Đề án tuyển sinh Trường Đại học Thủy Lợi (TLU) năm 2024
Năm 2024, đề án tuyển sinh của trường Đại học Thủy Lợi (TLU) đã được công bố. Theo đó, trường tuyển chỉ tiêu là 4070 sinh viên dựa trên 4 phương thức xét tuyển như sau:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp kết quả học THPT và các điều kiện ưu tiên xét tuyển
Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá tư duy
Quy chế
Thí sinh đăng ký xét tuyển theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế được quy đổi điểm thành điểm thi môn ngoại ngữ trong tổ hợp đăng ký xét tuyển (nếu có nguyện vọng)
Ngôn ngữ | Loại chứng chỉ | Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | ||
Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 trở lên | ||
Tiếng Anh | IELTS | 5 | 5.5-6.5 | 7.0 trở lên |
TOEFL Paper | 477-510 | 513-547 | 550 trở lên | |
TOEFL CBT | 153-180 | 183-210 | 213 trở lên | |
TOEFL IBT | 53-64 | 65-78 | 79 trở lên | |
TOEIC | 601 -700 | 701 -900 | 901 trở lên | |
Tiếng Trung Quốc | HSK | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 trở lên |
Điểm ngoại ngữ quy đổi | 8 | 9 | 10 |
Thời gian xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Điểm chuẩn 2024 |
---|---|---|---|
No data |
Điều kiện xét tuyển
Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình năm lớp 10, năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng (thí sinh đã tốt nghiệp trước năm 2024 cũng tính 05 học kỳ như trên), kết hợp với ưu tiên cộng điểm các đối tượng: Học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố; học sinh học tại các trường chuyên; học sinh có học lực xếp loại giỏi năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12; chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
Quy chế
Cách tính Điểm xét tuyển (ĐXT):
ĐXT= Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 + ĐƯT + Điểm cộng XT
Riêng các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc: Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2, điểm xét tuyển quy về thang điểm 30 được tính như sau:
ĐXT= Điểm M1+Điểm M2+Điểm ngoại ngữ∗2/4 ∗ 3 + ĐƯT + Điểm cộng XT
Trong đó:
+ Điểm M1 = (TB cả năm lớp 10 môn 1 + TB cả năm lớp 11 môn 1 + TB kỳ 1 lớp 12 môn 1)/3;
+ Điểm M2 = (TB cả năm lớp 10 môn 2 + TB cả năm lớp 11 môn 2 + TB kỳ 1 lớp 12 môn 2)/3;
+ Điểm M3 = (TB cả năm lớp 10 môn 3 + TB cả năm lớp 11 môn 3 + TB kỳ 1 lớp 12 môn 3)/3;
+ ĐƯT: Là điểm ưu tiên Khu vực và đối tượng theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Điểm cộng XT: Là tổng điểm cộng cho các thí sinh ĐKXT thuộc các đối tượng sau:
a) Thí sinh là học sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương các môn trong tổ hợp xét tuyển của ngành ĐKXT; học sinh các trường chuyên; học sinh giỏi năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 được cộng điểm vào điểm xét tuyển như sau:
STT | Đối tượng | Điểm cộng xét tuyển |
1 | Giải Nhất cấp tỉnh | 3 |
2 | Giải Nhì cấp tỉnh | 2.5 |
3 | Giải Ba cấp tỉnh | 2 |
4 | Giải Khuyến khích cấp tỉnh | 1 |
5 | Học sinh giỏi năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 | 1 |
6 | Là học sinh lớp chuyên các môn chuyên trong tổ hợp xét tuyển | 2 |
7 | Là học sinh trường chuyên không thuộc lớp chuyên | 1 |
b) Thí sinh đoạt giải trong các kỳ thi NCKH/KHKT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được cộng điểm vào điểm xét tuyển đối với các ngành thuộc lĩnh vực tương ứng với nội dung giải của kỳ thi như sau:
STT | Đối tượng | Điểm cộng xét tuyển |
1 | Giải Nhất cấp tỉnh | 2 |
2 | Giải Nhì cấp tỉnh | 1.5 |
3 | Giải Ba cấp tỉnh | 1 |
c) Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế còn thời hạn đến ngày xét tuyển được cộng điểm vào điểm xét tuyển như sau:
Ngôn ngữ | Loại chứng chỉ | Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | ||
Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 trở lên | ||
Tiếng Anh | IELTS | 5 | 5.5 - 6.5 | 7.0 trở lên |
TOEFL Paper | 477 - 510 | 513 - 547 | 550 trở lên | |
TOEFL CBT | 153 - 180 | 183 - 210 | 213 trở lên | |
TOEFLIBT | 53 - 64 | 65 - 78 | 79 trở lên | |
TOEIC | 601 - 700 | 701 - 900 | 901 trở lên | |
Tiếng Trung Quốc | HSK | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 trở lên |
Tiếng Hàn Quốc | TOPIK II | 120-149 | 150 - 189 | 190 trở lên |
Tiếng Nhật Ban | JLPT | N4 | N3 | N2 trở lên |
Tiếng Đức | TestDaF | TestDaF bậc 3 | TestDaF bậc 4 | TestDaF bậc 5 trở lên |
Tiếng Pháp | CTF | 300 - 399 | 400 - 499 | 500 trở lên |
Điểm cộng XT | 1 | 2 | 3 |
Thời gian xét tuyển
Đối với phương xét tuyển kết hợp kết quả học THPT và các điều kiện ưu tiên thời gian đăng ký xét tuyển từ 15/04/2024 đến 14/06/2024.
Quy chế
Thí sinh được đăng ký xét tuyển dựa trên kết quả thi ĐGTD vào các ngành sau:
TT | Mã tuyến sinh | Tên ngành/Nhóm ngành | Tổ hợp xét tuyển |
1 | TLA119 | Công nghệ sinh học | K00 |
2 | TLA109 | Kỹ thuật môi trường | K00 |
3 | TLA118 | Kỹ thuật hóa học | K00 |
4 | TLA106 | Công nghệ thông tin | K00 |
5 | TLA116 | Hệ thống thông tin | K00 |
6 | TLA117 | Kỹ thuật phần mềm | K00 |
7 | TLA126 | Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu | K00 |
8 | TLA127 | An ninh mạng | K00 |
9 | TLA105 | Nhóm ngành Kỹ thuật cơ khí (gồm các ngành: Kỹ thuật cơ khí, Công nghệ chế tạo máy) | K00 |
10 | TLA123 | Kỹ thuật Ô tô | K00 |
11 | TLA120 | Kỹ thuật cơ điện tử | K00 |
12 | TLAI12 | Kỹ thuật điện | K00 |
13 | TLA121 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | K00 |
14 | TLA124 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông | K00 |
15 | TLA128 | Kỹ thuật Robot và Điều khiển thông minh | K00 |
16 | TLA203 | Ngôn ngữ Anh | K00 |
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm Đánh giá Tư duy
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Điểm chuẩn 2024 |
---|---|---|---|
No data |
Đối tượng
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào trường theo ngành phù hợp với môn thi. Cụ thể như sau:
TT |
Tên môn thi HSG/ Nội dung đề tài dự thi |
Tên ngành xét tuyển |
1 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
Tất cả các ngành |
2 |
Hóa học |
Tất cả các ngành; trừ các ngành: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Luật, Luật kinh tế |
3 |
Sinh học |
Kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật hóa học, Công nghệ sinh học |
4 |
Tin học |
Công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin, Kỹ thuật phần mềm, Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu, An ninh mạng, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật robot và điều khiển thông minh, Kỹ thuật điện tử viễn thông, Kỹ thuật cơ điện tử |
5 |
Ngữ văn |
Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Luật, Luật kinh tế |
6 |
Lịch sử, Địa lý |
Luật, Luật kinh tế |
7 |
Tiếng Trung Quốc |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
Tên ngành | Học phí | Chỉ tiêu | Phương thức xét tuyển | Tổ hợp | Điểm chuẩn 2024 | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
No data |
Xem thêm điểm chuẩn các năm của trường Đại học Thủy Lợi Tại đây.
Tiền thân của Trường Đại học Thủy lợi là Trường Cao đẳng Giao thông công chính, được thành lập trong hoàn cảnh kháng chiến chống Pháp năm 1947. Thời điểm này, để đáp ứng yêu cầu phục vụ cho sản xuất tự túc trong vùng chiến khu, lớp học đầu tiên về thủy nông đã được mở ra. Ban đầu chỉ có 20 học sinh và một số giáo viên. Nơi ăn, ở, học tập đều do nhân dân các vùng tự do như Liên khu IV, Liên khu III Việt Bắc giúp đỡ. Cho đến ngày hòa bình lập lại ở miền Bắc năm 1954, Trường Cao đẳng Giao thông công chính đã đào tạo đến khóa 6 về thủy lợi.
Năm 1962, được sự quan tâm của Đảng, Nhà nước cũng như sự giúp đỡ của Chính phủ và nhân dân nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, cơ sở của Trường Đại học Thủy lợi được khánh thành gồm khu làm việc, giảng đường, ký túc xá, phòng thí nghiệm trên nền đất hiện nay tại số 175 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội. Từ một bộ phận của Học viện Thủy lợi tách ra, trường đã mang vóc dáng trường đại học chuyên ngành đầu tiên của nước ta. Tuy kinh nghiệm còn non trẻ, nhưng nhờ sự tâm huyết, yêu ngành, yêu nghề, và trên hết là ý chí vượt khó vươn lên mạnh mẽ, thầy và trò cùng toàn thể đội ngũ cán bộ, công nhân viên nhà trường đã đặt nền móng vững chắc cho sự phát triển của trường giai đoạn sau này.
Hiện nay, Trường Đại học Thủy lợi đang đào tạo đa ngành với 32 ngành trình độ đại học, 19 chuyên ngành trình độ thạc sĩ và 13 chuyên ngành trình độ tiến sĩ.