Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Đại học Tài chính Quản trị kinh doanh 2025

Thông tin tuyển sinh Đại học Tài chính Quản trị Kinh doanh (UFBA) năm 2025

Năm 2025, Trường ĐH Tài chính - Quản trị kinh doanh tuyển sinh 1.000 chỉ tiêu hệ đại học chính quy ở tất cả 7 ngành đào tạo. Nhà trường tuyển sinh theo 4 phương thức gồm: 

Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức năm 2025;

Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025;

Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT của thí sinh.

Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT và của nhà trường

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Quy chế

Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17310101Kinh tế
A00; A01; D01; C04; Q00
27340120Kinh doanh quốc tế
A00; A01; D01; C14; Q00
37340201Tài chính - Ngân hàng
A00; A01; D01; C14; Q00
47340301Kế toán
A00; A01; D01; C03; Q00
57340302Kiểm toán (Chuyên ngành: Kiểm toán)
A00; A01; D01; C03; Q00
67340405Hệ thống thông tin quản lý (Chuyên ngành: Công nghệ Thương mại điện tử)
A00; A01; D01; C01; Q00

Kinh tế

Mã ngành: 7310101

Tổ hợp: A00; A01; D01; C04; Q00

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: 7340120

Tổ hợp: A00; A01; D01; C14; Q00

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Tổ hợp: A00; A01; D01; C14; Q00

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: A00; A01; D01; C03; Q00

Kiểm toán (Chuyên ngành: Kiểm toán)

Mã ngành: 7340302

Tổ hợp: A00; A01; D01; C03; Q00

Hệ thống thông tin quản lý (Chuyên ngành: Công nghệ Thương mại điện tử)

Mã ngành: 7340405

Tổ hợp: A00; A01; D01; C01; Q00

2
Điểm học bạ

Quy chế

Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT của thí sinh.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17310101Kinh tế
A00; A01; D01; C04; Q00
27340120Kinh doanh quốc tế
A00; A01; D01; C14; Q00
37340201Tài chính - Ngân hàng
A00; A01; D01; C14; Q00
47340301Kế toán
A00; A01; D01; C03; Q00
57340302Kiểm toán (Chuyên ngành: Kiểm toán)
A00; A01; D01; C03; Q00
67340405Hệ thống thông tin quản lý (Chuyên ngành: Công nghệ Thương mại điện tử)
A00; A01; D01; C01; Q00

Kinh tế

Mã ngành: 7310101

Tổ hợp: A00; A01; D01; C04; Q00

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: 7340120

Tổ hợp: A00; A01; D01; C14; Q00

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Tổ hợp: A00; A01; D01; C14; Q00

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: A00; A01; D01; C03; Q00

Kiểm toán (Chuyên ngành: Kiểm toán)

Mã ngành: 7340302

Tổ hợp: A00; A01; D01; C03; Q00

Hệ thống thông tin quản lý (Chuyên ngành: Công nghệ Thương mại điện tử)

Mã ngành: 7340405

Tổ hợp: A00; A01; D01; C01; Q00

3
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT và của nhà trường

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17310101Kinh tế
27340120Kinh doanh quốc tế
37340201Tài chính - Ngân hàng
47340301Kế toán
57340302Kiểm toán (Chuyên ngành: Kiểm toán)
67340405Hệ thống thông tin quản lý (Chuyên ngành: Công nghệ Thương mại điện tử)

Kinh tế

Mã ngành: 7310101

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: 7340120

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Kiểm toán (Chuyên ngành: Kiểm toán)

Mã ngành: 7340302

Hệ thống thông tin quản lý (Chuyên ngành: Công nghệ Thương mại điện tử)

Mã ngành: 7340405

4
Điểm ĐGNL HN

Quy chế

Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức năm 2025

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HN

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17310101Kinh tế
Q00
27340120Kinh doanh quốc tế
Q00
37340201Tài chính - Ngân hàng
Q00
47340301Kế toán
Q00
57340302Kiểm toán (Chuyên ngành: Kiểm toán)
Q00
67340405Hệ thống thông tin quản lý (Chuyên ngành: Công nghệ Thương mại điện tử)
Q00

Kinh tế

Mã ngành: 7310101

Tổ hợp: Q00

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: 7340120

Tổ hợp: Q00

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Tổ hợp: Q00

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: Q00

Kiểm toán (Chuyên ngành: Kiểm toán)

Mã ngành: 7340302

Tổ hợp: Q00

Hệ thống thông tin quản lý (Chuyên ngành: Công nghệ Thương mại điện tử)

Mã ngành: 7340405

Tổ hợp: Q00

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn của Trường Đại học Tài chính Quản trị kinh doanh các năm Tại đây

Học phí

408.000 đồng/tín chỉ (Học phí 1 học kỳ khoảng 7.000.000 đồng)

File PDF đề án

Giới thiệu trường

Trường Đại học Tài chính Quản trị kinh doanh
Preview
  • Tên trường: Đại học Tài chính Quản trị kinh doanh
  • Tên viết tắt: UFBA
  • Tên tiếng Anh: University of Finance and Business Administration
  • Mã trường: DFA
  • Địa chỉ: Trưng Trắc - Văn Lâm - Hưng Yên
  • Website: https://ufba.edu.vn/
  • Fanpage: https://www.facebook.com/DaiHocTaiChinhQuanTriKinhDoanh

  Trường Đại học Tài chính Quản trị kinh doanh được thành lập theo Quyết định số 1320/QĐ-TTg ngày 18/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở nâng cấp trường Cao đẳng Tài chính – Quản trị Kinh doanh trực thuộc Bộ Tài chính. Trường Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh là cơ sở giáo dục đại học công lập trực thuộc Bộ Tài chính.

   Trường Cao đẳng Tài chính – Quản trị Kinh doanh trực thuộc Bộ Tài chính, được thành lập theo quyết định số 6584/QĐ-BGD&ĐT ngày 21/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo trên cơ sở tổ chức lại hai trường: Cao đẳng Tài chính Kế toán I và Cao đẳng Bán công Quản trị Kinh doanh thuộc Bộ Tài chính.

   Trường Cao đẳng Tài chính Kế toán I tiền thân là trường Trung học Tài chính Kế toán I được thành lập năm 1965, chuyên đào tạo cán bộ Tài chính Kế toán. Năm 2003 trường được nâng cấp thành trường Cao đẳng Tài chính Kế toán theo quyết định số 3539/QĐ-BGD&ĐT ngày 03/07/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo. Với bề dày 40 năm xây dựng và trưởng thành, nhà trường đã đào tạo hàng chục vạn cán bộ Tài chính Kế toán cung cấp nguồn nhân lực cho ngành Tài chính và cho xã hội, nhà trường được Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương lao động hàng ba năm 1995, Huân chương lao động hạng nhất năm 2000, Huân chương độc lập hạng ba năm 2005.

  Trường Cao đẳng bán công Quản trị Kinh doanh tiền thân là trường Vật giá Trung ương được thành lập năm 1967, đến năm 1994 đổi tên là trường Trung học Quản trị Kinh doanh. Năm 1996 trường được nâng cấp thành trường Cao đẳng bán công Quản trị Kinh doanh theo quyết định số 376/QĐ-TTg ngày 06/06/1996 của Thủ tướng Chính phủ. Trải qua 38 năm xây dựng và trưởng thành (trong đó có 9 năm đào tạo bậc Cao đẳng) nhà trường đã mở rộng qui mô và nâng dần chất lượng đào tạo, đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực quản lý kinh tế cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế. Nhà trường được Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương lao động hạng Ba năm 1997, Huân chương lao động hạng Nhất năm 2002.