Kì thi V-SAT) đối với các ngành không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên, chiếm tỉ lệ tối đa 15% chỉ tiêu theo ngành.
Quy chế
Trường sẽ xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và công bố trên trang thông tin điện tử của Trường (dự kiến ngày 22/7/2024).
- Thí sinh đạt ngưỡng đầu vào xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả Kì thi Đánh giá đầu vào trên máy tính năm 2024 khi có tổng điểm 03 môn trong tổ hợp xét tuyển (không nhân hệ số môn chính) cộng điểm ưu tiên khu vực, nếu có) lớn hơn hoặc bằng ngưỡng đầu vào của ngành có nguyện vọng.
- Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn thi quy về thang điểm 450 của tổ hợp xét tuyển tương ứng, cộng với điểm ưu tiên quy đổi đối tượng, khu vực (nếu có) theo quy định tại Điều 7 Quy chế tuyển sinh. Điểm môn Văn (nếu có) trong các tổ hợp xét tuyển được lấy từ điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và quy về thang điểm 150. Trong đó, tổng điểm các môn thi về quy điểm 450 được tính như sau:
+ Đối với tổ hợp xét tuyển không có môn chính:
Tổng điểm thi các môn thi quy về thang điểm 450 = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3.
+ Đối với tổ hợp xét tuyển có môn chính:
Tổng điểm thi các môn thi quy về thang điểm 450 = (Điểm môn chính × 2 + Tổng điểm 2 môn còn lại) x 3/4.
- Điểm ưu tiên quy đổi đối tượng, khu vực theo thang điểm 150 và được tính như sau:
+ Đối với thí sinh có tổng điểm thi dưới 337,5 điểm:
Điểm ưu tiên quy đổi=Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Quy chế tuyển sinh x 15
+ Đối với thí sinh có tổng điểm thi từ 337,5 điểm trở lên:
Điểm ưu tiên quy đổi = [(450 - Tổng điểm thi đạt được)/112,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Quy chế tuyển sinh.
Hình thức đăng kí:
+ Thí sinh đăng ký dự thi trực tuyến tại trang web http://vsat.sgu.edu.vn.
+ Sau khi có kết quả dự thi, thí sinh đăng ký sử dụng điểm xét tuyển tại trang web https://tuyensinh.sgu.edu.vn
+ Thời gian nhận đăng kí sử dụng điểm xét tuyển trước ngày 15/6/2024.
+ Thí sinh phải đăng kí nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo kế hoạch tuyển sinh.
+ Kết quả xét tuyển phương thức này được công bố cùng lúc với kế hoạch xét tuyển toàn quốc.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm Đánh giá đầu vào V-SAT
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Điểm chuẩn 2024 |
---|---|---|---|
No data |
Tên ngành | Học phí | Chỉ tiêu | Phương thức xét tuyển | Tổ hợp | Điểm chuẩn 2024 | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
No data |
Xem điểm chuẩn của trường Đại học Sài Gòn các năm Tại đây.
Trường Đại học Sài Gòn được thành lập theo Quyết định số 478/QĐ-TTg ngày 25/04/2007 của Thủ tướng Chính phủ. Trường là cơ sở giáo dục Đại học công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh và chịu sự quản lý Nhà nước về giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường Đại học Sài Gòn đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực; đào tạo trình độ đại học và sau đại học. Hiện tại, Nhà trường đang đào tạo tiến sĩ, thạc sĩ, đại học hệ chính quy, liên thông từ trung cấp và cao đẳng lên đại học; bồi dưỡng và cấp chứng chỉ 07 chương trình cho giáo viên; bồi dưỡng, tổ chức thi đánh giá tiếng Anh theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, Linguaskill của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge và chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin.
Nhằm mang lại cho sinh viên Việt Nam những chương trình học tiên tiến của các nước trên thế giới, Trường Đại học Sài Gòn đang hợp tác với một số trường đại học như: hợp tác với Trường Đại học Khoa học Ứng dụng IMC Krems (Cộng hòa Áo) thực hiện chương trình liên kết Cử nhân quốc tế Quản trị kinh doanh và Quản lý thương mại điện tử; hợp tác với Đại học Huddersfield (Vương Quốc Anh) thực hiện chương trình Cử nhân chuyển tiếp 3+1 dành cho sinh viên các khoa Công nghệ Thông tin, Ngoại ngữ, Quản trị Kinh doanh và Tài chính – Kế toán, và chương trình chuyển tiếp Thạc sĩ 3+1+1 và 4+1 các ngành: Phương pháp giảng dạy tiếng Anh (TESOL), Quản trị kinh doanh, Marketing, Logistics, Tài chính – Kế Toán, Công nghệ thông tin.