Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Đại Học Sư Phạm - Đại Học Đà Nẵng 2025

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng (UED) năm 2025

Năm 2025, Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng (ĐHĐN) dự kiến tuyển sinh khoảng 2.700 chỉ tiêu. Trường vẫn giữ ổn định 05 phương thức tuyển sinh, gồm:

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT.

Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả học tập cấp THPT (Học bạ): Xét kết quả 3 năm cấp THPT.

Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.

Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá độc lập của Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh.

Đề án tuyển sinh năm 2025 của trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng vẫn chưa được công bố. Các em tham khảo đề án tuyển sinh 2024 được đăng tải chi tiết bên dưới.

Phương thức xét tuyển năm 2024

1
Điểm thi THPT

Đối tượng

Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024

Điều kiện xét tuyển

- Đối với các ngành đào tạo giáo viên

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sẽ được công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong đó:

+ Ngành Giáo dục Mầm non, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và điểm các môn Năng khiếu ≥5.

+ Ngành Giáo dục Thể chất: nếu các thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng khi đăng ký xét tuyển không áp dụng ngưỡng đầu vào;

+ Ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật: nếu thí sinh có điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm, ĐHĐN tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 điểm trở lên theo thang điểm 10,0) khi đăng ký xét tuyển không áp dụng ngưỡng đầu vào.

- Đối với các ngành khác: Công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên (quy đổi) theo Quy chế tuyển sinh hiện hành;

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17140201Giáo dục Mầm non
M09; M01
27140202Giáo dục Tiểu học
A00; C00; D01; B00
37140204Giáo dục Công dân
C00; C20; D66; C19
47140205Giáo dục Chính trị
C00; C20; D66; C19
57140206Giáo dục thể chất
T00; T02; T03; T05
67140209Sư phạm Toán học
A00; A01
77140210Sư phạm Tin học
A00; A01
87140211Sư phạm Vật lý
A00; A01; A02
97140212Sư phạm Hoá học
A00; D07; B00
107140213Sư phạm Sinh học
B00; B08; B03
117140217Sư phạm Ngữ văn
C00; C14; D66
127140218Sư phạm Lịch sử
C00; C19
137140219Sư phạm Địa lý
C00; D15
147140221Sư phạm Âm nhạc
N00; N01
157140222Sư phạm Mỹ thuật
H00; H07
167140247Sư phạm Khoa học tự nhiên
A00; A02; B00; D90
177140249Sư phạm Lịch sử - Địa lý
C00; D78; C19; C20
187140250Sư phạm Tin học và Công nghệ Tiểu học
A00; C00; D01; B00
197229010Lịch sử (chuyên ngành Quan hệ quốc tế)
C00; C19; D14
207229030Văn học
C00; D15; C14; D66
217229040Văn hoá học
C00; D15; C14; D66
227310401Tâm lý học
C00; D01; B00; D66
237310501Địa lý học (chuyên ngành Địa lý du lịch)
C00; D15
247310630Việt Nam học (chuyên ngành Văn hóa du lịch)
C00; D15; D14
257320101Báo chí
C00; D01; C14; D66
267320108Quan hệ công chúng
C00; D15; D14; D01
277420201Công nghệ Sinh học
B00; B08; D07; B03
287440112Hóa học, gồm các chuyên ngành: Hóa Dược; Hóa phân tích môi trường
A00; D07; B00
297460108Khoa học dữ liệu
A00; A01
307480201Công nghệ thông tin
A00; A01
317520401Vật lý kỹ thuật
A00; A01; A02
327760101Công tác xã hội
C00; D01; C19; C20
337850101Quản lý tài nguyên và môi trường
B00; C04; A00; B03

Giáo dục Mầm non

Mã ngành: 7140201

Tổ hợp: M09; M01

Giáo dục Tiểu học

Mã ngành: 7140202

Tổ hợp: A00; C00; D01; B00

Giáo dục Công dân

Mã ngành: 7140204

Tổ hợp: C00; C20; D66; C19

Giáo dục Chính trị

Mã ngành: 7140205

Tổ hợp: C00; C20; D66; C19

Giáo dục thể chất

Mã ngành: 7140206

Tổ hợp: T00; T02; T03; T05

Sư phạm Toán học

Mã ngành: 7140209

Tổ hợp: A00; A01

Sư phạm Tin học

Mã ngành: 7140210

Tổ hợp: A00; A01

Sư phạm Vật lý

Mã ngành: 7140211

Tổ hợp: A00; A01; A02

Sư phạm Hoá học

Mã ngành: 7140212

Tổ hợp: A00; D07; B00

Sư phạm Sinh học

Mã ngành: 7140213

Tổ hợp: B00; B08; B03

Sư phạm Ngữ văn

Mã ngành: 7140217

Tổ hợp: C00; C14; D66

Sư phạm Lịch sử

Mã ngành: 7140218

Tổ hợp: C00; C19

Sư phạm Địa lý

Mã ngành: 7140219

Tổ hợp: C00; D15

Sư phạm Âm nhạc

Mã ngành: 7140221

Tổ hợp: N00; N01

Sư phạm Mỹ thuật

Mã ngành: 7140222

Tổ hợp: H00; H07

Sư phạm Khoa học tự nhiên

Mã ngành: 7140247

Tổ hợp: A00; A02; B00; D90

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

Mã ngành: 7140249

Tổ hợp: C00; D78; C19; C20

Sư phạm Tin học và Công nghệ Tiểu học

Mã ngành: 7140250

Tổ hợp: A00; C00; D01; B00

Lịch sử (chuyên ngành Quan hệ quốc tế)

Mã ngành: 7229010

Tổ hợp: C00; C19; D14

Văn học

Mã ngành: 7229030

Tổ hợp: C00; D15; C14; D66

Văn hoá học

Mã ngành: 7229040

Tổ hợp: C00; D15; C14; D66

Tâm lý học

Mã ngành: 7310401

Tổ hợp: C00; D01; B00; D66

Địa lý học (chuyên ngành Địa lý du lịch)

Mã ngành: 7310501

Tổ hợp: C00; D15

Việt Nam học (chuyên ngành Văn hóa du lịch)

Mã ngành: 7310630

Tổ hợp: C00; D15; D14

Báo chí

Mã ngành: 7320101

Tổ hợp: C00; D01; C14; D66

Quan hệ công chúng

Mã ngành: 7320108

Tổ hợp: C00; D15; D14; D01

Công nghệ Sinh học

Mã ngành: 7420201

Tổ hợp: B00; B08; D07; B03

Hóa học, gồm các chuyên ngành: Hóa Dược; Hóa phân tích môi trường

Mã ngành: 7440112

Tổ hợp: A00; D07; B00

Khoa học dữ liệu

Mã ngành: 7460108

Tổ hợp: A00; A01

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; A01

Vật lý kỹ thuật

Mã ngành: 7520401

Tổ hợp: A00; A01; A02

Công tác xã hội

Mã ngành: 7760101

Tổ hợp: C00; D01; C19; C20

Quản lý tài nguyên và môi trường

Mã ngành: 7850101

Tổ hợp: B00; C04; A00; B03

2
Điểm học bạ

Đối tượng

Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ)

Điều kiện xét tuyển

- Đối với các ngành đào tạo giáo viên (Ngoại trừ ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật và Giáo dục thể chất): học sinh đã tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 đạt loại Giỏi, ngành Giáo dục Mầm non ngoài học lực lớp 12 đạt loại Giỏi thì phải có điểm thi môn năng khiếu ≥ 5.

- Đối với ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật và Giáo dục thể chất:

+ Ngành Giáo dục Thể chất: người dự tuyển phải có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên và có điểm thi môn năng khiếu ≥ 5; nếu các thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế khi đăng ký xét tuyển không áp dụng ngưỡng đầu vào;

+ Ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật: người dự tuyển phải có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên và có điểm thi môn năng khiếu ≥ 5; nếu thí sinh có điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm, ĐHĐN tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 điểm trở lên theo thang điểm 10,0) khi đăng ký xét tuyển không áp dụng ngưỡng đầu vào;

+ Đối với các ngành còn lại (ngành cử nhân khoa học): Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp >=15,0.

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm các môn trong tổ hợp + Điểm ưu tiên (quy đổi) theo Quy chế tuyển sinh hiện hành;

- Điểm môn học dùng để xét tuyển là điểm trung bình môn lớp 10, lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12; làm tròn đến 2 số lẻ;

- Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (Ngoại ngữ 1)

Thời gian xét tuyển

Theo Kế hoạch chung của Đại học Đà Nẵng (bắt đầu từ ngày 15/4/2024-31/5/2024).

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17140201Giáo dục Mầm non
M09; M01
27140202Giáo dục Tiểu học
A00; C00; D01; B00
37140204Giáo dục Công dân
C00; C20; D66; C19
47140205Giáo dục Chính trị
C00; C20; D66; C19
57140206Giáo dục thể chất
T00; T02; T03; T05
67140209Sư phạm Toán học
A00; A01
77140210Sư phạm Tin học
A00; A01
87140211Sư phạm Vật lý
A00; A01; A02
97140212Sư phạm Hoá học
A00; D07; B00
107140213Sư phạm Sinh học
B00; B08; B03
117140217Sư phạm Ngữ văn
C00; C14; D66
127140218Sư phạm Lịch sử
C00; C19
137140219Sư phạm Địa lý
C00; D15
147140221Sư phạm Âm nhạc
N00; N01
157140222Sư phạm Mỹ thuật
H00; H07
167140247Sư phạm Khoa học tự nhiên
A00; A02; B00; D90
177140249Sư phạm Lịch sử - Địa lý
C00; D78; C19; C20
187140250Sư phạm Tin học và Công nghệ Tiểu học
A00; C00; D01; B00
197229010Lịch sử (chuyên ngành Quan hệ quốc tế)
C00; C19; D14
207229030Văn học
C00; D15; C14; D66
217229040Văn hoá học
C00; D15; C14; D66
227310401Tâm lý học
C00; D01; B00; D66
237310501Địa lý học (chuyên ngành Địa lý du lịch)
C00; D15
247310630Việt Nam học (chuyên ngành Văn hóa du lịch)
C00; D15; D14
257320101Báo chí
C00; D01; C14; D66
267320108Quan hệ công chúng
C00; D15; D14; D01
277420201Công nghệ Sinh học
B00; B08; D07; B03
287440112Hóa học, gồm các chuyên ngành: Hóa Dược; Hóa phân tích môi trường
A00; D07; B00
297460108Khoa học dữ liệu
A00; A01
307480201Công nghệ thông tin
A00; A01
317520401Vật lý kỹ thuật
A00; A01; A02
327760101Công tác xã hội
C00; D01; C19; C20
337850101Quản lý tài nguyên và môi trường
B00; C04; A00; B03

Giáo dục Mầm non

Mã ngành: 7140201

Tổ hợp: M09; M01

Giáo dục Tiểu học

Mã ngành: 7140202

Tổ hợp: A00; C00; D01; B00

Giáo dục Công dân

Mã ngành: 7140204

Tổ hợp: C00; C20; D66; C19

Giáo dục Chính trị

Mã ngành: 7140205

Tổ hợp: C00; C20; D66; C19

Giáo dục thể chất

Mã ngành: 7140206

Tổ hợp: T00; T02; T03; T05

Sư phạm Toán học

Mã ngành: 7140209

Tổ hợp: A00; A01

Sư phạm Tin học

Mã ngành: 7140210

Tổ hợp: A00; A01

Sư phạm Vật lý

Mã ngành: 7140211

Tổ hợp: A00; A01; A02

Sư phạm Hoá học

Mã ngành: 7140212

Tổ hợp: A00; D07; B00

Sư phạm Sinh học

Mã ngành: 7140213

Tổ hợp: B00; B08; B03

Sư phạm Ngữ văn

Mã ngành: 7140217

Tổ hợp: C00; C14; D66

Sư phạm Lịch sử

Mã ngành: 7140218

Tổ hợp: C00; C19

Sư phạm Địa lý

Mã ngành: 7140219

Tổ hợp: C00; D15

Sư phạm Âm nhạc

Mã ngành: 7140221

Tổ hợp: N00; N01

Sư phạm Mỹ thuật

Mã ngành: 7140222

Tổ hợp: H00; H07

Sư phạm Khoa học tự nhiên

Mã ngành: 7140247

Tổ hợp: A00; A02; B00; D90

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

Mã ngành: 7140249

Tổ hợp: C00; D78; C19; C20

Sư phạm Tin học và Công nghệ Tiểu học

Mã ngành: 7140250

Tổ hợp: A00; C00; D01; B00

Lịch sử (chuyên ngành Quan hệ quốc tế)

Mã ngành: 7229010

Tổ hợp: C00; C19; D14

Văn học

Mã ngành: 7229030

Tổ hợp: C00; D15; C14; D66

Văn hoá học

Mã ngành: 7229040

Tổ hợp: C00; D15; C14; D66

Tâm lý học

Mã ngành: 7310401

Tổ hợp: C00; D01; B00; D66

Địa lý học (chuyên ngành Địa lý du lịch)

Mã ngành: 7310501

Tổ hợp: C00; D15

Việt Nam học (chuyên ngành Văn hóa du lịch)

Mã ngành: 7310630

Tổ hợp: C00; D15; D14

Báo chí

Mã ngành: 7320101

Tổ hợp: C00; D01; C14; D66

Quan hệ công chúng

Mã ngành: 7320108

Tổ hợp: C00; D15; D14; D01

Công nghệ Sinh học

Mã ngành: 7420201

Tổ hợp: B00; B08; D07; B03

Hóa học, gồm các chuyên ngành: Hóa Dược; Hóa phân tích môi trường

Mã ngành: 7440112

Tổ hợp: A00; D07; B00

Khoa học dữ liệu

Mã ngành: 7460108

Tổ hợp: A00; A01

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; A01

Vật lý kỹ thuật

Mã ngành: 7520401

Tổ hợp: A00; A01; A02

Công tác xã hội

Mã ngành: 7760101

Tổ hợp: C00; D01; C19; C20

Quản lý tài nguyên và môi trường

Mã ngành: 7850101

Tổ hợp: B00; C04; A00; B03

3
Điểm ĐGNL HCM

Đối tượng

Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024

Điều kiện xét tuyển

Có điểm xét tuyển từ 600 điểm trở lên.

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên (quy đổi) theo Quy chế tuyển sinh hiện hành

Thời gian xét tuyển

Theo Kế hoạch chung của Đại học Đà Nẵng (bắt đầu từ ngày 15/4/2024-31/5/2024).

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HCM

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17229010Lịch sử (chuyên ngành Quan hệ quốc tế)
27229030Văn học
37229040Văn hóa học
47310401Tâm lý học
57310501Địa lý học (chuyên ngành Địa lý du lịch)
67310630Việt Nam học (chuyên ngành Văn hóa du lịch)
77320101Báo chí
87320108Quan hệ công chúng
97420201Công nghệ Sinh học
107440112Hóa học
117460108Khoa học dữ liệu
127480201Công nghệ thông tin
137520401Vật lý kỹ thuật
147760101Công tác xã hội
157850101Quản lý tài nguyên và môi trường

Lịch sử (chuyên ngành Quan hệ quốc tế)

Mã ngành: 7229010

Văn học

Mã ngành: 7229030

Văn hóa học

Mã ngành: 7229040

Tâm lý học

Mã ngành: 7310401

Địa lý học (chuyên ngành Địa lý du lịch)

Mã ngành: 7310501

Việt Nam học (chuyên ngành Văn hóa du lịch)

Mã ngành: 7310630

Báo chí

Mã ngành: 7320101

Quan hệ công chúng

Mã ngành: 7320108

Công nghệ Sinh học

Mã ngành: 7420201

Hóa học

Mã ngành: 7440112

Khoa học dữ liệu

Mã ngành: 7460108

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Vật lý kỹ thuật

Mã ngành: 7520401

Công tác xã hội

Mã ngành: 7760101

Quản lý tài nguyên và môi trường

Mã ngành: 7850101

4
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

Phương thức 5: Xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng, cụ thể:

a) Nhóm 1: Học sinh đạt giải khuyến khích tại các kỳ thi HSG Quốc gia, KHKT cấp Quốc gia thuộc các năm 2022, 2023, 2024.

b) Nhóm 2: Học sinh đạt giải tại kỳ thi học sinh giỏi các môn văn hóa cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc các năm 2022, 2023, 2024.

c) Nhóm 3: Học sinh đạt giải tại kỳ thi Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc các năm 2022, 2023, 2024.

d) Nhóm 4: Học sinh học trường THPT chuyên.

e) Nhóm 5: Học sinh giỏi liên tục các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.

f) Nhóm 6: Học sinh đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5,0 hoặc TOEFL iBT từ 60 điểm, TOEIC (04 kỹ năng) từ 600 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm tính đến ngày kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển (Các chứng chỉ được cấp bởi các đơn vị được Bộ GDĐT cho phép liên kết tổ chức thi và cấp chứng chỉ quốc tế)

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh chỉ được lựa chọn 01 trong những nhóm xét tuyển để đăng ký. Xét theo điểm xét tuyển của thí sinh từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu. Trường hợp có nhiều thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu sẽ xét đến điểm trung bình năm học lớp 12

Thời gian xét tuyển

Theo Kế hoạch chung của Đại học Đà Nẵng (bắt đầu từ ngày 15/4/2024-31/5/2024).

5
Điểm xét tuyển kết hợp

Đối tượng

Phương thức 6: Xét kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu

Phương thức 7: Xét tuyển kết hợp kết quả học tập THPT với điểm thi năng khiếu

Các ngành có thi môn Năng khiếu (Giáo dục Mầm non; Giáo dục Thể chất và Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật): Thực hiện đăng ký và xét tuyển theo kế hoạch của Trường Đại học Sư phạm;

Điều kiện xét tuyển

Phương thức 6: Xét kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu

- Đối với các ngành đào tạo giáo viên

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sẽ được công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong đó:

+ Ngành Giáo dục Mầm non, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và điểm các môn Năng khiếu ≥5.

+ Ngành Giáo dục Thể chất: nếu các thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng khi đăng ký xét tuyển không áp dụng ngưỡng đầu vào;

+ Ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật: nếu thí sinh có điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm, ĐHĐN tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 điểm trở lên theo thang điểm 10,0) khi đăng ký xét tuyển không áp dụng ngưỡng đầu vào.

Phương thức 7: Xét tuyển kết hợp kết quả học tập THPT với điểm thi năng khiếu

- Đối với các ngành đào tạo giáo viên (Ngoại trừ ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật và Giáo dục thể chất): học sinh đã tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 đạt loại Giỏi, ngành Giáo dục Mầm non ngoài học lực lớp 12 đạt loại Giỏi thì phải có điểm thi môn năng khiếu ≥ 5.

- Đối với ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật và Giáo dục thể chất:

+ Ngành Giáo dục Thể chất: người dự tuyển phải có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên và có điểm thi môn năng khiếu ≥ 5; nếu các thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế khi đăng ký xét tuyển không áp dụng ngưỡng đầu vào;

+ Ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật: người dự tuyển phải có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên và có điểm thi môn năng khiếu ≥ 5; nếu thí sinh có điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm, ĐHĐN tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 điểm trở lên theo thang điểm 10,0) khi đăng ký xét tuyển không áp dụng ngưỡng đầu vào;

+ Đối với các ngành còn lại (ngành cử nhân khoa học): Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp >=15,0.

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

Phương thức 6: Xét kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu

Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm các môn trong tổ hợp + Điểm ưu tiên (quy đổi) theo Quy chế tuyển sinh hiện hành

Phương thức 7: Xét tuyển kết hợp kết quả học tập THPT với điểm thi năng khiếu

Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm các môn trong tổ hợp + Điểm ưu tiên (quy đổi) theo Quy chế tuyển sinh hiện hành

6
Điểm ĐGNL ĐH Sư phạm HN

Đối tượng

Phương thức 8: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi độc lập, đánh giá năng lực, của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2024

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có điểm trung bình chung của 5 học kỳ (học kỳ 1, 2 lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12) từ 6.5 trở lên

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển (ĐXT) = Điểm bài thi ĐGNL theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên (quy đổi) theo Quy chế tuyển sinh hiện hành (điểm xét tuyển được qui về thang điểm 30).

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn Trường Đại Học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng các năm Tại đây

File PDF đề án

Giới thiệu trường

Trường Đại Học Sư Phạm - Đại Học Đà Nẵng
Preview
  • Tên trường: Trường Đại Học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng
  • Mã trường: DDS
  • Tên tiếng Anh: Da Nang University, College of Education
  • Tên viết tắt: UED
  • Địa chỉ: Số 459 Tôn Đức Thắng, thành phố Đà Nẵng
  • Website: https://ued.udn.vn/

Trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng được thành lập từ những cơ sở giáo dục – đào tạo tiền thân sau ngày giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước; đến nay, Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng đã có 49 năm tuổi. Trong cuộc hành trình gần 5 thập kỷ qua, biết bao thế hệ thầy và trò Trường Đại học Sư phạm đã vượt qua bao khó khăn thử thách để vươn lên trong giảng dạy và học tập để đưa nhà trường trở thành một trong những Trường Đại học Sư phạm trọng điểm quốc gia.