Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Đại Học Thủy Lợi (Cơ sở 2) 2024

Đề án tuyển sinh Đại Học Thủy Lợi - Cơ sở 2 (TLUS) năm 2024

Năm 2024, Phân hiệu trường Đại học Thủy Lợi tại TPHCM (Cơ sở 2) tuyển sinh với chỉ tiêu là 700 sinh viên. Dựa trên 3 phương thức xét tuyển như sau:

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng

Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học THPT (Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình năm lớp 10, năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng).

Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024.

Phương thức xét tuyển năm 2024

1
Điểm thi THPT

Chỉ tiêu

Thí sinh đăng ký xét tuyển theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế được quy đổi điểm thành điểm thi môn ngoại ngữ trong tổ hợp đăng ký xét tuyển (nếu có nguyện vọng).

Ngôn ngữ

Loại chứng chi

Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5 trở lên

Tiếng Anh

IELTS

5.0

5.5-6.5

7.0 trở lên

 

TOEFL Paper

477-510

513-547

550 trở lên

TOEFL CBT

153-180

183-210

213 trở lên

TOEFL IBT

53-64

65-78

79 trở lên

TOEIC

601 -700

701 -900

901 trở lên

Điểm ngoại ngữ quy đổi

8.0

9.0

10

 

Thời gian xét tuyển

Theo quy định của Bộ GD%&ĐT

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

Mã ngànhTên ngànhTổ hợpĐiểm chuẩn 2024
Simple Empty
No data
2
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

Xét tuyển thẳng

Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào trường theo ngành phù hợp với môn thi. Cụ thể như sau:

TT

Tên môn thi HSG/ Nội
dung đề tài dự thi

Tên ngành xét tuyến

1

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Tất cả các ngành

2

Hóa học

Tất cả các ngành; trừ ngành Ngôn ngữ Anh

4

Tin học

Công nghệ thông tin. Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu

5

Ngữ văn

Ngôn ngữ Anh

Thời gian xét tuyển

Theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT

3
Điểm xét tuyển kết hợp

Quy chế

Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình năm lớp 10, năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng (thí sinh đã tốt nghiệp trước năm 2024 cũng tính 05 học kỳ như trên), kết hợp với ưu tiên cộng điểm các đối tượng: Học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố; học sinh học tại các trường chuyên; học sinh có học lực xếp loại giỏi năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12; chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.

Cách tính Điểm xét tuyển (ĐXT): ĐXT= Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 + ĐƯT + Điểm cộng XT

Riêng các ngành Ngôn ngữ Anh: Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2, điểm xét tuyển quy về thang điểm 30 được tính như sau:

ĐXT= Điểm M1+Điểm M2+Điểm ngoại ngữ∗2/4 ∗ 3 + ĐƯT + Điểm cộng XT

Trong đó:

+ Điểm M1 = (TB cả năm lớp 10 môn 1 + TB cả năm lớp 11 môn 1 + TB kỳ 1 lớp 12 môn 1)/3;

+ Điểm M2 = (TB cả năm lớp 10 môn 2 + TB cả năm lớp 11 môn 2 + TB kỳ 1 lớp 12 môn 2)/3;

+ Điểm M3 = (TB cả năm lớp 10 môn 3 + TB cả năm lớp 11 môn 3 + TB kỳ 1 lớp 12 môn 3)/3;

+ ĐƯT: Là điểm ưu tiên Khu vực và đối tượng theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

+ Điểm cộng XT: Là tổng điểm cộng cho các thí sinh ĐKXT thuộc các đối tượng sau:

a) Thí sinh là học sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương các môn trong tổ hợp xét tuyển của ngành ĐKXT; học sinh các trường chuyên; học sinh giỏi năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 được cộng điểm vào điểm xét tuyển như sau:

TT

Đối tượng

Điểm cộng XT

1

Giải Nhất cấp tỉnh

3

2

Giải Nhì cấp tỉnh

2.5

3

Giải Ba cấp tỉnh

2.0

4

Giải Khuyến khích cấp tỉnh

1.0

5

Học sinh giỏi năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12

1.0

6

Là học sinh lớp chuyên các môn chuyên trong tổ hợp
xét tuyển

2.0

7

Là học sinh trường chuyên không thuộc lớp chuyên

1.0

b) Thí sinh đoạt giải trong các kỳ thi NCKH/KHKT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được cộng điểm vào điểm xét tuyển đối với các ngành thuộc lĩnh vực tương ứng với nội dung giải của kỳ thi như sau:

TT

Đối tượng

Điểm cộng XT

1

Giải Nhất cấp tỉnh

2.0

2

Giải Nhì cấp tỉnh

1.5

3

Giải Ba cấp tỉnh

1.0

c) Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế còn thời hạn đến ngày xét tuyển được cộng điểm vào điểm xét tuyển như sau:

Ngôn ngữ

Loại chứng
chi

Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5 trở lên

Tiếng Anh

IELTS

5.0

5.5-6.5

7.0 trở lên

TOEFL
Paper

477-510

513-547

550 trở lên

TOEFL CBT

153 - 180

183-210

213 trở lên

TOEFL IBT

53-64

65-78

79 trở lên

TOEIC

601 -700

701 -900

901 trở lên

Tiếng Trung
Quốc

HSK

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5 trở lên

Tiếng Hàn Quốc

TOPIK II

120-149

150-189

190 trở lên

Tiếng Nhật Bản

ILPT

N4

N3

N2 trở lên

Tiếng Đức

TestDaF

TestDaF bậc 3

TestDaF bậc 4

TestDaF bậc 5
trở lên

Tiếng Pháp

CTF

300 -399

400-499

500 trở lên

Điểm cộng XT

1.0

2.0

3.0

Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tiếp trên hệ thông đăng ký xét tuyển của trường.

Thời gian xét tuyển

Thời gian ĐKXT từ 15/04/2024/ đến 14/06/2024

Danh sách ngành đào tạo

Tên ngànhHọc phíChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợpĐiểm chuẩn 2024Ghi chú
Simple Empty
No data

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn của trường Đại học Thủy Lợi cơ sở 2 các năm Tại đây.

Giới thiệu trường

Trường Đại Học Thủy Lợi (Cơ sở 2)
Preview
  • Tên trường: Phân hiệu trường Đại học Thủy lợi tại TPHCM
  • Tên Tiếng Anh: Water Resources University
  • Tên viết tắt:  TLUS
  • Địa chỉ:  Số 02 Trường Sa, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh.
  • Website: https://tlus.edu.vn

Phân hiệu Trường Đại học Thủy lợi dành cho các học sinh cư trú lân cận Thành phố Hồ Chí Minh được mở rộng với tổng diện tích đất trên 7,05 ha nằm ở thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Bình Dương. Trong giai đoạn này Cơ sở 2 đã đầu tư đáng kể cho cơ sở vật chất, đặc biệt là hệ thống giảng đường phòng học và nhà ký túc xá sinh viên. Các trang thiết bị được tăng cường đảm bảo phục vụ cho đào tạo, nghiên cứu khoa học. Cụ thể xây dựng nâng cấp tại Bình Dương khu giảng đường, ký túc xá, hội trường lớn ; sửa chữa, nâng cấp nâng tầng giảng đường tại thành phố Hồ Chí Minh (từ 7 tầng, nâng thêm thành 11 tầng) đã hoàn thành được đưa vào sử dụng tháng 4 năm 2019.