Ngưỡng đảm bảo chất lượng: điểm xét từ 60/100 điểm.
* Tiêu chí đánh giá và ngưỡng điểm xét tuyển
– Thí sinh trúng tuyển nếu đáp ứng tất cả điều kiện sau đây:
+ Có thứ tự nguyện vọng cao nhất vào chương trình đào tạo tương ứng tại Trường Đại học Việt Nhật và đạt điểm từ mức điểm chuẩn trở lên (sau quy đổi theo thang điểm 30) khi đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT.
+ Thí sinh tốt nghiệp THPT tại Việt Nam cần thỏa mãn 1 trong 2 điều kiện sau: i) Có kết quả học tập trung bình chung 6 học kỳ THPT của 2 môn trong tổ hợp xét tuyển (trong đó có môn Ngữ văn hoặc Toán học, trừ môn ngoại ngữ) đạt tối thiểu 7,0 điểm (theo quy tắc làm tròn đến một chữ số thập phân) hoặc ii) tổng điểm 3 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định.
+ Thí sinh có bằng tốt nghiệp của nước ngoài: Có kết quả học tập trung bình 6 kỳ bậc THPT (sau quy đổi) đạt tối thiểu 6,5 điểm theo thang điểm 10 và có lý lịch nhân thân rõ ràng, hợp pháp theo quy định của pháp luật;
+ Đạt điều kiện ngoại ngữ quy định theo mục 3.4. Chương trình đào tạo Kỹ thuật xây dựng KHÔNG áp dụng điều kiện đầu vào ngoại ngữ.
– Đối với chương trình đào tạo Công nghệ kỹ thuật Chip bán dẫn: Sau khi quy đổi tương đương sang điểm thi tốt nghiệp THPT, điểm thành phần kiến thức Toán học phải đạt tối thiểu 8/10 và tổng điểm phải đạt tối thiểu 24/30.
Thí sinh sử dụng kết quả học tập của 06 học kỳ bậc THPT và các thành tích, chứng chỉ,… (nếu có) để xét tuyển, kết hợp với phỏng vấn gồm các nội dung: phỏng vấn, kiểm tra kỹ năng ngoại ngữ và viết bài luận hoặc bài thi trắc nghiệm theo từng chương trình đào tạo được quy định cụ thể như sau:
* Thang điểm: Điểm đánh giá tối đa là 100 điểm.
* Tiêu chí đánh giá và ngưỡng điểm xét tuyển
– Thang điểm của các tiêu chí đánh giá được quy định như sau:
+ Đối với chương trình đào tạo Công nghệ kỹ thuật Chip bán dẫn:
TT
|
Hồ sơ năng lực
|
Mức điểm tối đa
|
Bước 1: Đánh giá trung bình chung kết quả học tập 3 năm THPT theo tổ hợp môn xét tuyển có kết quả tốt nhất
|
35
|
1.1
|
Trung bình chung kết quả học tập bậc THPT môn Toán *
|
10
|
1.2
|
Trung bình chung kết quả học tập bậc THPT 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển
|
20
|
1.3
|
Thành tích, chứng chỉ… (nếu có)
|
5
|
Bước 2: Kiểm tra kiến thức
|
30
|
2.1
|
Toán học*
|
15
|
2.2
|
Vật lý hoặc Hóa học
|
15
|
Bước 3: Phỏng vấn
|
35
|
3.1
|
Năng lực Toán học *
|
15
|
3.1.1
|
Khả năng suy luận và tư duy logic
|
10
|
3.1.2
|
Khả năng giải quyết vấn đề
|
5
|
3.2
|
Mục đích, động cơ học tập
|
5
|
3.3
|
Hiểu biết về trường và Công nghệ kỹ thuật Chip bán dẫn
|
5
|
3.4
|
Năng lực ngoại ngữ
|
10
|
|
Tổng
|
100
|
* Điểm quy đổi của PTXT đạt tối thiểu 24 điểm sau khi quy đổi sang thang 30, trong đó tổng điểm năng lực Toán học của thí sinh phải đạt tối thiểu từ 8/10 điểm sau quy đổi.
+ Đối với chương trình đào tạo thuộc Khoa Khoa học xã hội liên ngành và các chương trình đào tạo còn lại của Khoa Công nghệ và Kỹ thuật tiên tiến (trừ CTĐT Công nghệ kỹ thuật Chip bán dẫn):
TT
|
Hồ sơ năng lực
|
Mức điểm tối đa
|
Nhật Bản học
|
Quốc tế học (Đổi mới và Phát triển
toàn cầu)
|
Các chương trình đào tạo chất lượng cao còn lại của Khoa Công nghệ và kỹ thuật tiên tiến
|
Kỹ thuật xây dựng
|
Bước 1 (đánh giá kết quả học tập bậc THPT của 6 học kỳ)
|
35
|
35
|
35
|
35
|
1.1
|
Hạnh kiểm (Tốt, Khá, Trung bình)
|
6
|
6
|
6
|
6
|
1.2
|
Học lực (Giỏi, Khá, Trung bình)
|
24
|
24
|
24
|
24
|
1.3
|
Thành tích, chứng chỉ… (nếu có)
|
5
|
5
|
5
|
5
|
Bước 2 (đánh giá phỏng vấn)
|
65
|
65
|
65
|
65
|
2.1
|
Động cơ học tập, năng lực tư duy tự nhiên/tư duy định tính*
|
35
|
50
|
45
|
65
|
2.2
|
Năng lực ngoại ngữ
|
30
|
15
|
20
|
/
|
Tổng
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Lưu ý: Tổ hợp môn của phần năng lực tư duy tự nhiên đối với các chương trình đào tạo thuộc Khoa Công nghệ và Kỹ thuật tiên tiến như sau:
TT
|
Ngành/Chương trình đào tạo
|
Năng lực tư duy tự nhiên
|
Bắt buộc
|
Tự chọn (TC)
một trong các môn sau
|
Bắt buộc
|
Toán
học
|
Vật lý
|
Hóa học
|
Sinh học
|
Công nghệ
|
Khoa học
bền vững
|
1
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử / Công nghệ kỹ thuật Chip bán dẫn
|
x
|
TC
|
TC
|
|
|
|
2
|
Công nghệ thực phẩm và sức khỏe
|
x
|
TC
|
TC
|
TC
|
TC
|
x
|
3
|
Nông nghiệp thông minh và bền vững
|
x
|
TC
|
TC
|
TC
|
TC
|
x
|
4
|
Kỹ thuật cơ điện tử/ Cơ điện tử thông minh và sản xuất theo phương thức Nhật Bản
|
x
|
TC
|
|
|
|
x
|
5
|
Khoa học và kỹ thuật máy tính
|
x
|
TC
|
TC
|
|
|
x
|
6
|
Kỹ thuật xây dựng
|
x
|
TC
|
TC
|
|
|
x
|
7
|
Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa/ Điều khiển thông minh và Tự động hóa
|
x
|
TC
|
TC
|
|
|
x
|
Các Chương trình đào tạo ngành Nhật Bản học, Đổi mới và phát triển toàn cầu (Quốc tế học) phỏng vấn động cơ học tập, năng lực tư duy định tính và năng lực ngoại ngữ.
Bảng quy đổi quá trình học tập của thí sinh có bằng tốt nghiệp tương đương trình độ THPT do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phép sang thang điểm 10
TT
|
Thang điểm chữ
|
Thang điểm 4
|
Thang điểm 10
|
1
|
A
|
4.0
|
8.5-10
|
2
|
B+
|
3.5
|
8.0-8.4
|
3
|
B
|
3.0
|
7,0-7.9
|
4
|
C+
|
2.5
|
6,5-6.9
|
5
|
C
|
2.0
|
5.5-6.4
|
6
|
D+
|
1.5
|
5,0-5.4
|
7
|
D
|
1.0
|
4.0-4.9
|
8
|
F
|
0
|
< 4.0
|
Trường hợp bảng điểm của thí sinh có thang điểm khác thang điểm trên, Tiểu ban chấm hồ sơ sẽ quy đổi tương đương và lập biên bản trình HĐTS xem xét, công nhận.
Lưu ý: Thí sinh đã tham gia các phương thức xét tuyển riêng của Trường Đại học Việt Nhật vẫn phải đăng ký nguyện vọng vào các CTĐT đã ứng tuyển trên cổng thông tin của Bộ GD&ĐT mới đủ điều kiện xét tuyển.
Xét hồ sơ năng lực (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn)
Nguyên tắc quy đổi điểm sang thang điểm 30: Xây dựng khoảng điểm dựa trên phương pháp đối chiếu phân vị. So sánh dữ liệu điểm thi THPT với điểm xét hồ sơ năng lực của năm 2023 và năm 2024 như sau:
Điểm xét hồ sơ
năng lực
|
Phân vị
|
Điểm thi THPT
tối đa theo tổ hợp xét tuyển
|
100
|
0.0%
|
30.00
|
95
|
1.5%
|
27.30
|
90
|
7.3%
|
26,50
|
85
|
20.8%
|
25.50
|
80
|
39.3%
|
24.50
|
75
|
58.1%
|
23.20
|
70
|
71.3%
|
22.60
|
65
|
88.0%
|
21.20
|
60
|
98.5%
|
20.00
|
Hàm tuyến tính thể hiện mối tương quan giữa khoảng điểm của phương thức xét hồ sơ năng lực và khoảng điểm của phương thức xét tốt nghiệp thi THPT. Cụ thể trong bảng sau:
Khoảng điểm
|
PTXT theo kết quả
Thi tốt nghiệp THPT
|
Hàm tương quan
|
60 – 65
|
20.00 – 21.20
|
Y = 0.24*X + 5.6
|
65 – 70
|
21.20 – 22.60
|
Y = 0.28*X + 3
|
70 – 75
|
22.60 – 23.20
|
Y = 0.12*X + 14.2
|
75 – 80
|
23.20 – 24.50
|
Y = 0.26*X + 3.7
|
80 – 85
|
24.50 – 25.50
|
Y = 0.2*X + 8.5
|
85 – 90
|
25.50 – 26,50
|
Y = 0.2*X + 8.5
|
90 – 95
|
26,50 – 27.30
|
Y = 0.16*X + 12.1
|
95 – 100
|
27.30 – 30.00
|
Y = 0.54*X – 24
|
Ghi chú: Các tương quan nêu trên dựa trên dữ liệu các năm 2023, 2024 chỉ để tham khảo, chưa xét điểm cộng về khu vực và đối tượng ưu tiên. Các tương quan này cho năm 2025 sẽ được công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.