Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Đại Học Tây Bắc 2025

Thông tin tuyển sinh Đại Học Tây Bắc (TTB) năm 2025

Năm 2025, Đại Học Tây Bắc dự kiến tuyển sinh 1500 sinh viên cho 25 ngành đào tạo qua các phương thức xét tuyển như sau:

Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT

Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập (theo học bạ)

Phương thức 3: Xét tuyển kết quả thi THPT kết hợp với năng khiếu

Phương thức 4: Xét tuyển thẳng

Phương thức 5: Xét điểm thi Đánh giá năng lực của Đại học Sư phạm Hà Nội

Phương thức 6: Xét tuyển đối với học sinh dự bị Đại học

Phương thức 7: Xét tuyển đối với học sinh diện cử tuyển

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Đối tượng

Thí sinh tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025, đã đăng ký xét tuyển trên Hệ thống tuyển sinh của Bộ GDĐT.

Điều kiện xét tuyển

Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

Thí sinh đăng ký xét tuyển lấy kết quả từ kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025. 

Điểm xét tuyển thực hiện theo ngưỡng đàm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT và Trường Đại học Tây Bắc quy định.

Quy chế

Điểm xét tuyển = Tổng điểm của 3 môn thi (trong tổ hợp xét tuyển) + Điểm cộng + Điểm ưu tiên.

Tuyển thí sinh theo điểm xét tuyển cùng các phương thức tuyển sinh khác của Trường, lấy điểm từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu

Đối với các chứng chỉ ngoại ngữ (IELTS. TỌEFL ĨBT, TOEIC (E&R/S/W) còn hiệu lực đen ngày 30/6/2025). Nhà trường sẽ quy đổi sang thang điểm 10. tương đương với điểm thi tốt nghiệp THPT, và sử dụng để tính điểm trong tổ hợp xét tuyển điếm thi tốt nghiệp THPT có môn Tiếng Anh cụ thể như sau:

IELTS

TOEFL iBT

TOEIC (L&R/S/W)

Điểm quy đổi

7.0-9.0

95 trở lên

945/180/180 trở lên

10

6.5

85-94

890/170/170

9,5

6.0

75 - 84

840/160/150

9,0

5.5

65-74

770/150/140

8,5

5.0

55-64

660/130/130

8,0

4.5

45 - 54

550/120/120

7,5

Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển

Điều kiện phụ dùng đề ưu tiên xét tuyển đối với các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách (tính theo chỉ tiêu). Trường ưu tiên xét tuyên đối với thí sinh theo thứ tự liệt kê dưới dây (thử tự ưu tiên tính theo thứ tự liệt kê):

- Có thứ tự nguyện vọng cao hơn;

- Đạt giải nhất/huy chương vàng, nhì/huy chương bạc, ba/huy chương đồng, tư/khuyến khích trong các cuộc thi học sinh giỏi (môn đạt giải có trong tổ hợp xét tuyển), khoa học kỹ thuật, khởi nghiệp cấp Quốc tế, Quốc gia, cấp tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương (nội dung đề tài phù hợp với ngành xét tuyển);

- Tham gia đội tuyển học sinh giỏi (môn tham gia đội tuyển có trong tổ hợp xét tuyển) Quốc gia của tỉnh/Thành phô trực thuộc Trung ương;

-  Học sinh lớp 12 chuyên thuộc trường chuyên;

-  Điểm môn chính cao hơn

- Kết quả tổng kết (điểm trung bình chung các môn tính điểm số) lớp 12 cao hơn.

Điểm cộng

Đối với các trường hợp thuộc khoản 4 điều 8 Quy chế tuyển sinh của Trường (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng) được tính điểm cộng vào điểm xét tuyển như sau:

a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. Chiến sĩ thi đua toàn quốc: Cộng 3,0 diểm (dối với tất cả các ngành xét tuyển);

b) Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế (môn đạt giải có trong tổ hợp xét tuyển của thí sinh) hoặc thi khoa học. kỳ thuật cấp quốc gia, quốc tế (nội dung dề tài phù hợp với ngành xét tuyển) do Bộ GDĐT tổ chức, được cộng điểm vào các ngành phù hợp với môn thi. nội dung đề tài: thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển:

-   Giải nhất/Huy chương vàng: Cộng 3.0 điểm

-   Giải nhì/Huy chương bạc: Cộng 2,0 điểm

-   Giải ba/Huy chương đồng: Cộng 1,5 điểm

-   Giải tư/khuyến khích: Cộng 1,0 điểm

c)  Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật dược Bộ Văn hóa. Thể thao và Đu lịch công nhận được cộng điểm nếu xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển:

-    Giải nhất/Huy chương vàng: Cộng 3,0 diểm

-     Giải nhì/Huy chương bạc: Cộng 2,0 điểm

-    Giải ba/Huy chương đồng: Cộng 1,5 diêm

-    Giải tư/khuyến khích: Cộng 1,0 diếm

d)    Thí sinh tham gia đội tuyến quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá. Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ. bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới. Thế vận hội Olympic. Đại hội Thể thao châu Á (AS1AD), Giải vô dịch châu Á. Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam A (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được cộng điểm nếu xét tuyển vào ngành Giáo dục Thê chất; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời diêm xét tuyển: Cộng
3.0 điểm.

e) Thí sinh đoạt huy chương các giải thể dục thổ thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được cộng điểm nếu xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển:

-  Huy chương vàng: Cộng 3,0 điểm

-  Huy chương bạc: Cộng 2.0 điểm

-  Huy chương đồng: Cộng 1,5 diểm

f)  Thí sinh tham gia đội tuyển học sinh giỏi Quốc gia của tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương; môn tham gia đội tuyển có trong tổ hợp xét tuyển của thí sinh; thời gian tham gia không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển: cộng 1,0 điểm.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17140201Giáo dục Mầm nonC00; C19; D14; D15; X01; X70; X74; X21
27140202Giáo dục Tiểu họcA00; A01; A02; A04; C00; C03; D01; X70
37140205Giáo dục Chính trịC00; D01; C14; C19; C20; X01; X70; X74
47140209Sư phạm Toán họcA00; A01; B00; C01; C02; D01; D07; X06
57140210Sư phạm Tin họcA00; A01; B00; D01; X02; X06; X26; X56
67140211Sư phạm Vật líA00; A01; A02; A04; C01; X05; X06; X07
77140212Sư phạm Hóa họcA00; A11; B00; C02; D07; X09; X10; X11
87140213Sư phạm Sinh họcA02; B00; B03; B04; B08; X13; X14; X16
97140217Sư phạm Ngữ vănC00; D01; D14; D15; D66; X70; X74; X78
107140218Sư phạm Lịch sửA07; C00; C03; D09; D14; X70; X71
117140219Sư phạm Địa líA07; C00; C04; D10; D15; X21; X74; X75
127140231Sư phạm Tiếng AnhA01; D01; D14; D15; D66; X26; X78; X79
137340101Quản trị kinh doanhA00; A01; A02; D01; X06; X09; X26; X56
147340201Tài chính - Ngân hàngA00; A01; A02; D01; X06; X09; X26; X56
157340301Kế toánA00; A01; A02; D01; X06; X09; X26; X56
167480201Công nghệ thông tinA00; A01; B00; D01; X02; X06; X26; X56
177620105Chăn nuôiA02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01
187620109Nông họcA02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01
197620112Bảo vệ thực vậtA02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01
207620205Lâm sinhA02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01
217620211Quản lý tài nguyên rừngA02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01
227720401Dinh dưỡngA11; B00; D07; X09; B04; B08; X13; X66
237810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hànhD01; D09; D10; D14; D15; C00; X70; X74
247850101Quản lý tài nguyên & môi trườngA00; A01; A02; A04; B00; X01; X05; X06

Giáo dục Mầm non

Mã ngành: 7140201

Tổ hợp: C00; C19; D14; D15; X01; X70; X74; X21

Giáo dục Tiểu học

Mã ngành: 7140202

Tổ hợp: A00; A01; A02; A04; C00; C03; D01; X70

Giáo dục Chính trị

Mã ngành: 7140205

Tổ hợp: C00; D01; C14; C19; C20; X01; X70; X74

Sư phạm Toán học

Mã ngành: 7140209

Tổ hợp: A00; A01; B00; C01; C02; D01; D07; X06

Sư phạm Tin học

Mã ngành: 7140210

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01; X02; X06; X26; X56

Sư phạm Vật lí

Mã ngành: 7140211

Tổ hợp: A00; A01; A02; A04; C01; X05; X06; X07

Sư phạm Hóa học

Mã ngành: 7140212

Tổ hợp: A00; A11; B00; C02; D07; X09; X10; X11

Sư phạm Sinh học

Mã ngành: 7140213

Tổ hợp: A02; B00; B03; B04; B08; X13; X14; X16

Sư phạm Ngữ văn

Mã ngành: 7140217

Tổ hợp: C00; D01; D14; D15; D66; X70; X74; X78

Sư phạm Lịch sử

Mã ngành: 7140218

Tổ hợp: A07; C00; C03; D09; D14; X70; X71

Sư phạm Địa lí

Mã ngành: 7140219

Tổ hợp: A07; C00; C04; D10; D15; X21; X74; X75

Sư phạm Tiếng Anh

Mã ngành: 7140231

Tổ hợp: A01; D01; D14; D15; D66; X26; X78; X79

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; A01; A02; D01; X06; X09; X26; X56

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Tổ hợp: A00; A01; A02; D01; X06; X09; X26; X56

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: A00; A01; A02; D01; X06; X09; X26; X56

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01; X02; X06; X26; X56

Chăn nuôi

Mã ngành: 7620105

Tổ hợp: A02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01

Nông học

Mã ngành: 7620109

Tổ hợp: A02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01

Bảo vệ thực vật

Mã ngành: 7620112

Tổ hợp: A02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01

Lâm sinh

Mã ngành: 7620205

Tổ hợp: A02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01

Quản lý tài nguyên rừng

Mã ngành: 7620211

Tổ hợp: A02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01

Dinh dưỡng

Mã ngành: 7720401

Tổ hợp: A11; B00; D07; X09; B04; B08; X13; X66

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Mã ngành: 7810103

Tổ hợp: D01; D09; D10; D14; D15; C00; X70; X74

Quản lý tài nguyên & môi trường

Mã ngành: 7850101

Tổ hợp: A00; A01; A02; A04; B00; X01; X05; X06

2
Điểm học bạ

Đối tượng

Thí sinh đăng kí xét tuyển trên hệ thống xét tuyển của Bộ GD&ĐT

Điều kiện xét tuyển

Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

Điểm xét tuyển (đã quy đổi) thực hiện theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT và Trường Đại học Tây Bắc quy định.

Đối với nhóm ngành nông - lâm, kinh tế, công nghệ thông tin, du lịch, dinh dưỡng: tổng điểm đã quy đổi của 3 môn học trong tổ hợp xét tuyển (là điểm trung bình chung của môn học đó năm lớp 12) cộng điểm cộng và điểm ưu tiên đạt 15 điểm trở lên.

Đổi với nhóm ngành đào tạo giáo viên: thí sinh phải có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2025 từ 8.0 trở lên. Trong đó, điểm môn học trong tổ hợp xét tuyển là điểm
trung bình chung của môn học đó năm lớp 12.

 

Quy chế

Điểm xét tuyển = Tổng điểm của 3 môn học (trong tổ hợp xét tuyển) đã quy đổi + Điểm cộng + Điểm ưu tiên. 

Tuyển thí sinh theo điểm xét tuyển cùng các phương thức tuyển sinh khác của Trường, lấy điểm từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu.

Đối với các chứng chỉ ngoại ngữ (IELTS. TỌEFL ĨBT, TOEIC (E&R/S/W) còn hiệu lực đen ngày 30/6/2025). Nhà trường sẽ quy đổi sang thang điểm 10. tương đương với điểm thi tốt nghiệp THPT, và sử dụng để tính điểm trong tổ hợp xét tuyển điếm thi tốt nghiệp THPT có môn Tiếng Anh cụ thể như sau:

IELTS

TOEFL iBT

TOEIC (L&R/S/W)

Điểm quy đổi

7.0-9.0

95 trở lên

945/180/180 trở lên

10

6.5

85-94

890/170/170

9,5

6.0

75 - 84

840/160/150

9,0

5.5

65-74

770/150/140

8,5

5.0

55-64

660/130/130

8,0

4.5

45 - 54

550/120/120

7,5

Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển

Điều kiện phụ dùng đề ưu tiên xét tuyển đối với các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách (tính theo chỉ tiêu). Trường ưu tiên xét tuyên đối với thí sinh theo thứ tự liệt kê dưới dây (thử tự ưu tiên tính theo thứ tự liệt kê):

- Có thứ tự nguyện vọng cao hơn;

- Đạt giải nhất/huy chương vàng, nhì/huy chương bạc, ba/huy chương đồng, tư/khuyến khích trong các cuộc thi học sinh giỏi (môn đạt giải có trong tổ hợp xét tuyển), khoa học kỹ thuật, khởi nghiệp cấp Quốc tế, Quốc gia, cấp tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương (nội dung đề tài phù hợp với ngành xét tuyển);

- Tham gia đội tuyển học sinh giỏi (môn tham gia đội tuyển có trong tổ hợp xét tuyển) Quốc gia của tỉnh/Thành phô trực thuộc Trung ương;

-  Học sinh lớp 12 chuyên thuộc trường chuyên;

-  Điểm môn chính cao hơn

- Kết quả tổng kết (điểm trung bình chung các môn tính điểm số) lớp 12 cao hơn.

Điểm cộng

Đối với các trường hợp thuộc khoản 4 điều 8 Quy chế tuyển sinh của Trường (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng) được tính điểm cộng vào điểm xét tuyển như sau:

a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. Chiến sĩ thi đua toàn quốc: Cộng 3,0 diểm (dối với tất cả các ngành xét tuyển);

b) Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế (môn đạt giải có trong tổ hợp xét tuyển của thí sinh) hoặc thi khoa học. kỳ thuật cấp quốc gia, quốc tế (nội dung dề tài phù hợp với ngành xét tuyển) do Bộ GDĐT tổ chức, được cộng điểm vào các ngành phù hợp với môn thi. nội dung đề tài: thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển:

-   Giải nhất/Huy chương vàng: Cộng 3.0 điểm

-   Giải nhì/Huy chương bạc: Cộng 2,0 điểm

-   Giải ba/Huy chương đồng: Cộng 1,5 điểm

-   Giải tư/khuyến khích: Cộng 1,0 điểm

c)  Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật dược Bộ Văn hóa. Thể thao và Đu lịch công nhận được cộng điểm nếu xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển:

-    Giải nhất/Huy chương vàng: Cộng 3,0 diểm

-     Giải nhì/Huy chương bạc: Cộng 2,0 điểm

-    Giải ba/Huy chương đồng: Cộng 1,5 diêm

-    Giải tư/khuyến khích: Cộng 1,0 diếm

d)    Thí sinh tham gia đội tuyến quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá. Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ. bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới. Thế vận hội Olympic. Đại hội Thể thao châu Á (AS1AD), Giải vô dịch châu Á. Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam A (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được cộng điểm nếu xét tuyển vào ngành Giáo dục Thê chất; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời diêm xét tuyển: Cộng
3.0 điểm.

e) Thí sinh đoạt huy chương các giải thể dục thổ thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được cộng điểm nếu xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển:

-  Huy chương vàng: Cộng 3,0 điểm

-  Huy chương bạc: Cộng 2.0 điểm

-  Huy chương đồng: Cộng 1,5 diểm

f)  Thí sinh tham gia đội tuyển học sinh giỏi Quốc gia của tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương; môn tham gia đội tuyển có trong tổ hợp xét tuyển của thí sinh; thời gian tham gia không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển: cộng 1,0 điểm.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17140201Giáo dục Mầm nonC00; C19; D14; D15; X01; X70; X74; X21
27140202Giáo dục Tiểu họcA00; A01; A02; A04; C00; C03; D01; X70
37140205Giáo dục Chính trịC00; D01; C14; C19; C20; X01; X70; X74
47140209Sư phạm Toán họcA00; A01; B00; C01; C02; D01; D07; X06
57140210Sư phạm Tin họcA00; A01; B00; D01; X02; X06; X26; X56
67140211Sư phạm Vật líA00; A01; A02; A04; C01; X05; X06; X07
77140212Sư phạm Hóa họcA00; A11; B00; C02; D07; X09; X10; X11
87140213Sư phạm Sinh họcA02; B00; B03; B04; B08; X13; X14; X16
97140217Sư phạm Ngữ vănC00; D01; D14; D15; D66; X70; X74; X78
107140218Sư phạm Lịch sửA07; C00; C03; D09; D14; X70; X71
117140219Sư phạm Địa líA07; C00; C04; D10; D15; X21; X74; X75
127140231Sư phạm Tiếng AnhA01; D01; D14; D15; D66; X26; X78; X79
137340101Quản trị kinh doanhA00; A01; A02; D01; X06; X09; X26; X56
147340201Tài chính - Ngân hàngA00; A01; A02; D01; X06; X09; X26; X56
157340301Kế toánA00; A01; A02; D01; X06; X09; X26; X56
167480201Công nghệ thông tinA00; A01; B00; D01; X02; X06; X26; X56
177620105Chăn nuôiA02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01
187620109Nông họcA02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01
197620112Bảo vệ thực vậtA02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01
207620205Lâm sinhA02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01
217620211Quản lý tài nguyên rừngA02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01
227720401Dinh dưỡngA11; B00; D07; X09; B04; B08; X13; X66
237810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hànhD01; D09; D10; D14; D15; C00; X70; X74
247850101Quản lý tài nguyên & môi trườngA00; A01; A02; A04; B00; X01; X05; X06

Giáo dục Mầm non

Mã ngành: 7140201

Tổ hợp: C00; C19; D14; D15; X01; X70; X74; X21

Giáo dục Tiểu học

Mã ngành: 7140202

Tổ hợp: A00; A01; A02; A04; C00; C03; D01; X70

Giáo dục Chính trị

Mã ngành: 7140205

Tổ hợp: C00; D01; C14; C19; C20; X01; X70; X74

Sư phạm Toán học

Mã ngành: 7140209

Tổ hợp: A00; A01; B00; C01; C02; D01; D07; X06

Sư phạm Tin học

Mã ngành: 7140210

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01; X02; X06; X26; X56

Sư phạm Vật lí

Mã ngành: 7140211

Tổ hợp: A00; A01; A02; A04; C01; X05; X06; X07

Sư phạm Hóa học

Mã ngành: 7140212

Tổ hợp: A00; A11; B00; C02; D07; X09; X10; X11

Sư phạm Sinh học

Mã ngành: 7140213

Tổ hợp: A02; B00; B03; B04; B08; X13; X14; X16

Sư phạm Ngữ văn

Mã ngành: 7140217

Tổ hợp: C00; D01; D14; D15; D66; X70; X74; X78

Sư phạm Lịch sử

Mã ngành: 7140218

Tổ hợp: A07; C00; C03; D09; D14; X70; X71

Sư phạm Địa lí

Mã ngành: 7140219

Tổ hợp: A07; C00; C04; D10; D15; X21; X74; X75

Sư phạm Tiếng Anh

Mã ngành: 7140231

Tổ hợp: A01; D01; D14; D15; D66; X26; X78; X79

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; A01; A02; D01; X06; X09; X26; X56

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Tổ hợp: A00; A01; A02; D01; X06; X09; X26; X56

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: A00; A01; A02; D01; X06; X09; X26; X56

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01; X02; X06; X26; X56

Chăn nuôi

Mã ngành: 7620105

Tổ hợp: A02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01

Nông học

Mã ngành: 7620109

Tổ hợp: A02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01

Bảo vệ thực vật

Mã ngành: 7620112

Tổ hợp: A02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01

Lâm sinh

Mã ngành: 7620205

Tổ hợp: A02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01

Quản lý tài nguyên rừng

Mã ngành: 7620211

Tổ hợp: A02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01

Dinh dưỡng

Mã ngành: 7720401

Tổ hợp: A11; B00; D07; X09; B04; B08; X13; X66

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Mã ngành: 7810103

Tổ hợp: D01; D09; D10; D14; D15; C00; X70; X74

Quản lý tài nguyên & môi trường

Mã ngành: 7850101

Tổ hợp: A00; A01; A02; A04; B00; X01; X05; X06

3
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

a) Anh hùng lao động. Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. Chiến sĩ thi đuavtoàn quốc được tuyển thẳng vào tất cả các ngành đào tạo của Trường.

b) Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thê thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn thi. nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau:  

- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học. kỹ thuật câp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia (không áp dụng xét tuyển thắng dối với ngành Giáo dục Thể chất); thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thăng; cụ thể như sau:                                               

+ Đối với các ngành đào tạo giáo viên: các ngành Giáo dục Tiêu học, Giáo dục Mầm non, Giáo dục Chính trị môn đoạt giải phải nằm trong tổ hợp xét tuyển của ngành tương ứng; các ngành dào tạo giáo viên còn lại, môn doạt giải phải trùng với tên môn chuyên ngành đào tạo (ví dụ: thí sinh đoạt giải môn Toán sẽ được xét tuyển thẳng vào ngành Sư phạm Toán học).

+ Đối với các ngành đào tạo khác không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên: môn đoạt giải phải nằm trong tổ hợp xét tuyển của ngành đăng ký.

+ Đối với các thí sinh đoạt giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật thì nội dung đề tài phải phù hợp với ngành xét tuyển.

- Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, The thao và Du lịch công nhận được tuyển thẳng vào ngành Giáo dục Mầm non; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;

- Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ. bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới. Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô dịch Đông Nam Á, Đại hội The thao Đông Nam Á (SEA Gamcs), Cúp Dông Nam Á dược tuyển thẳng vào ngành Giáo dục Thể chất: thời gian doạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17140201Giáo dục Mầm non
27140202Giáo dục Tiểu học
37140205Giáo dục Chính trị
47140206Giáo dục Thể chất
57140209Sư phạm Toán học
67140210Sư phạm Tin học
77140211Sư phạm Vật lí
87140212Sư phạm Hóa học
97140213Sư phạm Sinh học
107140217Sư phạm Ngữ văn
117140218Sư phạm Lịch sử
127140219Sư phạm Địa lí
137140231Sư phạm Tiếng Anh
147340101Quản trị kinh doanh
157340201Tài chính - Ngân hàng
167340301Kế toán
177480201Công nghệ thông tin
187620105Chăn nuôi
197620109Nông học
207620112Bảo vệ thực vật
217620205Lâm sinh
227620211Quản lý tài nguyên rừng
237720401Dinh dưỡng
247810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
257850101Quản lý tài nguyên & môi trường

Giáo dục Mầm non

Mã ngành: 7140201

Giáo dục Tiểu học

Mã ngành: 7140202

Giáo dục Chính trị

Mã ngành: 7140205

Giáo dục Thể chất

Mã ngành: 7140206

Sư phạm Toán học

Mã ngành: 7140209

Sư phạm Tin học

Mã ngành: 7140210

Sư phạm Vật lí

Mã ngành: 7140211

Sư phạm Hóa học

Mã ngành: 7140212

Sư phạm Sinh học

Mã ngành: 7140213

Sư phạm Ngữ văn

Mã ngành: 7140217

Sư phạm Lịch sử

Mã ngành: 7140218

Sư phạm Địa lí

Mã ngành: 7140219

Sư phạm Tiếng Anh

Mã ngành: 7140231

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Chăn nuôi

Mã ngành: 7620105

Nông học

Mã ngành: 7620109

Bảo vệ thực vật

Mã ngành: 7620112

Lâm sinh

Mã ngành: 7620205

Quản lý tài nguyên rừng

Mã ngành: 7620211

Dinh dưỡng

Mã ngành: 7720401

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Mã ngành: 7810103

Quản lý tài nguyên & môi trường

Mã ngành: 7850101

4
Kết hợp kết quả THPT với điểm thi năng khiếu

Đối tượng

Thí sinh tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025, dự thi môn năng khiếu do Trường Đại học Tây Bắc tổ chức năm 2025.

Điều kiện xét tuyển

Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

Điểm xét tuyển thực hiện theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT quy định. Ngoài ra thí sinh xét tuyển ngành Giáo dục Thể chất phải có điểm thi môn năng khiếu đạt 6,5 trở lên.  

Quy chế

Điểm xét tuyển = Tổng điểm của 3 môn thi (trong tổ hợp xét tuyển) + Điểm cộng + Điểm ưu tiên.

Tuyển thí sinh theo điểm xét tuyển cùng các phương thức tuyển sinh khác của Trường, lấy điểm từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu.

Đối với các chứng chỉ ngoại ngữ (IELTS. TỌEFL ĨBT, TOEIC (E&R/S/W) còn hiệu lực đen ngày 30/6/2025). Nhà trường sẽ quy đổi sang thang điểm 10. tương đương với điểm thi tốt nghiệp THPT, và sử dụng để tính điểm trong tổ hợp xét tuyển điếm thi tốt nghiệp THPT có môn Tiếng Anh cụ thể như sau:

IELTS

TOEFL iBT

TOEIC (L&R/S/W)

Điểm quy đổi

7.0-9.0

95 trở lên

945/180/180 trở lên

10

6.5

85-94

890/170/170

9,5

6.0

75 - 84

840/160/150

9,0

5.5

65-74

770/150/140

8,5

5.0

55-64

660/130/130

8,0

4.5

45 - 54

550/120/120

7,5

Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển

Điều kiện phụ dùng đề ưu tiên xét tuyển đối với các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách (tính theo chỉ tiêu). Trường ưu tiên xét tuyên đối với thí sinh theo thứ tự liệt kê dưới dây (thử tự ưu tiên tính theo thứ tự liệt kê):

- Có thứ tự nguyện vọng cao hơn;

- Đạt giải nhất/huy chương vàng, nhì/huy chương bạc, ba/huy chương đồng, tư/khuyến khích trong các cuộc thi học sinh giỏi (môn đạt giải có trong tổ hợp xét tuyển), khoa học kỹ thuật, khởi nghiệp cấp Quốc tế, Quốc gia, cấp tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương (nội dung đề tài phù hợp với ngành xét tuyển);

- Tham gia đội tuyển học sinh giỏi (môn tham gia đội tuyển có trong tổ hợp xét tuyển) Quốc gia của tỉnh/Thành phô trực thuộc Trung ương;

-  Học sinh lớp 12 chuyên thuộc trường chuyên;

-  Điểm môn chính cao hơn

- Kết quả tổng kết (điểm trung bình chung các môn tính điểm số) lớp 12 cao hơn.

Điểm cộng

Đối với các trường hợp thuộc khoản 4 điều 8 Quy chế tuyển sinh của Trường (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng) được tính điểm cộng vào điểm xét tuyển như sau:

a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. Chiến sĩ thi đua toàn quốc: Cộng 3,0 diểm (dối với tất cả các ngành xét tuyển);

b) Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế (môn đạt giải có trong tổ hợp xét tuyển của thí sinh) hoặc thi khoa học. kỳ thuật cấp quốc gia, quốc tế (nội dung dề tài phù hợp với ngành xét tuyển) do Bộ GDĐT tổ chức, được cộng điểm vào các ngành phù hợp với môn thi. nội dung đề tài: thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển:

-   Giải nhất/Huy chương vàng: Cộng 3.0 điểm

-   Giải nhì/Huy chương bạc: Cộng 2,0 điểm

-   Giải ba/Huy chương đồng: Cộng 1,5 điểm

-   Giải tư/khuyến khích: Cộng 1,0 điểm

c)  Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật dược Bộ Văn hóa. Thể thao và Đu lịch công nhận được cộng điểm nếu xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển:

-    Giải nhất/Huy chương vàng: Cộng 3,0 diểm

-     Giải nhì/Huy chương bạc: Cộng 2,0 điểm

-    Giải ba/Huy chương đồng: Cộng 1,5 diêm

-    Giải tư/khuyến khích: Cộng 1,0 diếm

d)    Thí sinh tham gia đội tuyến quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá. Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ. bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới. Thế vận hội Olympic. Đại hội Thể thao châu Á (AS1AD), Giải vô dịch châu Á. Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam A (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được cộng điểm nếu xét tuyển vào ngành Giáo dục Thê chất; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời diêm xét tuyển: Cộng
3.0 điểm.

e) Thí sinh đoạt huy chương các giải thể dục thổ thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được cộng điểm nếu xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển:

-  Huy chương vàng: Cộng 3,0 điểm

-  Huy chương bạc: Cộng 2.0 điểm

-  Huy chương đồng: Cộng 1,5 diểm

f)  Thí sinh tham gia đội tuyển học sinh giỏi Quốc gia của tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương; môn tham gia đội tuyển có trong tổ hợp xét tuyển của thí sinh; thời gian tham gia không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển: cộng 1,0 điểm.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17140206Giáo dục Thể chấtT00; T02; T04; T03; T05; T09; T06; T11

Giáo dục Thể chất

Mã ngành: 7140206

Tổ hợp: T00; T02; T04; T03; T05; T09; T06; T11

5
Học bạ kết hợp với năng khiếu

Đối tượng

Thí sinh đã đăng ký xét tuyển trên Hệ thống tuyển sinh của Bộ GDĐT và tham gia dự thi môn năng khiếu do Trường Đại học Tây Bắc tổ chức năm 2025.

Điều kiện xét tuyển

Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương dương.

Điểm xét tuyển (đã quy đổi) thực hiện theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT và Trường Dại học Tây Bắc quy định.

Xét tuyển trình độ đại học:

Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Giáo dục Thể chất phải có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá (học lực xếp loại từ khá trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2025 từ 6,5 trở lên và điểm môn năng khiếu đạt 6.5 trở lên. Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế, có điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Tây Bắc tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9.0 trở lên theo thang diểm 10) khi đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất không phải áp dụng ngưỡng đầu vào.

+ Điểm môn học trong tổ hợp xét tuyển là điểm trung bình chung của môn học đó năm lớp 12.

Quy chế

Điểm xét tuyển = Tổng điểm của 3 môn (trong tổ hợp xét tuyển) và đã quy đổi điểm của 2 môn văn hóa + Điểm cộng + Điểm ưu tiên. 

Tuyển thí sinh theo điểm xét tuyển cùng các phương thức tuyển sinh khác của Trường, lấy điểm từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu.

Đối với các chứng chỉ ngoại ngữ (IELTS. TỌEFL ĨBT, TOEIC (E&R/S/W) còn hiệu lực đen ngày 30/6/2025). Nhà trường sẽ quy đổi sang thang điểm 10. tương đương với điểm thi tốt nghiệp THPT, và sử dụng để tính điểm trong tổ hợp xét tuyển điếm thi tốt nghiệp THPT có môn Tiếng Anh cụ thể như sau:

IELTS

TOEFL iBT

TOEIC (L&R/S/W)

Điểm quy đổi

7.0-9.0

95 trở lên

945/180/180 trở lên

10

6.5

85-94

890/170/170

9,5

6.0

75 - 84

840/160/150

9,0

5.5

65-74

770/150/140

8,5

5.0

55-64

660/130/130

8,0

4.5

45 - 54

550/120/120

7,5

Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển

Điều kiện phụ dùng đề ưu tiên xét tuyển đối với các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách (tính theo chỉ tiêu). Trường ưu tiên xét tuyên đối với thí sinh theo thứ tự liệt kê dưới dây (thử tự ưu tiên tính theo thứ tự liệt kê):

- Có thứ tự nguyện vọng cao hơn;

- Đạt giải nhất/huy chương vàng, nhì/huy chương bạc, ba/huy chương đồng, tư/khuyến khích trong các cuộc thi học sinh giỏi (môn đạt giải có trong tổ hợp xét tuyển), khoa học kỹ thuật, khởi nghiệp cấp Quốc tế, Quốc gia, cấp tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương (nội dung đề tài phù hợp với ngành xét tuyển);

- Tham gia đội tuyển học sinh giỏi (môn tham gia đội tuyển có trong tổ hợp xét tuyển) Quốc gia của tỉnh/Thành phô trực thuộc Trung ương;

-  Học sinh lớp 12 chuyên thuộc trường chuyên;

-  Điểm môn chính cao hơn

- Kết quả tổng kết (điểm trung bình chung các môn tính điểm số) lớp 12 cao hơn.

Điểm cộng

Đối với các trường hợp thuộc khoản 4 điều 8 Quy chế tuyển sinh của Trường (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng) được tính điểm cộng vào điểm xét tuyển như sau:

a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. Chiến sĩ thi đua toàn quốc: Cộng 3,0 diểm (dối với tất cả các ngành xét tuyển);

b) Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế (môn đạt giải có trong tổ hợp xét tuyển của thí sinh) hoặc thi khoa học. kỳ thuật cấp quốc gia, quốc tế (nội dung dề tài phù hợp với ngành xét tuyển) do Bộ GDĐT tổ chức, được cộng điểm vào các ngành phù hợp với môn thi. nội dung đề tài: thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển:

-   Giải nhất/Huy chương vàng: Cộng 3.0 điểm

-   Giải nhì/Huy chương bạc: Cộng 2,0 điểm

-   Giải ba/Huy chương đồng: Cộng 1,5 điểm

-   Giải tư/khuyến khích: Cộng 1,0 điểm

c)  Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật dược Bộ Văn hóa. Thể thao và Đu lịch công nhận được cộng điểm nếu xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển:

-    Giải nhất/Huy chương vàng: Cộng 3,0 diểm

-     Giải nhì/Huy chương bạc: Cộng 2,0 điểm

-    Giải ba/Huy chương đồng: Cộng 1,5 diêm

-    Giải tư/khuyến khích: Cộng 1,0 diếm

d)    Thí sinh tham gia đội tuyến quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá. Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ. bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới. Thế vận hội Olympic. Đại hội Thể thao châu Á (AS1AD), Giải vô dịch châu Á. Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam A (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được cộng điểm nếu xét tuyển vào ngành Giáo dục Thê chất; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời diêm xét tuyển: Cộng
3.0 điểm.

e) Thí sinh đoạt huy chương các giải thể dục thổ thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được cộng điểm nếu xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển:

-  Huy chương vàng: Cộng 3,0 điểm

-  Huy chương bạc: Cộng 2.0 điểm

-  Huy chương đồng: Cộng 1,5 diểm

f)  Thí sinh tham gia đội tuyển học sinh giỏi Quốc gia của tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương; môn tham gia đội tuyển có trong tổ hợp xét tuyển của thí sinh; thời gian tham gia không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển: cộng 1,0 điểm.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17140206Giáo dục Thể chấtT00; T02; T04; T03; T05; T09; T06; T11

Giáo dục Thể chất

Mã ngành: 7140206

Tổ hợp: T00; T02; T04; T03; T05; T09; T06; T11

6
Điểm ĐGNL ĐH Sư phạm HN

Đối tượng

Thí sinh đã đăng ký xét tuyển trên Hệ thống tuyển sinh của Bộ GDĐT (không xét tuyển đối với ngành Giáo dục Thể chất).

Điều kiện xét tuyển

- Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương dương.

- Thí sinh đã nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển lấy kết quả Kỳ thi độc lập, đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2025.

- Điểm xét tuyển (đã quy đổi) thực hiện theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT và Trường Đại học Tây Bắc quy định.

Quy chế

Điểm xét tuyển = Tổng điểm của 3 môn thi (trong tổ hợp xét tuyển) đã quy đổi + Điểm cộng + Điểm ưu tiên.

- Tuyển thí sinh theo điểm xét tuyển cùng các phương thức tuyển sinh khác của Trường Đại học Tây Bắc, lấy điểm từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu.

Đối với các chứng chỉ ngoại ngữ (IELTS. TỌEFL ĨBT, TOEIC (E&R/S/W) còn hiệu lực đen ngày 30/6/2025). Nhà trường sẽ quy đổi sang thang điểm 10. tương đương với điểm thi tốt nghiệp THPT, và sử dụng để tính điểm trong tổ hợp xét tuyển điếm thi tốt nghiệp THPT có môn Tiếng Anh cụ thể như sau:

IELTS

TOEFL iBT

TOEIC (L&R/S/W)

Điểm quy đổi

7.0-9.0

95 trở lên

945/180/180 trở lên

10

6.5

85-94

890/170/170

9,5

6.0

75 - 84

840/160/150

9,0

5.5

65-74

770/150/140

8,5

5.0

55-64

660/130/130

8,0

4.5

45 - 54

550/120/120

7,5

Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển

Điều kiện phụ dùng đề ưu tiên xét tuyển đối với các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách (tính theo chỉ tiêu). Trường ưu tiên xét tuyên đối với thí sinh theo thứ tự liệt kê dưới dây (thử tự ưu tiên tính theo thứ tự liệt kê):

- Có thứ tự nguyện vọng cao hơn;

- Đạt giải nhất/huy chương vàng, nhì/huy chương bạc, ba/huy chương đồng, tư/khuyến khích trong các cuộc thi học sinh giỏi (môn đạt giải có trong tổ hợp xét tuyển), khoa học kỹ thuật, khởi nghiệp cấp Quốc tế, Quốc gia, cấp tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương (nội dung đề tài phù hợp với ngành xét tuyển);

- Tham gia đội tuyển học sinh giỏi (môn tham gia đội tuyển có trong tổ hợp xét tuyển) Quốc gia của tỉnh/Thành phô trực thuộc Trung ương;

-  Học sinh lớp 12 chuyên thuộc trường chuyên;

-  Điểm môn chính cao hơn

- Kết quả tổng kết (điểm trung bình chung các môn tính điểm số) lớp 12 cao hơn.

Điểm cộng

Đối với các trường hợp thuộc khoản 4 điều 8 Quy chế tuyển sinh của Trường (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng) được tính điểm cộng vào điểm xét tuyển như sau:

a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. Chiến sĩ thi đua toàn quốc: Cộng 3,0 diểm (dối với tất cả các ngành xét tuyển);

b) Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế (môn đạt giải có trong tổ hợp xét tuyển của thí sinh) hoặc thi khoa học. kỳ thuật cấp quốc gia, quốc tế (nội dung dề tài phù hợp với ngành xét tuyển) do Bộ GDĐT tổ chức, được cộng điểm vào các ngành phù hợp với môn thi. nội dung đề tài: thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển:

-   Giải nhất/Huy chương vàng: Cộng 3.0 điểm

-   Giải nhì/Huy chương bạc: Cộng 2,0 điểm

-   Giải ba/Huy chương đồng: Cộng 1,5 điểm

-   Giải tư/khuyến khích: Cộng 1,0 điểm

c)  Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật dược Bộ Văn hóa. Thể thao và Đu lịch công nhận được cộng điểm nếu xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển:

-    Giải nhất/Huy chương vàng: Cộng 3,0 diểm

-     Giải nhì/Huy chương bạc: Cộng 2,0 điểm

-    Giải ba/Huy chương đồng: Cộng 1,5 diêm

-    Giải tư/khuyến khích: Cộng 1,0 diếm

d)    Thí sinh tham gia đội tuyến quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá. Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ. bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới. Thế vận hội Olympic. Đại hội Thể thao châu Á (AS1AD), Giải vô dịch châu Á. Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam A (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được cộng điểm nếu xét tuyển vào ngành Giáo dục Thê chất; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời diêm xét tuyển: Cộng
3.0 điểm.

e) Thí sinh đoạt huy chương các giải thể dục thổ thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được cộng điểm nếu xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển:

-  Huy chương vàng: Cộng 3,0 điểm

-  Huy chương bạc: Cộng 2.0 điểm

-  Huy chương đồng: Cộng 1,5 diểm

f)  Thí sinh tham gia đội tuyển học sinh giỏi Quốc gia của tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương; môn tham gia đội tuyển có trong tổ hợp xét tuyển của thí sinh; thời gian tham gia không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển: cộng 1,0 điểm.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL ĐH Sư phạm HN

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17140201Giáo dục Mầm nonC00; C19; D14; D15; X01; X70; X74; X21
27140202Giáo dục Tiểu họcA00; A01; A02; A04; C00; C03; D01; X70
37140205Giáo dục Chính trịC00; D01; C14; C19; C20; X01; X70; X74
47140209Sư phạm Toán họcA00; A01; B00; C01; C02; D01; D07; X06
57140210Sư phạm Tin họcA00; A01; B00; D01; X02; X06; X26; X56
67140211Sư phạm Vật líA00; A01; A02; A04; C01; X05; X06; X07
77140212Sư phạm Hóa họcA00; A11; B00; C02; D07; X09; X10; X11
87140213Sư phạm Sinh họcA02; B00; B03; B04; B08; X13; X14; X16
97140217Sư phạm Ngữ vănC00; D01; D14; D15; D66; X70; X74; X78
107140218Sư phạm Lịch sửA07; C00; C03; D09; D14; X70; X71
117140219Sư phạm Địa líA07; C00; C04; D10; D15; X21; X74; X75
127140231Sư phạm Tiếng AnhA01; D01; D14; D15; D66; X26; X78; X79
137340101Quản trị kinh doanhA00; A01; A02; D01; X06; X09; X26; X56
147340201Tài chính - Ngân hàngA00; A01; A02; D01; X06; X09; X26; X56
157340301Kế toánA00; A01; A02; D01; X06; X09; X26; X56
167480201Công nghệ thông tinA00; A01; B00; D01; X02; X06; X26; X56
177620105Chăn nuôiA02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01
187620109Nông họcA02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01
197620112Bảo vệ thực vậtA02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01
207620205Lâm sinhA02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01
217620211Quản lý tài nguyên rừngA02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01
227720401Dinh dưỡngA11; B00; D07; X09; B04; B08; X13; X66
237810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hànhD01; D09; D10; D14; D15; C00; X70; X74
247850101Quản lý tài nguyên & môi trườngA00; A01; A02; A04; B00; X01; X05; X06

Giáo dục Mầm non

Mã ngành: 7140201

Tổ hợp: C00; C19; D14; D15; X01; X70; X74; X21

Giáo dục Tiểu học

Mã ngành: 7140202

Tổ hợp: A00; A01; A02; A04; C00; C03; D01; X70

Giáo dục Chính trị

Mã ngành: 7140205

Tổ hợp: C00; D01; C14; C19; C20; X01; X70; X74

Sư phạm Toán học

Mã ngành: 7140209

Tổ hợp: A00; A01; B00; C01; C02; D01; D07; X06

Sư phạm Tin học

Mã ngành: 7140210

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01; X02; X06; X26; X56

Sư phạm Vật lí

Mã ngành: 7140211

Tổ hợp: A00; A01; A02; A04; C01; X05; X06; X07

Sư phạm Hóa học

Mã ngành: 7140212

Tổ hợp: A00; A11; B00; C02; D07; X09; X10; X11

Sư phạm Sinh học

Mã ngành: 7140213

Tổ hợp: A02; B00; B03; B04; B08; X13; X14; X16

Sư phạm Ngữ văn

Mã ngành: 7140217

Tổ hợp: C00; D01; D14; D15; D66; X70; X74; X78

Sư phạm Lịch sử

Mã ngành: 7140218

Tổ hợp: A07; C00; C03; D09; D14; X70; X71

Sư phạm Địa lí

Mã ngành: 7140219

Tổ hợp: A07; C00; C04; D10; D15; X21; X74; X75

Sư phạm Tiếng Anh

Mã ngành: 7140231

Tổ hợp: A01; D01; D14; D15; D66; X26; X78; X79

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; A01; A02; D01; X06; X09; X26; X56

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Tổ hợp: A00; A01; A02; D01; X06; X09; X26; X56

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: A00; A01; A02; D01; X06; X09; X26; X56

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01; X02; X06; X26; X56

Chăn nuôi

Mã ngành: 7620105

Tổ hợp: A02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01

Nông học

Mã ngành: 7620109

Tổ hợp: A02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01

Bảo vệ thực vật

Mã ngành: 7620112

Tổ hợp: A02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01

Lâm sinh

Mã ngành: 7620205

Tổ hợp: A02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01

Quản lý tài nguyên rừng

Mã ngành: 7620211

Tổ hợp: A02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01

Dinh dưỡng

Mã ngành: 7720401

Tổ hợp: A11; B00; D07; X09; B04; B08; X13; X66

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Mã ngành: 7810103

Tổ hợp: D01; D09; D10; D14; D15; C00; X70; X74

Quản lý tài nguyên & môi trường

Mã ngành: 7850101

Tổ hợp: A00; A01; A02; A04; B00; X01; X05; X06

7
Xét tuyển phương thức khác

Quy chế

1. Xét tuyển đối với học sinh dự bị dại học của các Trường dự bị đại học trên toàn quốc thực hiện theo thông tư sổ 44/2021/TT-BGDDT ngày 31/12/2021 và phải dủ các điều kiện sau:  

- Hoàn thành chương trình dự bị dại học và đăng ký xét tuyển vào những ngành Trường có tổ chức đào tạo.                                                   ,

-  Kết quả xếp loại rèn luyện: từ loại Đạt trở lên

-  Kết quả học tập: tổng điểm tổng kết của ba môn học từ 18.0 điểm trở lên. Riêng đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên thì tổng điểm tổng kết của ba môn học trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 21,0 điểm trở lên (trong đó điểm tổng kết của môn Ngữ văn hoặc Toán đạt từ 8.0 trở lên và không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển có điểm dưới 6.5).

- Học sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất phải có điểm thi môn năng khiếu đạt 6,5 trở lên.

- Phải có văn bản của trường nơi học sinh học dự bị đại học và hồ sơ của học sinh gửi về Trường Đại học Tây Bắc để xét tuyển.

- Chỉ tiêu: Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên không vượt quá 5% chỉ tiêu của ngành đăng ký xét tuyển.

2. Xét tuyển đối vói học sinh diện cử tuyển (mã phương thức xét tuyển: 500)

+ Xét tuyển đối với học sinh diện cử tuyển: khi có công văn của Bộ GDĐT và công văn Uỷ ban nhân dân các tỉnh có nhu cầu gửi về Trường Đại học Tây Bắc:

+ Đối tượng thí sinh đã qua đào tạo dự bị ở các Trường dự bị dại học đã được tỉnh cử đi học năm 2024: ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào như xét tuyển đối với học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị đại học của các Trường dự bị đại học trên toàn quốc.

+ Đối với thí sinh được tỉnh cử đi năm 2025: căn cứ kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025/học bạ đã quy đổi có điểm bằng hoặc lớn hơn điểm trúng tuyển đợt 1 năm 2025 của Trường Đại học Tây Bắc đối với ngành xét tuyển.

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp
17140201Giáo dục Mầm non260Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNC00; C19; D14; D15; X01; X70; X74; X21
27140202Giáo dục Tiểu học260Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNA00; A01; A02; A04; C00; C03; D01; X70
37140205Giáo dục Chính trị30Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNC00; D01; C14; C19; C20; X01; X70; X74
47140206Giáo dục Thể chất40Ưu Tiên
Kết HợpT00; T02; T04; T03; T05; T09; T06; T11
57140209Sư phạm Toán học50Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNA00; A01; B00; C01; C02; D01; D07; X06
67140210Sư phạm Tin học55Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNA00; A01; B00; D01; X02; X06; X26; X56
77140211Sư phạm Vật lí30Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNA00; A01; A02; A04; C01; X05; X06; X07
87140212Sư phạm Hóa học30Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNA00; A11; B00; C02; D07; X09; X10; X11
97140213Sư phạm Sinh học30Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNA02; B00; B03; B04; B08; X13; X14; X16
107140217Sư phạm Ngữ văn30Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNC00; D01; D14; D15; D66; X70; X74; X78
117140218Sư phạm Lịch sử30Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNA07; C00; C03; D09; D14; X70; X71
127140219Sư phạm Địa lí30Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNA07; C00; C04; D10; D15; X21; X74; X75
137140231Sư phạm Tiếng Anh70Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNA01; D01; D14; D15; D66; X26; X78; X79
147340101Quản trị kinh doanh40Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNA00; A01; A02; D01; X06; X09; X26; X56
157340201Tài chính - Ngân hàng40Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNA00; A01; A02; D01; X06; X09; X26; X56
167340301Kế toán70Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNA00; A01; A02; D01; X06; X09; X26; X56
177480201Công nghệ thông tin110Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNA00; A01; B00; D01; X02; X06; X26; X56
187620105Chăn nuôi30Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNA02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01
197620109Nông học30Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNA02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01
207620112Bảo vệ thực vật30Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNA02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01
217620205Lâm sinh30Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNA02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01
227620211Quản lý tài nguyên rừng30Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNA02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01
237720401Dinh dưỡng50Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNA11; B00; D07; X09; B04; B08; X13; X66
247810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành50Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHND01; D09; D10; D14; D15; C00; X70; X74
257850101Quản lý tài nguyên & môi trường30Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNA00; A01; A02; A04; B00; X01; X05; X06

1. Giáo dục Mầm non

Mã ngành: 7140201

Chỉ tiêu: 260

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN

• Tổ hợp: C00; C19; D14; D15; X01; X70; X74; X21

2. Giáo dục Tiểu học

Mã ngành: 7140202

Chỉ tiêu: 260

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN

• Tổ hợp: A00; A01; A02; A04; C00; C03; D01; X70

3. Giáo dục Chính trị

Mã ngành: 7140205

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN

• Tổ hợp: C00; D01; C14; C19; C20; X01; X70; X74

4. Giáo dục Thể chất

Mã ngành: 7140206

Chỉ tiêu: 40

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: T00; T02; T04; T03; T05; T09; T06; T11

5. Sư phạm Toán học

Mã ngành: 7140209

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN

• Tổ hợp: A00; A01; B00; C01; C02; D01; D07; X06

6. Sư phạm Tin học

Mã ngành: 7140210

Chỉ tiêu: 55

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN

• Tổ hợp: A00; A01; B00; D01; X02; X06; X26; X56

7. Sư phạm Vật lí

Mã ngành: 7140211

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN

• Tổ hợp: A00; A01; A02; A04; C01; X05; X06; X07

8. Sư phạm Hóa học

Mã ngành: 7140212

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN

• Tổ hợp: A00; A11; B00; C02; D07; X09; X10; X11

9. Sư phạm Sinh học

Mã ngành: 7140213

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN

• Tổ hợp: A02; B00; B03; B04; B08; X13; X14; X16

10. Sư phạm Ngữ văn

Mã ngành: 7140217

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN

• Tổ hợp: C00; D01; D14; D15; D66; X70; X74; X78

11. Sư phạm Lịch sử

Mã ngành: 7140218

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN

• Tổ hợp: A07; C00; C03; D09; D14; X70; X71

12. Sư phạm Địa lí

Mã ngành: 7140219

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN

• Tổ hợp: A07; C00; C04; D10; D15; X21; X74; X75

13. Sư phạm Tiếng Anh

Mã ngành: 7140231

Chỉ tiêu: 70

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN

• Tổ hợp: A01; D01; D14; D15; D66; X26; X78; X79

14. Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Chỉ tiêu: 40

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN

• Tổ hợp: A00; A01; A02; D01; X06; X09; X26; X56

15. Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Chỉ tiêu: 40

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN

• Tổ hợp: A00; A01; A02; D01; X06; X09; X26; X56

16. Kế toán

Mã ngành: 7340301

Chỉ tiêu: 70

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN

• Tổ hợp: A00; A01; A02; D01; X06; X09; X26; X56

17. Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Chỉ tiêu: 110

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN

• Tổ hợp: A00; A01; B00; D01; X02; X06; X26; X56

18. Chăn nuôi

Mã ngành: 7620105

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN

• Tổ hợp: A02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01

19. Nông học

Mã ngành: 7620109

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN

• Tổ hợp: A02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01

20. Bảo vệ thực vật

Mã ngành: 7620112

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN

• Tổ hợp: A02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01

21. Lâm sinh

Mã ngành: 7620205

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN

• Tổ hợp: A02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01

22. Quản lý tài nguyên rừng

Mã ngành: 7620211

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN

• Tổ hợp: A02; B00; B03; B08; X13; X14; X16; D01

23. Dinh dưỡng

Mã ngành: 7720401

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN

• Tổ hợp: A11; B00; D07; X09; B04; B08; X13; X66

24. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Mã ngành: 7810103

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN

• Tổ hợp: D01; D09; D10; D14; D15; C00; X70; X74

25. Quản lý tài nguyên & môi trường

Mã ngành: 7850101

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN

• Tổ hợp: A00; A01; A02; A04; B00; X01; X05; X06

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn Trường Đại Học Tây Bắc các năm Tại đây

File PDF đề án

Giới thiệu trường

Trường Đại Học Tây Bắc
  • Tên trường: Trường Đại Học Tây Bắc
  • Mã trường: TTB
  • Tên tiếng Anh: Tay Bac University
  • Tên viết tắt: UTB 
  • Địa chỉ: Phường Quyết Tâm, Thành phố Sơn La, Tỉnh Sơn La
  • Website: http://www.taybacuniversity.edu.vn

Trường Đại học Tây Bắc được thành lập theo Quyết định số 39/2001/QĐ-TTg ngày 23/03/2001 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở Trường Cao đẳng Sư phạm Tây Bắc, tiền thân là Trường Sư phạm cấp 2 đặt tại khu Tự trị Thái Mèo được thành lập từ năm 1960.