- Điểm đánh giá tối đa: 100 điểm.
- Điểm tối thiểu để được xét tuyển: 60/100 điểm.
Tiêu chí và thang điểm đánh giá
a) Tiêu chí đánh giá bao gồm:
- Kết quả học tập bậc THPT của thí sinh (hạnh kiểm, học lực, thành tích, chứng chỉ (nếu có) của 6 học kỳ (năm lớp 10, lớp 11, lớp 12);
- Kết quả phỏng vấn (động cơ học tập, năng lực tư duy tự nhiên/tư duy định tính và năng lực ngoại ngữ qua 2 kỹ năng nghe và nói (tiếng Anh hoặc tiếng Nhật); Đối với thí sinh có bằng tốt nghiệp nước ngoài thì đánh giá kết quả học tập theo số lượng học kỳ thực tế của chương trình THPT mà thí sinh đã học và kết quả phỏng vấn tương tự như trên.
Trường hợp đặc biệt sẽ do Hội đồng tuyển sinh xem xét và quyết định.
b) Thang điểm của các tiêu chí đánh giá được quy định như sau:

Bảng quy đổi quá trình học tập của thí sinh có bằng tốt nghiệp tương đương trình độ THPT do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phép sang thang điểm 10
TT
|
Thang điểm chữ
|
Thang điểm 4
|
Thang điểm 10
|
1
|
A
|
4.0
|
8.5-10
|
2
|
B+
|
3.5
|
8.0-8.4
|
3
|
B
|
3.0
|
7.0-7.9
|
4
|
C+
|
2.5
|
6.5-6.9
|
5
|
C
|
2.0
|
5.5-6.4
|
6
|
D+
|
1.5
|
5.0-5.4
|
7
|
D
|
1.0
|
4.0-4.9
|
8
|
F
|
0
|
< 4.0
|
c) Điều kiện về ngưỡng đầu vào của phương thức xét hồ sơ năng lực
- Đạt tối thiểu từ 60/100 điểm (bao gồm điểm cộng ưu tiên);
- Đáp ứng điều kiện ngoại ngữ đầu vào, chi tiết tại mục 7.
d) Nguyên tắc xây dựng hàm quy đổi điểm sang thang điểm 30
- Xây dựng khoảng điểm dựa trên phương pháp phân vị (So sánh dữ liệu điểm thi THPT với điểm đánh giá hồ sơ năng lực của năm 2023 và năm 2024):
Điểm xét hồ sơ
năng lực
|
Phân vị
|
Điểm thi THPT
tối đa theo tổ hợp xét tuyển
|
100
|
0.0%
|
30.00
|
95
|
1.5%
|
27.30
|
90
|
7.3%
|
26.50
|
85
|
20.8%
|
25.50
|
80
|
39.3%
|
24.50
|
75
|
58.1%
|
23.20
|
70
|
71.3%
|
22.60
|
65
|
88.0%
|
21.20
|
60
|
98.5%
|
20.00
|
- Hàm tuyến tính thể hiện mối tương quan giữa khoảng điểm của phương thức xét hồ sơ năng lực và khoảng điểm của phương thức xét tốt nghiệp thi THPT. Cụ thể trong bảng sau:
Khoảng điểm
|
PTXT theo kết quả thi
tốt nghiệp THPT
|
Hàm tương quan
|
60 - 65
|
20.00 - 21.20
|
Y = 0.24*X + 5.6
|
65 - 70
|
21.20 - 22.60
|
Y = 0.28*X + 3
|
70 - 75
|
22.60 - 23.20
|
Y = 0.12*X + 14.2
|
75 - 80
|
23.20 - 24.50
|
Y = 0.26*X + 3.7
|
80 - 85
|
24.50 - 25.50
|
Y = 0.2*X + 8.5
|
85 - 90
|
25.50 - 26.50
|
Y = 0.2*X + 8.5
|
90 - 95
|
26.50 - 27.30
|
Y = 0.16*X + 12.1
|
95 - 100
|
27.30 - 30.00
|
Y = 0.54*X - 24
|
Ghi chú: Các hàm tương quan là dự kiến, chưa xét điểm cộng về khu vực và đối tượng ưu tiên. Các hàm có thể thay đổi khi có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 chính thức và dữ liệu về điểm cộng ưu tiên.