Mã trường: XDT
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC XÂY DỰNG MIỀN TRUNG NĂM 2023:
1. Ngành nghề đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh năm 2023
1.1. Tại trụ sở chính - Phú Yên
TT
|
Mã ngành
|
Tên ngành/chuyên ngành đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Bằng tốt nghiệp
|
Chỉ tiêu
|
I
|
Thạc sĩ
|
|
|
50
|
1
|
8580201
|
Kỹ thuật xây dựng
|
2,0 năm
|
Thạc sĩ
|
25
|
2
|
8580101
|
Kiến trúc
|
2,0 năm
|
Thạc sĩ
|
25
|
II
|
Đại học chính quy
|
|
|
1090
|
1
|
7580201
|
Kỹ thuật xây dựng
|
|
|
270
|
7580201-1
|
Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp
|
4,5 năm
|
Kỹ sư
|
7580201-2
|
Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và
Công nghiệp
|
3,5 năm
|
Cử nhân
|
7580201-3
|
Chuyên ngành Kỹ thuật nền móng công
trình
|
4,5 năm
|
Kỹ sư
|
7580201-4
|
Chuyên ngành Công nghệ thi công và an
toàn lao động
|
4,5 năm
|
Kỹ sư
|
7580201-5
|
Chuyên ngành Hệ thống kỹ thuật cơ điện
công trình
|
4,5 năm
|
Kỹ sư
|
7580201-6
|
Chuyên ngành Kỹ thuật địa chính xây
dựng
|
4,5 năm
|
Kỹ sư
|
2
|
7580205
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
4,5 năm
|
Kỹ sư
|
50
|
7580205-1
|
Chuyên ngành Xây dựng cầu đường
|
7580205-2
|
Chuyên ngành Ứng dụng công nghệ thông tin trong cầu đường
|
3
|
7580213
|
Kỹ thuật cấp thoát nước
|
4,5 năm
|
Kỹ sư
|
60
|
4
|
7520216
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
4,5 năm
|
Kỹ sư
|
50
|
5
|
7510205
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
4,5 năm
|
Kỹ sư
|
50
|
6
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
4 năm
|
Cử nhân
|
80
|
7480201-1
|
Chuyên ngành Công nghệ thông tin
|
7480201-2
|
Chuyên ngành Công nghệ phần mềm
|
7480201-3
|
Chuyên ngành Quản trị mạng và an toàn hệ thống thông tin
|
7
|
7580101
|
Kiến trúc
|
5 năm
|
Kiến trúc sư
|
80
|
7580101-1
|
Chuyên ngành Kiến trúc công trình
|
8
|
7580103
|
Kiến trúc nội thất
|
4,5 năm
|
Kiến
trúc sư
|
40
|
9
|
7580106
|
Quản lý đô thị và công trình
|
4,5 năm
|
Kỹ sư
|
40
|
10
|
7580301
|
Kinh tế xây dựng
|
4 năm
|
Cử nhân
|
50
|
7580301-1
|
Chuyên ngành Kinh tế xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
|
7580301-2
|
Chuyên ngành Kinh tế xây dựng công
trình giao thông
|
11
|
7580302
|
Quản lý xây dựng
|
4 năm
|
Cử nhân
|
50
|
12
|
7510605
|
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
|
4 năm
|
Cử nhân
|
50
|
13
|
7340301
|
Kế toán
|
4 năm
|
Cử nhân
|
80
|
7340301-1
|
Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp
|
14
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
4 năm
|
Cử nhân
|
90
|
7340101-1
|
Quản trị kinh doanh du lịch
|
7340101-2
|
Quản trị kinh doanh nhà hàng, khách sạn
|
7340101-3
|
Quản trị kinh doanh tổng hợp
|
15
|
7340201
|
Tài chính - Ngân hàng
|
4 năm
|
Cử nhân
|
50
|
II
|
Đại học liên thông chính quy
|
|
|
90
|
1
|
7580201
|
Kỹ thuật xây dựng
|
2 năm
|
Kỹ sư
|
30
|
7580201-1
|
Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp
|
2
|
7580205
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
2 năm
|
Kỹ sư
|
30
|
7580205-1
|
Chuyên ngành Xây dựng cầu đường
|
3
|
7580302
|
Quản lý xây dựng
|
1,5-2
năm
|
Cử nhân
|
30
|
|
Tổng chỉ tiêu tại Phú Yên
|
|
|
1230
|
1.2. Tại Phân hiệu Đà Nẵng
TT
|
Mã ngành
|
Tên ngành đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Bằng tốt nghiệp
|
Chỉ tiêu
|
I
|
Đại học chính quy
|
|
|
110
|
1
|
7580201
|
Kỹ thuật xây dựng
|
4,5 năm
|
Kỹ sư
|
45
|
|
7580201-1
|
Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp
|
|
|
|
7580201-3
|
Chuyên ngành Kỹ thuật nền móng công
trình
|
|
|
|
7580201-4
|
Chuyên ngành Công nghệ thi công và an
toàn lao động
|
|
|
|
2
|
7580205
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
4,5 năm
|
Kỹ sư
|
20
|
7580205-1
|
Chuyên ngành Xây dựng cầu đường
|
3
|
7580101
|
Kiến trúc
|
5 năm
|
Kiến
trúc sư
|
25
|
7580101-1
|
Chuyên ngành Kiến trúc công trình
|
4
|
7580302
|
Quản lý xây dựng
|
4 năm
|
Cử nhân
|
20
|
II
|
Đại học liên thông chính quy
|
|
|
60
|
1
|
7580201
|
Kỹ thuật xây dựng
|
2 năm
|
Kỹ sư
|
20
|
7580201-1
|
Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp
|
2
|
7580205
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
2 năm
|
Kỹ sư
|
20
|
7580205-1
|
Chuyên ngành Xây dựng cầu đường
|
3
|
7580101
|
Kiến trúc
|
2-2,5
năm
|
Kiến
trúc sư
|
20
|
7580101-1
|
Chuyên ngành Kiến trúc công trình
|
|
Tổng chỉ tiêu tại Phân hiệu Đà Nẵng
|
|
|
170
|
1.3. Tuyển sinh hệ Vừa làm vừa học
(Đào tạo tại Phú Yên, Phân hiệu Đà Nẵng và các Cơ sở liên kết)
TT
|
Mã ngành
|
Tên ngành đào tạo
|
Thời
gian đào tạo
|
Bằng tốt nghiệp
|
Chỉ tiêu
|
1
|
7580201
|
Kỹ thuật xây dựng
|
2 năm
|
Kỹ sư
|
100
|
7580201-1
|
Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp
|
7580201-6
|
Chuyên ngành Kỹ thuật địa chính xây dựng
|
2
|
7580205
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
2 năm
|
Kỹ sư
|
45
|
7580205-1
|
Chuyên ngành Xây dựng cầu đường
|
3
|
7580213
|
Kỹ thuật cấp thoát nước
|
2 năm
|
Kỹ sư
|
45
|
4
|
7580101
|
Kiến trúc
|
2-2,5
năm
|
Kiến trúc sư
|
45
|
7580101-1
|
Chuyên ngành Kiến trúc công trình
|
5
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
1,5-2
năm
|
Cử nhân
|
30
|
7480201-1
|
Chuyên ngành Công nghệ thông tin
|
6
|
7580302
|
Quản lý xây dựng
|
1,5-2
năm
|
Cử nhân
|
40
|
7
|
7340301
|
Kế toán
|
1,5-2
năm
|
Cử nhân
|
40
|
7340301-1
|
Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp
|
8
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
1,5-2
năm
|
Cử nhân
|
60
|
7340101-1
|
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh nhà hàng, khách sạn
|
|
Tổng chỉ tiêu Đại học hệ vừa làm vừa học
|
|
|
405
|
2. Tổ hợp xét tuyển
TT
|
Tên tổ hợp
|
Mã tổ hợp
|
|
TT
|
Tên tổ hợp
|
Mã tổ hợp
|
|
Khối ngành kỹ thuật, kinh tế
|
|
|
Ngành Kiến trúc, Kiến trúc nội thất
|
|
1
|
Toán, Vật lý, Hóa học
|
A00
|
1
|
Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật
|
V00
|
2
|
Toán, Vật lý, Anh văn
|
A01
|
2
|
Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật
|
V01
|
3
|
Toán, Vật lý, Ngữ văn
|
C01
|
3
|
Toán, Vật lý, Anh văn
|
A01
|
4
|
Toán, Ngữ văn, Anh văn
|
D01
|
4
|
Toán, Ngữ văn, Anh văn
|
D01
|
3. Phương thức tuyển sinh và tiêu chí xét tuyển trình độ đại học chính quy
Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển theo các phương thức sau đây:
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định riêng của Nhà trường và Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Phương thức 2: Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT;
- Phương thức 3: Xét tuyển từ kết quả học tập THPT (học bạ);
- Phương thức 4: Xét tuyển từ điểm xét tốt nghiệp THPT;
- Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh và Đại học Quốc gia Hà Nội;
- Phương thức 6: Thi tuyển kết hợp với xét tuyển (dành cho thí sinh chọn tổ hợp V00, V01 để dự tuyển vào ngành Kiến trúc và Kiến trúc nội thất);
Nhà trường dành 30% chỉ tiêu để xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT và 70% chỉ tiêu cho các phương thức xét tuyển còn lại.
3.1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng
Thực hiện theo quy định của Nhà trường và Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo
(Nhà trường có thông báo chi tiết riêng).
3.2. Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT
3.2.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ
a) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) đối với trình độ đại học do Nhà trường quy định và công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT (dự kiến tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên phải lớn hơn hoặc bằng 15,0 điểm).
b) Điều kiện nhận hồ sơ:
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT;
- Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên phải lớn hơn hoặc bằng điểm sàn;
- Điểm của từng môn trong tổ hợp xét tuyển phải > 1,0 điểm.
3.2.2. Nguyên tắc xét tuyển
a) Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên;
b) Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống các thí sinh có tổng điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định;
c) Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét thí sinh có điểm môn Toán cao nhất, sau đó lần lượt ưu tiên đến các môn tiếp theo theo thứ tự sắp xếp trong từng tổ hợp.
3.3. Xét tuyển từ kết quả học tập THPT (học bạ)
3.3.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ
a) Thí sinh sinh đã tốt nghiệp THPT;
b) Hạnh kiểm 3 năm THPT từ khá trở lên;
c) Và đạt một trong các điều kiện sau đây:
- Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình của 3 năm THPT), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;
- Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình của năm lớp 12), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;
- Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình của 5 học kỳ: lớp 10, 11 và học kỳ I lớp 12), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm.
- Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp: Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (trong học bạ hoặc bảng điểm tổng kết phần văn hóa THPT), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm.
3.3.2. Nguyên tắc xét tuyển
a) Điểm xét tuyển = ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 +ĐTB môn 3 + Điểm ưu tiên;
b) Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống các thí sinh có tổng điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định;
c) Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét thí sinh có điểm môn Toán cao nhất, sau đó lần lượt ưu tiên đến các môn tiếp theo theo thứ tự sắp xếp trong từng tổ hợp.
3.4. Xét tuyển từ điểm xét tốt nghiệp THPT
3.4.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ
a) Học sinh đã tốt nghiệp THPT;
b) Điểm trung bình tốt nghiệp THPT ≥ 6,0 điểm.
3.4.2. Nguyên tắc xét tuyển
a) Xét tuyển từ thí sinh có điểm trung bình tốt nghiệp THPT từ cao đến thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định;
b) Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét thí sinh có điểm môn Toán cao nhất, sau đó đến môn Ngữ văn.
3.5. Xét tuyển dựa vào điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh; Đại học Quốc Gia Hà Nội
3.5.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ
a) Thí sinh phải dự thi và có kết quả thi kỳ kiểm tra năng lực do ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh hoặc ĐHQG Hà Nội tổ chức các đợt trong năm 2023 (không sử dụng kết quả các năm trước);
b) Điểm thi Đánh giá năng lực ĐHQG TP. Hồ Chí Minh phải ≥ 600 điểm (thang điểm 1200). Điểm thi Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội phải ≥ 75 điểm (thang điểm 150).
3.5.2. Nguyên tắc xét tuyển
Xét tuyển từ thí sinh có điểm cao nhất xuống các thí sinh có điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định.
3.5.3. Thời gian xét tuyển
Sau khi Đại học Quốc gia Tp.HCM, Đại học Quốc gia Hà Nội thông báo kết quả, Trường Đại học Xây dựng Miền Trung sẽ thông báo thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển.
3.6. Thi tuyển kết hợp với xét tuyển (dành cho thí sinh chọn tổ hợp V00, V01 để dự tuyển vào ngành Kiến trúc và Kiến trúc nội thất)
3.6.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ
a) Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT
- Học sinh đã tốt nghiệp THPT;
- Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (2 môn văn hóa và môn Vẽ mỹ thuật) cộng với điểm ưu tiên phải lớn hơn hoặc bằng điểm sàn do Nhà trường quy định;
- Điểm của từng môn trong tổ hợp xét tuyển phải > 1,0 điểm.
b) Xét tuyển từ kết quả học tập THPT (học bạ)
- Học sinh đã tốt nghiệp THPT;
- Hạnh kiểm 3 năm THPT từ khá trở lên;
- Và đạt một trong các điều kiện sau đây:
+ Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình 2 môn văn hóa của 3 năm THPT và điểm môn Vẽ mỹ thuật), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;
+ Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình 2 môn văn hóa của năm lớp 12 và điểm môn Vẽ mỹ thuật), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;
+ Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình 2 môn văn hóa của 5 học kỳ: lớp 10, 11, học kỳ I lớp 12 và điểm môn Vẽ mỹ thuật), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;
+ Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp: Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình 2 môn văn hóa trong học bạ hoặc bảng điểm tổng kết phần văn hóa THPT và điểm môn Vẽ mỹ thuật), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm.
3.6.2. Nguyên tắc xét tuyển
a) Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên;
b) Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống các thí sinh có tổng điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định;
c) Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét thí sinh có điểm môn Vẽ mỹ thuật cao nhất, sau đó đến môn Toán.
3.7. Thời gian, hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển, thi tuyển
3.7.1. Hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển, thi tuyển
- Nhận hồ sơ và lệ phí xét tuyển trực tiếp tại trường;
- Nhận hồ sơ và lệ phí xét tuyển qua đường bưu điện;
- Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại địa chỉ: http://tuyensinh.muce.edu.vn/ và nộp lệ phí xét tuyển qua tài khoản:
+ Tên tài khoản: TRUONG DAI HOC XAY DUNG MIEN TRUNG;
+ Số tài khoản: 116000079714;
+ Tại ngân hàng: Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam, chi nhánh Phú Yên (Vietinbank Phú Yên).
3.7.2. Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển và thời gian xét tuyển
a) Xét từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT (Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
b) Xét từ các hình thức khác (học bạ, điểm xét tốt nghiệp THPT…)
- Đợt 1
+ Thời gian nhận hồ sơ từ ngày 01/3/2023 đến hết ngày 30/7/2023;
+ Công bố kết quả trúng tuyển đợt 1: Ngày 31/7/2023 (Sau khi công bố kết quả tốt nghiệp THPT).
- Nhà trường tiếp tục tuyển sinh các đợt tiếp theo từ ngày 31/7/2023 cho đến khi đủ chỉ tiêu, các đợt tuyển sinh cụ thể như sau:
Công bố kết quả trúng tuyển các đợt còn lại: Vào ngày 15/8/2023; 05/9/2023; 30/9/2023; 01/11/2023; 15/11/2023 và 30/11/2023.
3.7.3. Thời gian, địa điểm và hình thức thi tuyển Vẽ mỹ thuật:
a) Đợt 1, nhận hồ sơ từ ngày có thông báo đến ngày 10/7/2023, thi tuyển ngày 15/7/2023;
b) Đợt 2, nhận hồ sơ từ ngày 16/7/2023 đến ngày 31/7/2023, thi tuyển ngày 05/8/2023;
c) Môn Vẽ mỹ thuật lấy từ kết quả thi tuyển tại Trường Đại học Xây dựng Miền Trung hoặc từ điểm thi ở các trường đại học khác;
d) Địa điểm thi tuyển: tại Trường Đại học Xây dựng Miền Trung;
e) Môn Vẽ mỹ thuật: Thi vẽ tĩnh vật hoặc vẽ đầu tượng.
4. Hình thức tuyển sinh và tiêu chí xét tuyển đại học hệ liên thông chính quy
4.1. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng trở lên;
- Thí sinh tốt nghiệp trình độ trung cấp phải bảo đảm đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.2. Xét tuyển
4.2.1. Xét tuyển từ kết quả tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng trở lên
a) Điều kiện nhận hồ sơ
- Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng trở lên;
- Thí sinh có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa tốt nghiệp THPT phải đảm bảo đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
- Đối với thí sinh học theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tín chỉ: Điểm trung bình chung tích lũy toàn khóa học ở trình độ đã đào tạo theo thang điểm 4 phải ≥ 2,0 điểm;
- Đối với thí sinh học theo niên chế theo thang điểm 10: Điểm trung bình tốt nghiệp ở trình độ đã đào tạo ≥ 5,0 điểm.
c) Nguyên tắc xét tuyển
- Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống các thí sinh có tổng điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định;
- Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau thì Chủ tịch hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
4.2.2. Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT: Các tiêu chí xét tuyển như hệ chính quy
4.2.3. Xét tuyển từ kết quả học tập THPT (học bạ): Các tiêu chí xét tuyển như hệ chính quy
5. Hình thức tuyển sinh và tiêu chí xét tuyển đại học hệ vừa làm vừa học
5.1. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp cao đẳng, đại học;
- Thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa tốt nghiệp THPT phải bảo đảm đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
5.2. Xét tuyển
5.2.1. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập trung cấp, cao đẳng, đại học
a) Điều kiện nhận hồ sơ
- Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học;
- Thí sinh có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp phải đảm bảo đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
- Đối với thí sinh học theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tín chỉ: Điểm trung bình chung tích lũy toàn khóa học ở trình độ đã đào tạo theo thang điểm 4 phải ≥ 2,0 điểm;
- Đối với thí sinh học theo niên chế: Điểm trung bình tốt nghiệp ở trình độ đã đào tạo ≥ 5,0 điểm.
c) Nguyên tắc xét tuyển
- Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống các thí sinh có tổng điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định;
- Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm thì Chủ tịch hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
5.2.2. Xét tuyển từ kết quả học tập THPT (học bạ): Các tiêu chí xét tuyển như hệ chính quy, điểm sàn xét tuyển bằng 18,0 điểm.
6. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
- Lệ phí xét tuyển (cho tất cả các phương thức xét tuyển): 20.000 đồng/1 nguyện vọng.
- Lệ phí thi tuyển môn Vẽ Mỹ thuật ngành Kiến trúc : 200.000 đồng/thí sinh.
1. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
- Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật;
- Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, Nhà trường tạo điều kiện tốt nhất để thí sinh có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển và theo học các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh;
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.
2. Ngành nghề đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh
TT
|
Tên ngành/ chuyên ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Chỉ tiêu (dự kiến)
|
Thời gian đào tạo (năm)
|
Bằng tốt nghiệp
|
Tổng
|
Phú Yên
|
Phân hiệu Đà Nẵng
|
1
|
Kế toán
|
7340301
|
80
|
|
|
4,0
|
Cử nhân
|
- Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp
|
7340301-1
|
2
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
90
|
60
|
30
|
4,0
|
Cử nhân
|
- Chuyên ngành Quản trị kinh doanh du lịch
|
7340101-1
|
- Chuyên ngành Quản trị kinh doanh nhà hàng, khách sạn
|
7340101-2
|
- Chuyên ngành Quản trị kinh doanh tổng hợp
|
7340101-3
|
3
|
Tài chính - Ngân hàng
|
7340201
|
35
|
35
|
|
4,0
|
Cử nhân
|
4
|
Thương mại điện tử
|
7340122
|
80
|
50
|
30
|
4,0
|
Cử nhân
|
5
|
Công nghệ thông tin
|
7480201
|
90
|
70
|
20
|
4,0
|
Cử nhân
|
- Chuyên ngành Công nghệ thông tin
|
7480201-1
|
- Chuyên ngành Công nghệ phần mềm
|
7480201-2
|
- Chuyên ngành Quản trị mạng và an toàn hệ thống thông tin
|
7480201-3
|
6
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
7510205
|
160
|
110
|
50
|
4,5
|
Kỹ sư
|
7
|
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
|
7510605
|
70
|
40
|
30
|
4,0
|
Cử nhân
|
8
|
Kỹ thuật cơ điện tử
|
7520114
|
50
|
50
|
|
4,5
|
Kỹ sư
|
9
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
|
7520216
|
25
|
25
|
|
4,5
|
Kỹ sư
|
10
|
Kiến trúc
|
7580101
|
75
|
50
|
25
|
5,0
|
Kiến trúc sư
|
11
|
Kiến trúc nội thất
|
7580103
|
30
|
30
|
|
4,5
|
Kiến trúc sư
|
12
|
Kỹ thuật xây dựng
|
7580201
|
255
|
210
|
45
|
|
|
|
- Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp
|
7580201-1
|
|
|
|
4,5
|
Kỹ sư
|
|
- Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp
|
7580201-2
|
|
|
|
3,5
|
Cử nhân
|
|
- Chuyên ngành Kỹ thuật nền móng công trình
|
7580201-3
|
|
|
|
4,5
|
Kỹ sư
|
|
- Chuyên ngành Công nghệ thi công và an toàn lao động
|
7580201-4
|
|
|
|
4,5
|
Kỹ sư
|
|
- Chuyên ngành Hệ thống kỹ thuật cơ điện công trình
|
7580201-5
|
|
|
|
4,5
|
Kỹ sư
|
|
- Chuyên ngành Kỹ thuật địa chính xây dựng
|
7580201-6
|
|
|
|
4,5
|
Kỹ sư
|
13
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
7580205
|
50
|
30
|
20
|
4,5
|
Kỹ sư
|
|
- Chuyên ngành Xây dựng cầu đường
|
7580205-1
|
|
- Chuyên ngành Ứng dụng công nghệ thông tin trong cầu đường
|
7580205-2
|
|
- Chuyên ngành Xây dựng và quản lý khai thác công trình giao thông
|
7580205-3
|
14
|
Kỹ thuật cấp thoát nước
|
7580213
|
20
|
10
|
10
|
4,5
|
Kỹ sư
|
15
|
Kinh tế xây dựng
|
7580301
|
45
|
45
|
|
4,0
|
Cử nhân
|
- Chuyên ngành Kinh tế xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
|
7580301-1
|
- Chuyên ngành Kinh tế xây dựng công trình giao thông
|
7580301-2
|
16
|
Quản lý xây dựng
|
7580302
|
60
|
30
|
30
|
4,5
|
Cử nhân
|
|
TỔNG CỘNG
|
1 215
|
925
|
290
|
|
|
3. Phương thức tuyển sinh và tiêu chí xét tuyển đại học chính quy
Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển theo các phương thức sau đây:
TT
|
Mã phương thức xét tuyển
|
|
Tên phương thức tuyển sinh/ xét tuyển
|
Điểm chuẩn năm 2023
|
Mã tổ hợp môn xét tuyển
|
1
|
100
|
|
Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT
|
≥ 15,0
|
A00, A01, C01, D01
|
2
|
200
|
|
Xét tuyển từ kết quả học tập THPT (học bạ)
|
≥ 18,0
|
3
|
301
|
|
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định riêng của Nhà trường và Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Theo đối tượng
|
Theo hồ sơ đăng ký
|
4
|
402
|
|
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh tổ chức để xét tuyển
|
≥ 600
|
Giấy báo điểm
|
5
|
405
|
|
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển (dành cho thí sinh chọn tổ hợp V00, V01 để dự tuyển vào ngành Kiến trúc và Kiến trúc nội thất)
|
≥ 15,0
|
V00, V01, C01, D01
|
6
|
406
|
|
Kết hợp kết quả học tập THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển (dành cho thí sinh chọn tổ hợp V00, V01 để dự tuyển vào ngành Kiến trúc và Kiến trúc nội thất)
|
≥ 18,0
|
7
|
500
|
|
Xét tuyển từ điểm xét tốt nghiệp THPT
|
≥ 6.0
|
Giấy chứng nhận tốt nghiệp
|
Điểm thi THPT
Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT
1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ
a. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) đối với trình độ đại học do Nhà trường quy định và công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT (dự kiến tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên phải lớn hơn hoặc bằng 15,0 điểm).
b. Điều kiện nhận hồ sơ:
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT;
- Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên phải lớn hơn hoặc bằng điểm sàn;
- Điểm của từng môn trong tổ hợp xét tuyển phải > 1,0 điểm.
2. Nguyên tắc xét tuyển
a. Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên;
b. Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống các thí sinh có tổng điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định;
c. Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét thí sinh có điểm môn Toán cao nhất, sau đó lần lượt ưu tiên đến các môn tiếp theo theo thứ tự sắp xếp trong từng tổ hợp.
Điểm học bạ
Xét tuyển từ kết quả học tập THPT (học bạ)
1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ
a. Thí sinh đã tốt nghiệp THPT;
b. Hạnh kiểm 3 năm THPT từ khá trở lên;
c. Và đạt một trong các điều kiện sau đây:
- Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình của 3 năm THPT), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;
- Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình của năm lớp 12), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;
- Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình của 5 học kỳ: lớp 10, 11 và học kỳ I lớp 12), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;
- Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp: Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (trong học bạ hoặc bảng điểm tổng kết phần văn hóa THPT), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm.
2. Nguyên tắc xét tuyển
a. Điểm xét tuyển = ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 +ĐTB môn 3 + Điểm ưu tiên;
b. Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống các thí sinh có tổng điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định;
c. Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét thí sinh có điểm môn Toán cao nhất, sau đó lần lượt ưu tiên đến các môn tiếp theo theo thứ tự sắp xếp trong từng tổ hợp.
3. Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển và thời gian xét tuyển
TT
|
Nội dung
|
Thời gian (dự kiến)
|
I
|
Xét tuyển đợt 1 (xét tuyển sớm)
|
1
|
Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
|
Đợt 1: 01/3 - 30/6/2024
|
2
|
Xét tuyển
|
Đợt 1: 03/7/2024
|
3
|
Công bố kết quả đủ điều kiện trúng tuyển
|
Đợt 1: 03/7/2024
|
II
|
Xét tuyển các đợt tiếp theo
|
1
|
Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
|
Đợt 2: 01/7 - 31/8/2024
|
Đợt 3: 01/9 - 30/9/2024
|
Đợt 4: 02/10 - 30/11/2024
|
2
|
Xét tuyển
|
Đợt 2: 01/9/2024
|
Đợt 3: 01/10/2024
|
Đợt 4: 02/12/2024
|
3
|
Công bố kết quả xét tuyển
|
Đợt 2: 01/9/2024
|
Đợt 3: 02/10/2024
|
Đợt 4: 02/12/2024
|
Điểm thi ĐGNL QG HCM
Xét tuyển dựa vào điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh
1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ
a. Thí sinh phải dự thi và có kết quả thi kỳ kiểm tra năng lực do ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức các đợt trong năm 2024 (không sử dụng kết quả các năm trước);
b. Điểm thi Đánh giá năng lực ĐHQG TP. Hồ Chí Minh phải ≥ 600 điểm (thang điểm 1200).
2. Nguyên tắc xét tuyển
Xét tuyển từ thí sinh có điểm cao nhất xuống các thí sinh có điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định.
Ưu tiên xét tuyển, xét tuyển thẳng
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng
Thực hiện theo quy định của Nhà trường và Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Nhà trường có thông báo chi tiết riêng).
Xét tuyển kết hợp
Thi tuyển kết hợp với xét tuyển (dành cho thí sinh chọn tổ hợp V00, V01 để dự tuyển vào ngành Kiến trúc và Kiến trúc nội thất)
1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ
a. Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT:
- Học sinh đã tốt nghiệp THPT;
- Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (2 môn văn hóa và môn Vẽ mỹ thuật) cộng với điểm ưu tiên phải lớn hơn hoặc bằng điểm sàn do Nhà trường quy định;
- Điểm của từng môn trong tổ hợp xét tuyển phải > 1,0 điểm.
b. Xét tuyển từ kết quả học tập THPT (học bạ):
- Học sinh đã tốt nghiệp THPT;
- Hạnh kiểm 3 năm THPT từ khá trở lên;
- Và đạt một trong các điều kiện sau đây:
- Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình 2 môn văn hóa của 3 năm THPT và điểm môn Vẽ mỹ thuật), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;
- Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình 2 môn văn hóa của năm lớp 12 và điểm môn Vẽ mỹ thuật), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;
- Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình 2 môn văn hóa của 5 học kỳ: lớp 10, 11, học kỳ I lớp 12 và điểm môn Vẽ mỹ thuật), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;
- Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp: Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình 2 môn văn hóa trong học bạ hoặc bảng điểm tổng kết phần văn hóa THPT và điểm môn Vẽ mỹ thuật), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm.
2. Nguyên tắc xét tuyển
a. Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên;
b. Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống các thí sinh có tổng điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định;
c. Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét thí sinh có điểm môn Vẽ mỹ thuật cao nhất, sau đó đến môn Toán.
Xét tuyển từ điểm xét tốt nghiệp THPT
Xét tuyển từ điểm xét tốt nghiệp THPT
1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ
a. Học sinh đã tốt nghiệp THPT;
b. Điểm trung bình tốt nghiệp THPT ≥ 6,0 điểm.
2. Nguyên tắc xét tuyển
a. Xét tuyển từ thí sinh có điểm trung bình tốt nghiệp THPT từ cao đến thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định;
b. Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét thí sinh có điểm môn Toán cao nhất, sau đó đến môn Ngữ văn.