Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Đại Học Thủy Lợi 2024

Đề án tuyển sinh Trường Đại học Thủy Lợi (TLU) năm 2024

Năm 2024, đề án tuyển sinh của trường Đại học Thủy Lợi (TLU) đã được công bố. Theo đó, trường tuyển chỉ tiêu là 4070 sinh viên dựa trên 4 phương thức xét tuyển như sau:

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng

Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp kết quả học THPT và các điều kiện ưu tiên xét tuyển

Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024

Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá tư duy 

Phương thức xét tuyển năm 2024

1
Điểm thi THPT

Quy chế

Thí sinh đăng ký xét tuyển theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế được quy đổi điểm thành điểm thi môn ngoại ngữ trong tổ hợp đăng ký xét tuyển (nếu có nguyện vọng)

Ngôn ngữ Loại chứng chỉ Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 trở lên
Tiếng Anh IELTS 5 5.5-6.5 7.0 trở lên
TOEFL Paper 477-510 513-547 550 trở lên
TOEFL CBT 153-180 183-210 213 trở lên
TOEFL IBT 53-64 65-78 79 trở lên
TOEIC 601 -700 701 -900 901 trở lên
Tiếng Trung Quốc HSK Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 trở lên
Điểm ngoại ngữ quy đổi   8 9 10

 

Thời gian xét tuyển

Theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

Mã ngànhTên ngànhTổ hợpĐiểm chuẩn 2024
Simple Empty
No data
2
Điểm xét tuyển kết hợp

Điều kiện xét tuyển

Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình năm lớp 10, năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng (thí sinh đã tốt nghiệp trước năm 2024 cũng tính 05 học kỳ như trên), kết hợp với ưu tiên cộng điểm các đối tượng: Học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố; học sinh học tại các trường chuyên; học sinh có học lực xếp loại giỏi năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12; chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.

Quy chế

Cách tính Điểm xét tuyển (ĐXT):
ĐXT= Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 + ĐƯT + Điểm cộng XT
Riêng các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc: Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2, điểm xét tuyển quy về thang điểm 30 được tính như sau:

ĐXT= Điểm M1+Điểm M2+Điểm ngoại ngữ∗2/4 ∗ 3 + ĐƯT + Điểm cộng XT

Trong đó:
+ Điểm M1 = (TB cả năm lớp 10 môn 1 + TB cả năm lớp 11 môn 1 + TB kỳ 1 lớp 12 môn 1)/3;
+ Điểm M2 = (TB cả năm lớp 10 môn 2 + TB cả năm lớp 11 môn 2 + TB kỳ 1 lớp 12 môn 2)/3;

+ Điểm M3 = (TB cả năm lớp 10 môn 3 + TB cả năm lớp 11 môn 3 + TB kỳ 1 lớp 12 môn 3)/3;
+ ĐƯT: Là điểm ưu tiên Khu vực và đối tượng theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Điểm cộng XT: Là tổng điểm cộng cho các thí sinh ĐKXT thuộc các đối tượng sau:
a) Thí sinh là học sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương các môn trong tổ hợp xét tuyển của ngành ĐKXT; học sinh các trường chuyên; học sinh giỏi năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 được cộng điểm vào điểm xét tuyển như sau:

STT Đối tượng Điểm cộng xét tuyển
1 Giải Nhất cấp tỉnh 3
2 Giải Nhì cấp tỉnh 2.5
3 Giải Ba cấp tỉnh 2
4 Giải Khuyến khích cấp tỉnh 1
5 Học sinh giỏi năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 1
6 Là học sinh lớp chuyên các môn chuyên trong tổ hợp xét tuyển 2
7 Là học sinh trường chuyên không thuộc lớp chuyên 1

b) Thí sinh đoạt giải trong các kỳ thi NCKH/KHKT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được cộng điểm vào điểm xét tuyển đối với các ngành thuộc lĩnh vực tương ứng với nội dung giải của kỳ thi như sau:

STT Đối tượng Điểm cộng xét tuyển
1 Giải Nhất cấp tỉnh 2
2 Giải Nhì cấp tỉnh 1.5
3 Giải Ba cấp tỉnh 1

c) Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế còn thời hạn đến ngày xét tuyển được cộng điểm vào điểm xét tuyển như sau:

Ngôn ngữ Loại chứng chỉ Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 trở lên
Tiếng Anh IELTS 5 5.5 - 6.5 7.0 trở lên
TOEFL Paper 477 - 510 513 - 547 550 trở lên
TOEFL CBT 153 - 180 183 - 210 213 trở lên
TOEFLIBT 53 - 64 65 - 78 79 trở lên
TOEIC 601 - 700 701 - 900 901 trở lên
Tiếng Trung Quốc HSK Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 trở lên
Tiếng Hàn Quốc TOPIK II 120-149 150 - 189 190 trở lên
Tiếng Nhật Ban JLPT N4 N3 N2 trở lên
Tiếng Đức TestDaF TestDaF bậc 3 TestDaF bậc 4 TestDaF bậc 5 trở lên
Tiếng Pháp CTF 300 - 399 400 - 499 500 trở lên
Điểm cộng XT 1 2 3

 

Thời gian xét tuyển

Đối với phương xét tuyển kết hợp kết quả học THPT và các điều kiện ưu tiên thời gian đăng ký xét tuyển từ 15/04/2024 đến 14/06/2024. 

3
Điểm Đánh giá Tư duy

Quy chế

Thí sinh được đăng ký xét tuyển dựa trên kết quả thi ĐGTD vào các ngành sau: 

TT Mã tuyến sinh Tên ngành/Nhóm ngành Tổ hợp xét tuyển
1 TLA119 Công nghệ sinh học K00
2 TLA109 Kỹ thuật môi trường K00
3 TLA118 Kỹ thuật hóa học K00
4 TLA106 Công nghệ thông tin K00
5 TLA116 Hệ thống thông tin K00
6 TLA117 Kỹ thuật phần mềm K00
7 TLA126 Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu K00
8 TLA127 An ninh mạng K00
9 TLA105 Nhóm ngành Kỹ thuật cơ khí (gồm các ngành: Kỹ thuật cơ khí, Công nghệ chế tạo máy) K00
10 TLA123 Kỹ thuật Ô tô K00
11 TLA120 Kỹ thuật cơ điện tử K00
12 TLAI12 Kỹ thuật điện K00
13 TLA121 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa K00
14 TLA124 Kỹ thuật điện tử - viễn thông K00
15 TLA128 Kỹ thuật Robot và Điều khiển thông minh K00
16 TLA203 Ngôn ngữ Anh K00

 

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm Đánh giá Tư duy

Mã ngànhTên ngànhTổ hợpĐiểm chuẩn 2024
Simple Empty
No data
4
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào trường theo ngành phù hợp với môn thi. Cụ thể như sau:

TT

Tên môn thi HSG/ Nội dung đề tài dự thi

Tên ngành xét tuyển

1

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Tất cả các ngành

2

Hóa học

Tất cả các ngành; trừ các ngành: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Luật, Luật kinh tế

3

Sinh học

Kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật hóa học, Công nghệ sinh học

4

Tin học

Công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin, Kỹ thuật phần mềm, Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu, An ninh mạng, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật robot và điều khiển thông minh, Kỹ thuật điện tử viễn thông, Kỹ thuật cơ điện tử

5

Ngữ văn

Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Luật, Luật kinh tế

6

Lịch sử, Địa lý

Luật, Luật kinh tế

7

Tiếng Trung Quốc

Ngôn ngữ Trung Quốc

Danh sách ngành đào tạo

Tên ngànhHọc phíChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợpĐiểm chuẩn 2024Ghi chú
Simple Empty
No data

Điểm chuẩn

Xem thêm điểm chuẩn các năm của trường Đại học Thủy Lợi Tại đây.

Giới thiệu trường

Trường Đại Học Thủy Lợi
Preview
  • Tên trường: Trường Đại học Thủy lợi
  • Tên tiếng Anh: Water Resources University
  • Tên viết tắt: TLU
  • Địa chỉ: Số 175 Tây Sơn, Quận Đống Đa, Hà Nội
  • Website: https://www.tlu.edu.vn/
  • Fanpage: https://www.facebook.com/daihocthuyloi1959

Tiền thân của Trường Đại học Thủy lợi là Trường Cao đẳng Giao thông công chính, được thành lập trong hoàn cảnh kháng chiến chống Pháp năm 1947. Thời điểm này, để đáp ứng yêu cầu phục vụ cho sản xuất tự túc trong vùng chiến khu, lớp học đầu tiên về thủy nông đã được mở ra. Ban đầu chỉ có 20 học sinh và một số giáo viên. Nơi ăn, ở, học tập đều do nhân dân các vùng tự do như Liên khu IV, Liên khu III Việt Bắc giúp đỡ. Cho đến ngày hòa bình lập lại ở miền Bắc năm 1954, Trường Cao đẳng Giao thông công chính đã đào tạo đến khóa 6 về thủy lợi. 

Năm 1962, được sự quan tâm của Đảng, Nhà nước cũng như sự giúp đỡ của Chính phủ và nhân dân nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, cơ sở của Trường Đại học Thủy lợi được khánh thành gồm khu làm việc, giảng đường, ký túc xá, phòng thí nghiệm trên nền đất hiện nay tại số 175 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội. Từ một bộ phận của Học viện Thủy lợi tách ra, trường đã mang vóc dáng trường đại học chuyên ngành đầu tiên của nước ta. Tuy kinh nghiệm còn non trẻ, nhưng nhờ sự tâm huyết, yêu ngành, yêu nghề, và trên hết là ý chí vượt khó vươn lên mạnh mẽ, thầy và trò cùng toàn thể đội ngũ cán bộ, công nhân viên nhà trường đã đặt nền móng vững chắc cho sự phát triển của trường giai đoạn sau này.

Hiện nay, Trường Đại học Thủy lợi đang đào tạo đa ngành với 32 ngành trình độ đại học, 19 chuyên ngành trình độ thạc sĩ và 13 chuyên ngành trình độ tiến sĩ.

File PDF đề án