Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh 2024

Đề ấn tuyển sinh Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh (VUTED) năm 2024

Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vinh tuyển 1.500 chỉ tiêu năm 2024 theo các phương thức:

1) Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

2) Xét tuyển thẳng; Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ)

3) Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2024 của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia TP HCM

4) Theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy năm 2024 của Đại học Bách Khoa Hà Nội.

Phương thức xét tuyển năm 2024

1
Điểm thi THPT

Điều kiện xét tuyển

+ Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, công bố trên trang thông tin điện tử của Trường sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

+ Đối với ngành Sư phạm công nghệ: căn cứ kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của bộ GD&ĐT.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17140246Sư phạm công nghệA00; A01; B00; D01
27340101Quản trị kinh doanhA00; A01; B00; D01
37340122Thương mại điện tửA00; A01; B00; D01
47340301Kế toánA00; A01; B00; D01
57480108Công nghệ kỹ thuật máy tínhA00; A01; B00; D01
67480201Công nghệ thông tinA00; A01; B00; D01
77510201Công nghệ kỹ thuật cơ khíA00; A01; B00; D01
87510202Công nghệ chế tạo máyA00; A01; B00; D01
97510203Công nghệ kỹ thuật cơ điện tửA00; A01; B00; D01
107510205Công nghệ kỹ thuật ô tôA00; A01; B00; D01
117510206Công nghệ kỹ thuật nhiệt (CN: Nhiệt - điện lạnh)A00; A01; B00; D01
127510301Công nghệ kỹ thuật điện, điện tửA00; A01; B00; D01
137510302Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (CN: Thiết kế vi mạch)A00; A01; B00; D01
147510303Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóaA00; A01; B00; D01

Sư phạm công nghệ

Mã ngành: 7140246

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01

Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01

Công nghệ kỹ thuật máy tính

Mã ngành: 7480108

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

Mã ngành: 7510201

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01

Công nghệ chế tạo máy

Mã ngành: 7510202

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

Mã ngành: 7510203

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01

Công nghệ kỹ thuật ô tô

Mã ngành: 7510205

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01

Công nghệ kỹ thuật nhiệt (CN: Nhiệt - điện lạnh)

Mã ngành: 7510206

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Mã ngành: 7510301

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (CN: Thiết kế vi mạch)

Mã ngành: 7510302

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Mã ngành: 7510303

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01

2
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lưỡng vụ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do Nhà trường quy định chi tiết trong Đề án tuyển sinh năm 2024.

2. Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp) vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau:

a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế
hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;

b) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi
tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyê thẳng.

3. Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):

a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ
quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Nhà trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;

b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính
phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;

c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.

4. Nhà trường quy định hình thức ưu tiên xét tuyển khác (được ưu tiên xét tuyển trong năm tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp) đối với các trường hợp sau đây:

a) Thí sinh quy định tại các nội dung trên dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên xét tuyển thẳng);

b) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí
sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;

c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay
nghề quốc tế dự tuyển vào các ngành phù hợp với nghề đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;

d) Thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế IELST (hoặc chứng chỉ quốc tế tương
đương) và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) của ngành đào tạo theo hình thức xét tuyển. Mức điểm sẽ được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh;

e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT hoặc cuộc
thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) của ngành đào tạo theo hình thức xét tuyển. Những thí sinh này được xét tuyển vào theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh đã đoạt giải.

3
Điểm học bạ

Đối tượng

+ Cách 1: xét tuyển cả năm (ĐCN) các môn học lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển

+ Cách 2: xét theo diểm trung bình 3 môn của 5 học kỳ (Học kì 1, 2 lớp 10; Học kỳ 1, 2 lớp 11 và Học kì 1 lớp 12)

Điều kiện xét tuyển

+ Thí sinh trung tuyển đại học phải có Điểm xét tuyển >=18.0 điểm. Riêng đối với ngành Sư phạm công nghệ: Điểm học tập >=8.0 điểm và có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 điểm (theo thang điểm 10) trở lên.

Quy chế

1) Hồ sơ đăng ký xét tuyển

+ Phiếu đăng kỹ xét tuyển (theo mẫu, có thể tải từ website của Nhà trường);

+ Bản sao học bạ THPT (hoặc tương đương);

+ Bản sao bằng tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) hoặc Giấy chứng nhận tốt
nghiệp THPT tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2024 (thí sinh có thể nộp bổ sung sau nếu ĐKXT trước khi có kết quả tốt nghiệp THPT năm 2024);

+ Các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có);

+ Bản công chứng CCCD;

+ 01 phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ người nhận.

2) Điểm xét tuyển

+ Cách 1: xét tuyển cả năm (ĐCN) các môn học lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển

ĐTX = [ĐCN môn 1 + ĐCN môn 2 + ĐCN môn 3] + Điểm ưu tiên

+ Cách 2: xét theo điểm trung bình 3 môn của 5 học kỳ (Học kì 1, 2 lớp 10; Học kỳ 1, 2 lớp 11 và Học kì 1 lớp 12)

ĐXT = Điểm học tập x 3 + Điểm ưu tiên

Thời gian xét tuyển

+ Đợt 1: Từ ngày 10/5/2024 đến ngày 30/6/2024

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17140246Sư phạm công nghệA00; A01; B00; D01
27340101Quản trị kinh doanhA00; A01; B00; D01
37340122Thương mại điện tửA00; A01; B00; D01
47340301Kế toánA00; A01; B00; D01
57480108Công nghệ kỹ thuật máy tínhA00; A01; B00; D01
67480201Công nghệ thông tinA00; A01; B00; D01
77510201Công nghệ kỹ thuật cơ khíA00; A01; B00; D01
87510202Công nghệ chế tạo máyA00; A01; B00; D01
97510203Công nghệ kỹ thuật cơ điện tửA00; A01; B00; D01
107510205Công nghệ kỹ thuật ô tôA00; A01; B00; D01
117510206Công nghệ kỹ thuật nhiệt (CN: Nhiệt - điện lạnh)A00; A01; B00; D01
127510301Công nghệ kỹ thuật điện, điện tửA00; A01; B00; D01
137510302Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (CN: Thiết kế vi mạch)A00; A01; B00; D01
147510303Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóaA00; A01; B00; D01

Sư phạm công nghệ

Mã ngành: 7140246

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01

Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01

Công nghệ kỹ thuật máy tính

Mã ngành: 7480108

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

Mã ngành: 7510201

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01

Công nghệ chế tạo máy

Mã ngành: 7510202

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

Mã ngành: 7510203

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01

Công nghệ kỹ thuật ô tô

Mã ngành: 7510205

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01

Công nghệ kỹ thuật nhiệt (CN: Nhiệt - điện lạnh)

Mã ngành: 7510206

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Mã ngành: 7510301

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (CN: Thiết kế vi mạch)

Mã ngành: 7510302

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Mã ngành: 7510303

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01

4
Điểm ĐGNL HN

Điều kiện xét tuyển

+ Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực (ĐGNL) năm 2024 của Đại học Quốc gia Hà Nội đạt từ 80/150 điểm trở lên.

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

ĐXT = Điểm ĐGNL x30/150 + điểm ưu tiên

2) Hồ sơ xét tuyển

+ Phiếu đăng kỹ xét tuyển (theo mẫu, có thể tải từ website của Nhà trường);

+ Bản công chứng kết quả bài thi đánh giá năng lực (ĐHNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội;

+ Bản công chứng CMND hoặc CCCD;

- Hồ sơ nộp trực tiếp, gửi theo đường bưu điện về Bộ phận tuyển sinh của Nhà
trường.

5
Điểm ĐGNL ĐH Sư phạm HN

Đối tượng

Từ năm 2025, dự kiến Đại học Sư phạm kỹ thuật Vinh sẽ xét tuyển phương thức điểm Đánh giá năng lực ĐH Sư phạm Hà Nội 2025.

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh các năm Tại đây

File PDF đề án

Giới thiệu trường

Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh
Preview
  • Tên trường: Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh
  • Mã trường: SKV
  • Tên tiếng Anh: Vinh University of Technology Education
  • Tên viết tắt: VUTED
  • Địa chỉ: Số 117, Đường Nguyễn Viết Xuân - Phường Hưng Dũng - Thành phố Vinh - Nghệ An.
  • Website: https://vuted.edu.vn/

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh, tiền thân là trường Công nhân Kỹ thuật Vinh được thành lập theo Quyết định số 113/CP.PG ngày 08/4/1960 của Chính Phủ. Bấy giờ, Trường Công nhân Kỹ thuật Vinh cùng với Trường Công nhân Kỹ thuật Hải Phòng là hai trường lớn làm nhiệm vụ đào tạo công nhân kỹ thuật ở miền Bắc. Trường đóng trên bãi Cồn Nia, thuộc Làng Hưng Dũng, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.