Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Đại Học Thành Đông 2025

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Thành Đông (TDU) năm 2025

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và cấp học bổng toàn phần trong suốt khóa học cho học sinh đạt giải kỳ thi quốc gia và quốc tế.

Phương thức 2: Xét tuyển theo học bạ THPT; thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, có điểm tổng kết cả năm lớp 12 hoặc cả năm của lớp 11 và kỳ 1 lớp 12 các môn thuộc khối xét tuyển ≥ 18 điểm; xét trúng tuyển từ thí sinh có điểm cao xuống cho đến khi đủ chỉ tiêu cho từng ngành. 

Riêng đối với ngành Dược học và Y học cổ truyền, thí sinh có tổng điểm 3 môn học lớp 12 thuộc khối xét tuyển đạt 24,0 điểm trở lên, xếp loại học lực giỏi; ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học thí sinh có tổng điểm 3 môn thuộc khối xét tuyển đạt 19,5 điểm trở lên, xếp loại học lực khá (theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT, 06/6/2022 của Bộ GD&ĐT).

Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT thuộc khối xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định của Bộ GD&ĐT và của Trường.

Xem thời gian và hồ sơ đăng ký xét tuyển TDU năm 2025 TẠI ĐÂY

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Đối tượng

Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT thuộc khối xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định của Bộ GDĐT và của Trường.

Quy chế

Trường không sử dụng tiêu chí phụ riêng để xét tuyển ngoài các quy định trong Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế tuyển sinh của Trường.

Điểm cộng

Điểm cộng, điểm thưởng, điểm khuyến khích (gọi chung là điểm cộng) đối với thí sinh có thành tích đặc biệt sẽ không vượt quá 10% mức điểm tối đa của thang điểm xét tuyển, tương đương tối đa là 3 điểm đối với thang điểm 30.

Quy định về điểm cộng trong tuyển sinh: Trường Đại học Thành Đông áp dụng điểm cộng đối với thí sinh có đủ liệu xét tuyển và hồ sơ minh chứng hợp lệ đáp ứng một trong các điều kiện sau:

Thí sinh tốt nghiệp THPT và có chứng chỉ Tiếng Anh TOEFL IBT từ 75/120 điểm hoặc IELTS từ 5.0/9.0 trở lên do cơ quan quốc tế có thẩm quyền cấp còn thời hạn hiệu lực sử dụng tính đến thời điểm nộp hồ sơ ĐKXT được cộng ba điểm (+3.0 điểm) vào tổng điểm xét tuyển chuẩn.

Thí sinh tốt nghiệp THPT và đạt học lực giỏi cả ba năm: Lớp 10, lớp 11 và lớp 12 được cộng ba điểm (+3.0 điểm) vào tổng điểm xét tuyển chuẩn.

Thí sinh đáp ứng cùng lúc cả hai điều kiện trên chỉ được áp dụng một lần điểm cộng tối đa là cộng ba điểm (+3.0 điểm) vào tổng điểm xét tuyển chuẩn.

Các thí sinh thuộc diện trên phải thực hiện nộp hồ sơ minh chứng (bản sao có công chứng các chứng chỉ tiếng Anh hoặc Học bạ THPT có đầy đủ thông tin hợp lệ) trực tiếp tại Trường theo quy định. Nếu thí sinh thuộc diện được cộng điểm nhưng không nộp hồ sơ minh chứng tại Trường thì không được áp dụng điểm cộng trong tuyển sinh.

Điểm cộng đối với thí sinh đạt tổng điểm chuẩn từ 22,50 trở lên được xác định như sau:

Điểm cộng = ((30−Tổngđiểmchuẩn)/7,5)

Tiêu chí phân ngành, chương trình đào tạo (CSĐT tuyển sinh theo nhóm ngành)

Nhà trường không phân ngành học, theo đăng ký xét tuyển của thí sinh.

Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Trường xét tuyển theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu của từng ngành, không có sự chênh lệch điểm giữa các tổ hợp môn xét tuyển trong ngành.

Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: Trong trường hợp phát sinh tình trạng số lượng thí sinh có điểm đăng ký xét tuyển bằng nhau lớn hơn chỉ tiêu tuyển sinh (vượt chỉ tiêu được phép tuyển) của khối ngành/ngành, nhà trường sẽ xét trúng tuyển theo điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17220201Ngôn ngữ AnhD01; D07; D14; D15
27220204Ngôn ngữ Trung QuốcD01; C00; D14; D15
37220210Ngôn ngữ Hàn QuốcD01; C00; D14; D15
47310205Quản lý nhà nướcA00; A01; C00; D01
57340101Quản trị kinh doanhA00; A01; A07; D01
67340122Thương mại điện tửA00; A01; A07; D01
77340201Tài chính - Ngân hàngA00; A01; A07; D01
87340301Kế toánA00; A01; A07; D01
97380101LuậtA00; A01; C00; D01
107380107Luật kinh tếA00; A01; C00; D01
117480201Công nghệ thông tinA00; A01; D07; D08
127510103Công nghệ kỹ thuật xây dựngA00; A01; D07; D08
137510201Công nghệ kỹ thuật cơ khíA00; A01; D07; D08
147510203Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tửA00; A01; D07; D08
157510205Công nghệ kỹ thuật ô tôA00; A01; C01; D01
167520216Kỹ thuật điều khiển và tự động hóaA00; A01; D07; D08
177720115Y học cổ truyềnA00; A02; B00
187720201Dược họcA00; A02; B00
197720301Điều dưỡngA00; A02; B00
207720401Dinh dưỡngA00; A02; B00
217720601Kỹ thuật xét nghiệm y họcA00; A02; B00
227720602Kỹ thuật hình ảnh y họcA00; A02; B00
237810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hànhA00; A01; C00; D01
247810201Quản trị khách sạnA00; A01; C00; D01
257850103Quản lý đất đaiA00; B00; D01; A04

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: D01; D07; D14; D15

Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã ngành: 7220204

Tổ hợp: D01; C00; D14; D15

Ngôn ngữ Hàn Quốc

Mã ngành: 7220210

Tổ hợp: D01; C00; D14; D15

Quản lý nhà nước

Mã ngành: 7310205

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; A01; A07; D01

Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Tổ hợp: A00; A01; A07; D01

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Tổ hợp: A00; A01; A07; D01

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: A00; A01; A07; D01

Luật

Mã ngành: 7380101

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Luật kinh tế

Mã ngành: 7380107

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; A01; D07; D08

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7510103

Tổ hợp: A00; A01; D07; D08

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

Mã ngành: 7510201

Tổ hợp: A00; A01; D07; D08

Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử

Mã ngành: 7510203

Tổ hợp: A00; A01; D07; D08

Công nghệ kỹ thuật ô tô

Mã ngành: 7510205

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Mã ngành: 7520216

Tổ hợp: A00; A01; D07; D08

Y học cổ truyền

Mã ngành: 7720115

Tổ hợp: A00; A02; B00

Dược học

Mã ngành: 7720201

Tổ hợp: A00; A02; B00

Điều dưỡng

Mã ngành: 7720301

Tổ hợp: A00; A02; B00

Dinh dưỡng

Mã ngành: 7720401

Tổ hợp: A00; A02; B00

Kỹ thuật xét nghiệm y học

Mã ngành: 7720601

Tổ hợp: A00; A02; B00

Kỹ thuật hình ảnh y học

Mã ngành: 7720602

Tổ hợp: A00; A02; B00

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Mã ngành: 7810103

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Quản trị khách sạn

Mã ngành: 7810201

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Quản lý đất đai

Mã ngành: 7850103

Tổ hợp: A00; B00; D01; A04

2
Điểm học bạ

Quy chế

Xét tuyển theo học bạ THPT; thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, có điểm tổng kết cả năm lớp 12 hoặc cả năm của lớp 11 và kỳ 1 lớp 12 các môn thuộc khối xét tuyển ≥ 18 điểm; xét trúng tuyển từ thí sinh có điểm cao xuống cho đến khi đủ chỉ tiêu cho từng ngành. 

Riêng đối với ngành Dược học và Y học cổ truyền, thí sinh có tổng điểm 3 môn học lớp 12 thuộc khối xét tuyển đạt 24,0 điểm trở lên, xếp loại học lực giỏi; ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học thí sinh có tổng điểm 3 môn thuộc khối xét tuyển đạt 19,5 điểm trở lên, xếp loại học lực khá (theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT, 06/6/2022 của Bộ GD&ĐT).

Trường không sử dụng tiêu chí phụ riêng để xét tuyển ngoài các quy định trong Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế tuyển sinh của Trường.

Điểm cộng

Điểm cộng, điểm thưởng, điểm khuyến khích (gọi chung là điểm cộng) đối với thí sinh có thành tích đặc biệt sẽ không vượt quá 10% mức điểm tối đa của thang điểm xét tuyển, tương đương tối đa là 3 điểm đối với thang điểm 30.

Quy định về điểm cộng trong tuyển sinh: Trường Đại học Thành Đông áp dụng điểm cộng đối với thí sinh có đủ liệu xét tuyển và hồ sơ minh chứng hợp lệ đáp ứng một trong các điều kiện sau:

Thí sinh tốt nghiệp THPT và có chứng chỉ Tiếng Anh TOEFL IBT từ 75/120 điểm hoặc IELTS từ 5.0/9.0 trở lên do cơ quan quốc tế có thẩm quyền cấp còn thời hạn hiệu lực sử dụng tính đến thời điểm nộp hồ sơ ĐKXT được cộng ba điểm (+3.0 điểm) vào tổng điểm xét tuyển chuẩn.

Thí sinh tốt nghiệp THPT và đạt học lực giỏi cả ba năm: Lớp 10, lớp 11 và lớp 12 được cộng ba điểm (+3.0 điểm) vào tổng điểm xét tuyển chuẩn.

Thí sinh đáp ứng cùng lúc cả hai điều kiện trên chỉ được áp dụng một lần điểm cộng tối đa là cộng ba điểm (+3.0 điểm) vào tổng điểm xét tuyển chuẩn.

Các thí sinh thuộc diện trên phải thực hiện nộp hồ sơ minh chứng (bản sao có công chứng các chứng chỉ tiếng Anh hoặc Học bạ THPT có đầy đủ thông tin hợp lệ) trực tiếp tại Trường theo quy định. Nếu thí sinh thuộc diện được cộng điểm nhưng không nộp hồ sơ minh chứng tại Trường thì không được áp dụng điểm cộng trong tuyển sinh.

Điểm cộng đối với thí sinh đạt tổng điểm chuẩn từ 22,50 trở lên được xác định như sau:

Điểm cộng = ((30−Tổngđiểmchuẩn)/7,5)

Tiêu chí phân ngành, chương trình đào tạo (CSĐT tuyển sinh theo nhóm ngành)

Nhà trường không phân ngành học, theo đăng ký xét tuyển của thí sinh.

Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Trường xét tuyển theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu của từng ngành, không có sự chênh lệch điểm giữa các tổ hợp môn xét tuyển trong ngành.

Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: Trong trường hợp phát sinh tình trạng số lượng thí sinh có điểm đăng ký xét tuyển bằng nhau lớn hơn chỉ tiêu tuyển sinh (vượt chỉ tiêu được phép tuyển) của khối ngành/ngành, nhà trường sẽ xét trúng tuyển theo điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17220201Ngôn ngữ AnhD01; D07; D14; D15
27220204Ngôn ngữ Trung QuốcD01; C00; D14; D15
37220210Ngôn ngữ Hàn QuốcD01; C00; D14; D15
47310205Quản lý nhà nướcA00; A01; C00; D01
57340101Quản trị kinh doanhA00; A01; A07; D01
67340122Thương mại điện tửA00; A01; A07; D01
77340201Tài chính - Ngân hàngA00; A01; A07; D01
87340301Kế toánA00; A01; A07; D01
97380101LuậtA00; A01; C00; D01
107380107Luật kinh tếA00; A01; C00; D01
117480201Công nghệ thông tinA00; A01; D07; D08
127510103Công nghệ kỹ thuật xây dựngA00; A01; D07; D08
137510201Công nghệ kỹ thuật cơ khíD08; A00; A01; A07
147510203Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tửA00; A01; D07; D08
157510205Công nghệ kỹ thuật ô tôA00; A01; C01; D01
167520216Kỹ thuật điều khiển và tự động hóaA00; A01; D07; D08
177720115Y học cổ truyềnA00; A02; B00
187720201Dược họcA00; A02; B00
197720301Điều dưỡngA00; A02; B00
207720401Dinh dưỡngA00; A02; B00
217720601Kỹ thuật xét nghiệm y họcA00; A02; B00
227720602Kỹ thuật hình ảnh y họcA00; A02; B00
237810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hànhA00; A01; C00; D01
247810201Quản trị khách sạnA00; A01; C00; D01
257850103Quản lý đất đaiA00; B00; D01; A04

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: D01; D07; D14; D15

Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã ngành: 7220204

Tổ hợp: D01; C00; D14; D15

Ngôn ngữ Hàn Quốc

Mã ngành: 7220210

Tổ hợp: D01; C00; D14; D15

Quản lý nhà nước

Mã ngành: 7310205

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; A01; A07; D01

Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Tổ hợp: A00; A01; A07; D01

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Tổ hợp: A00; A01; A07; D01

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: A00; A01; A07; D01

Luật

Mã ngành: 7380101

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Luật kinh tế

Mã ngành: 7380107

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; A01; D07; D08

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7510103

Tổ hợp: A00; A01; D07; D08

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

Mã ngành: 7510201

Tổ hợp: D08; A00; A01; A07

Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử

Mã ngành: 7510203

Tổ hợp: A00; A01; D07; D08

Công nghệ kỹ thuật ô tô

Mã ngành: 7510205

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Mã ngành: 7520216

Tổ hợp: A00; A01; D07; D08

Y học cổ truyền

Mã ngành: 7720115

Tổ hợp: A00; A02; B00

Dược học

Mã ngành: 7720201

Tổ hợp: A00; A02; B00

Điều dưỡng

Mã ngành: 7720301

Tổ hợp: A00; A02; B00

Dinh dưỡng

Mã ngành: 7720401

Tổ hợp: A00; A02; B00

Kỹ thuật xét nghiệm y học

Mã ngành: 7720601

Tổ hợp: A00; A02; B00

Kỹ thuật hình ảnh y học

Mã ngành: 7720602

Tổ hợp: A00; A02; B00

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Mã ngành: 7810103

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Quản trị khách sạn

Mã ngành: 7810201

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Quản lý đất đai

Mã ngành: 7850103

Tổ hợp: A00; B00; D01; A04

3
ƯTXT, XT thẳng

Quy chế

Xét tuyển thẳng và cấp học bổng toàn phần trong suốt khóa học cho học sinh đạt giải kỳ thi quốc gia và quốc tế.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17220201Ngôn ngữ Anh
27220204Ngôn ngữ Trung Quốc
37220210Ngôn ngữ Hàn Quốc
47310205Quản lý nhà nước
57340101Quản trị kinh doanh
67340122Thương mại điện tử
77340201Tài chính - Ngân hàng
87340301Kế toán
97380101Luật
107380107Luật kinh tế
117480201Công nghệ thông tin
127510103Công nghệ kỹ thuật xây dựng
137510201Công nghệ kỹ thuật cơ khí
147510203Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử
157510205Công nghệ kỹ thuật ô tô
167520216Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
177720115Y học cổ truyền
187720201Dược học
197720301Điều dưỡng
207720401Dinh dưỡng
217720601Kỹ thuật xét nghiệm y học
227720602Kỹ thuật hình ảnh y học
237810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
247810201Quản trị khách sạn
257850103Quản lý đất đai

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã ngành: 7220204

Ngôn ngữ Hàn Quốc

Mã ngành: 7220210

Quản lý nhà nước

Mã ngành: 7310205

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Luật

Mã ngành: 7380101

Luật kinh tế

Mã ngành: 7380107

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7510103

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

Mã ngành: 7510201

Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử

Mã ngành: 7510203

Công nghệ kỹ thuật ô tô

Mã ngành: 7510205

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Mã ngành: 7520216

Y học cổ truyền

Mã ngành: 7720115

Dược học

Mã ngành: 7720201

Điều dưỡng

Mã ngành: 7720301

Dinh dưỡng

Mã ngành: 7720401

Kỹ thuật xét nghiệm y học

Mã ngành: 7720601

Kỹ thuật hình ảnh y học

Mã ngành: 7720602

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Mã ngành: 7810103

Quản trị khách sạn

Mã ngành: 7810201

Quản lý đất đai

Mã ngành: 7850103

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp
17220201Ngôn ngữ Anh50Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạD01; D07; D14; D15
27220204Ngôn ngữ Trung Quốc80Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạD01; C00; D14; D15
37220210Ngôn ngữ Hàn Quốc50Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạD01; C00; D14; D15
47310205Quản lý nhà nước50Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; A01; C00; D01
57340101Quản trị kinh doanh60Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; A01; A07; D01
67340122Thương mại điện tử60Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; A01; A07; D01
77340201Tài chính - Ngân hàng50Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; A01; A07; D01
87340301Kế toán0Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; A01; A07; D01
97380101Luật80Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; A01; C00; D01
107380107Luật kinh tế90Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; A01; C00; D01
117480201Công nghệ thông tin50Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; A01; D07; D08
127510103Công nghệ kỹ thuật xây dựng50Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; A01; D07; D08
137510201Công nghệ kỹ thuật cơ khí50Ưu Tiên
ĐT THPTA00; A01; D07; D08
Học BạD08; A00; A01; A07
147510203Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử20Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; A01; D07; D08
157510205Công nghệ kỹ thuật ô tô40Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; A01; C01; D01
167520216Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa40Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; A01; D07; D08
177720115Y học cổ truyền200Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; A02; B00
187720201Dược học170Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; A02; B00
197720301Điều dưỡng120Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; A02; B00
207720401Dinh dưỡng20Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; A02; B00
217720601Kỹ thuật xét nghiệm y học50Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; A02; B00
227720602Kỹ thuật hình ảnh y học30Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; A02; B00
237810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành60Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; A01; C00; D01
247810201Quản trị khách sạn60Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; A01; C00; D01
257850103Quản lý đất đai100Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; B00; D01; A04

1. Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: D01; D07; D14; D15

2. Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã ngành: 7220204

Chỉ tiêu: 80

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: D01; C00; D14; D15

3. Ngôn ngữ Hàn Quốc

Mã ngành: 7220210

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: D01; C00; D14; D15

4. Quản lý nhà nước

Mã ngành: 7310205

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

5. Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Chỉ tiêu: 60

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; A07; D01

6. Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Chỉ tiêu: 60

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; A07; D01

7. Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; A07; D01

8. Kế toán

Mã ngành: 7340301

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; A07; D01

9. Luật

Mã ngành: 7380101

Chỉ tiêu: 80

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

10. Luật kinh tế

Mã ngành: 7380107

Chỉ tiêu: 90

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

11. Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; D07; D08

12. Công nghệ kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7510103

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; D07; D08

13. Công nghệ kỹ thuật cơ khí

Mã ngành: 7510201

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; D07; D08; A07

14. Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử

Mã ngành: 7510203

Chỉ tiêu: 20

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; D07; D08

15. Công nghệ kỹ thuật ô tô

Mã ngành: 7510205

Chỉ tiêu: 40

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; C01; D01

16. Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Mã ngành: 7520216

Chỉ tiêu: 40

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; D07; D08

17. Y học cổ truyền

Mã ngành: 7720115

Chỉ tiêu: 200

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A02; B00

18. Dược học

Mã ngành: 7720201

Chỉ tiêu: 170

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A02; B00

19. Điều dưỡng

Mã ngành: 7720301

Chỉ tiêu: 120

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A02; B00

20. Dinh dưỡng

Mã ngành: 7720401

Chỉ tiêu: 20

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A02; B00

21. Kỹ thuật xét nghiệm y học

Mã ngành: 7720601

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A02; B00

22. Kỹ thuật hình ảnh y học

Mã ngành: 7720602

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A02; B00

23. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Mã ngành: 7810103

Chỉ tiêu: 60

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

24. Quản trị khách sạn

Mã ngành: 7810201

Chỉ tiêu: 60

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

25. Quản lý đất đai

Mã ngành: 7850103

Chỉ tiêu: 100

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; B00; D01; A04

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn của trường Đại học Thành Đông các năm Tại đây

Thời gian và hồ sơ xét tuyển TDU

Tổ chức tuyển sinh

Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm, hình thức; các điều kiện xét tuyển, thi tuyển:

Nhận hồ sơ và xét tuyển: 3 đợt.

Đợt 1: Từ 02/01/2025 – 20/07/2025 đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước.

Đợt 2: Từ 25/7/2025 – 15/9/2025

Đợt 3: Từ 16/9/2025 – 31/12/2025

Hồ sơ đăng ký xét tuyển:

Hồ sơ học sinh, sinh viên 02 bộ (theo mẫu chung của Bộ GD&ĐT);

Phiếu đăng ký xét tuyển;

02 Bản sao công chứng Học bạ THPT, Bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2025;

02 Bản sao công chứng Giấy khai sinh; Căn cước công dân;

02 Các giấy tờ chứng nhận đối tượng, khu vực ưu tiên trong tuyển sinh;

03 ảnh 3x4, 03 ảnh 2x3 (chụp không quá 06 tháng trở lại đây).

Hình thức nộp hồ sơ:

Nộp trực tiếp tại Trường Đại học Thành Đông, Số 3 Vũ Công Đán, P. Tứ Minh, TP. Hải Dương.

Gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện vào địa chỉ của Trường.

Đăng ký trực tuyến Website: thanhdong.edu.vn

Quy trình xét tuyển:

Bước 1: Thành lập Hội đồng tuyển sinh, các ban giúp việc cho Hội đồng tuyển sinh, Ban Thanh tra công tác tuyển sinh.

Bước 2: Nhập dữ liệu, thống kê dữ liệu học sinh xét tuyển

Bước 3: Họp Hội đồng tuyển sinh xây dựng điểm trúng tuyển, tiến hành xét tuyển.

Bước 4: Công bố kết quả xét tuyển (danh sách thí sinh trúng tuyển, danh sách thí sinh không trúng tuyển).

Bước 5: Tổ chức kiểm tra sau khi thí sinh trúng tuyển.

Học phí

Với học phí 305.000 đến 1.000.000 đồng/ tín chỉ (tùy thuộc vào ngành, nhóm ngành). Trước mỗi đầu năm học, trường thành lập tổ công tác xây dựng mức học phí và các chế độ học bổng cho HSSV trường. Theo qui trình, sau khi tham khảo mức học phí của các trường công lập cũng như trường ngoài công lập cùng với căn cứ vào tình hình thực tế của trường, tổ công tác sẽ đề nghị mức học phí cho phù hợp.

File PDF đề án

Giới thiệu trường

Trường Đại Học Thành Đông
  • Tên trường: Đại học Thành Đông
  • Tên viết tắt: TDU
  • Mã trường: DDB
  • Tên tiếng Anh: Thanh Dong University
  • Địa chỉ: Số 3 Vũ Công Đán, phường Tứ Minh, TP Hải Dương
  • Website: https://thanhdong.edu.vn/

Trường Đại học Thành Đông được thành lập theo quyết định số 1489/QĐ-TTg ngày 17 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ, Thành Đông là trường đại học đầu tiên của tỉnh Hải Dương. Trường giữ vai trò quan trọng trong việc đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh Hải Dương nói riêng và của khu vực đồng bằng sông Hồng cũng như cả nước nói chung.

Đội ngũ giảng viên của nhà trường đều là những trí thức có trình độ chuyên môn cao, từng tu nghiệp tại các nước phát triển như Nga, Anh, Đức, Australia, Singapore… Tất cả đều có vốn kiến thức lẫn kinh nghiệm thực tế phong phú và quan trọng là đều có chung tâm huyết vì sự phát triển của thế hệ tương lai. Trường Đại học Thành Đông có đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị để phục vụ cho các hoạt động đào tạo và NCKH của CBGV và người học.

Trường Đại học Thành Đông đã tiên phong trong việc đổi mới phương pháp giảng dạy, lấy người học làm trung tâm “Interative Learning – Tương tác sự phạm”. Sinh viên không chỉ đơn thuần là người học, tiếp thu kiến thức một cách thụ động mà ngược lại chủ động tham gia vào quá trình dạy và học, tương tác với giảng viên và các sinh viên khác để đạt hiệu quả học tập cao nhất. Mục tiêu chính của phương pháp này là khơi dậy tính chủ động, tích cực và sự say mê học tập của mỗi sinh viên. Có cơ hội phát triển toàn diện, cả kiến thức chuyên môn và kỹ năng mềm, chắc chẵn mỗi sinh viên sẽ trở thành những cá nhân độc lập, năng động, thành công và đóng góp vào sự phát triển chung của tỉnh nhà cũng như của đất nước.