Đề án tuyển sinh năm 2024 của trường Đại học Y Dược Hải Phòng (HPMU) đã được công bố. Theo đó, trường tuyển chỉ tiêu là 1380 sinh viên cho tất cả ngành đào tạo dựa trên 4 phương thức xét tuyển như sau:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
Phương thức 2: Xét kết quả học tập cấp THPT
Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Phương thức 4: Phương thức khác (Áp dụng để xét tuyển học sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học và lưu học sinh nước CHDCND Lào)
Quy chế
Thí sinh được đăng kí xét tuyển không giới hạn số lượng nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
Đối với từng ngành, từng phương thức xét tuyển, thí sinh được xét tuyển bình đẳng không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký.
Trường hợp thí sinh đăng kí xét tuyển nhiều ngành, nhiều phương thức thì việc xét tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng; thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng kí.
Điểm xét tuyển đối với phương thức xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024: là tổng điểm của các môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (nếu có) và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
Thời gian xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Điểm chuẩn 2024 |
---|---|---|---|
No data |
Điều kiện xét tuyển
Đối với các ngành Y khoa, Dược học, Răng - Hàm - Mặt: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực lớp 12 xếp loại từ Giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên và có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn (tính đến 30/6/2024) gồm: IELTS 5.0 trở lên hoặc TOEFL iBT 58 trở lên hoặc DELF B1 trở lên.
- Đối với ngành Y học cổ truyền: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 và có học lực lớp 12 xếp loại từ Giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên.
- Đối với ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 và có học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên.
- Đối với các ngành Y học dự phòng, Điều dưỡng: Thí sinh tốt nghiệp THPT các năm 2022, 2023, 2024 và có học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên.
Quy chế
+ Đối với các ngành Y khoa, Dược học, Răng - Hàm - Mặt: là điểm trung bình chung học tập 03 năm học THPT (bao gồm điểm trung bình cả năm của các năm lớp 10, lớp 11, lớp 12) của các môn thuộc tổ hợp môn đăng kí xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (nếu có) và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
+ Đối với các ngành Y học dự phòng, Y học cổ truyền, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học: là điểm trung bình học tập cả năm lớp 12 THPT của các môn thuộc tổ hợp môn đăng kí xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (nếu có) và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
- Điểm trúng tuyển được xác định theo từng ngành, từng phương thức xét tuyển (xét điểm từ cao xuống thấp dựa vào điểm xét tuyển cho đến hết số lượng chỉ tiêu của ngành xét tuyển) và không thấp hơn ngưỡng đầu vào.
Điều kiện phụ trong xét tuyển:
Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì trường sẽ xét trúng tuyển dựa trên tiêu chí ưu tiên theo thứ tự như sau, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn:
- Tổ hợp môn Toán học, Hóa học, Sinh học: Ưu tiên 1: tổng điểm 3 môn chưa làm tròn; ưu tiên 2: môn Sinh học; ưu tiên 3: môn Hóa học; ưu tiên 4: môn Toán học.
- Tổ hợp môn Toán học, Hóa học, Vật lý: Ưu tiên 1: tổng điểm 3 môn chưa làm tròn; ưu tiên 2: môn Hóa học; ưu tiên 3: môn Toán học; ưu tiên 4: môn Vật lý.
- Tổ hợp môn Toán học, Hóa học, Tiếng Anh: Ưu tiên 1: tổng điểm 3 môn chưa làm tròn; ưu tiên 2: môn Hóa học; ưu tiên 3: môn Toán học; ưu tiên 4: môn Tiếng Anh.
Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế sử dụng làm điều kiện đăng kí xét tuyển các ngành Y khoa, Dược học, Răng - Hàm - Mặt được quy đổi như sau:
TT | IELTS (Do British Council hoặc International Development Program cấp) | TOEFL IBT (Do Educational Testing Service cấp) | DELF/DALF (Do Bộ Giáo dục Pháp cấp) | Điểm cộng |
1 | 7.5 trở lên | 96-120 | DALF C1 trở lên | 3.0 |
2 | 6.5 -7.0 | 81-95 | DELF B2 | 2.0 |
3 | 5.0-6.0 | 58-80 | DELFB1 | 1.0 |
Lưu ý:
- Trường không chấp nhận chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế thi theo hình thức Home Edition thi sau ngày 10/9/2022 (căn cứ quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại công văn số 889/QLCL-QLVBCC ngày 09/6/2023 Vv hướng dẫn xác minh chứng chỉ năng lực ngoại ngữ nước ngoài).
Đối các ngành Y khoa, Dược học, Răng - Hàm - Mặt bên cạnh việc đăng ký nguyện vọng trực tuyến trên Hệ thống trang nghiệp vụ của Bộ GD&ĐT, thí sinh cần nộp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế về Trường để làm điều kiện sơ tuyển đầu vào (Thí sinh nộp theo hồ sơ đăng kí ưu tiên xét tuyển để vừa làm điều kiện sơ tuyển đầu vào vừa làm điều kiện ưu tiên xét tuyển. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ, thí sinh tham khảo theo quy định.
Thí sinh khi đăng kí xét tuyển trên Hệ thống trang nghiệp vụ của Bộ GD&ĐT cần làm theo đúng hướng dẫn và cung cấp đầy đủ thông tin trên Hệ thống đặc biệt là thông tin học bạ THPT, kết quả học tập các môn học cả 03 năm THPT, thông tin đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên (nếu có) để Trường làm căn cứ tiến hành xét tuyển. Trường hợp thí sinh không cung cấp đầy đủ thông tin theo yêu cầu sẽ bị loại khỏi danh sách xét tuyển.
Thời gian xét tuyển
Thời gian đăng kí xét tuyển: Từ ngày 18/7/2024 đến 17h00 ngày 30/7/2024.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Điểm chuẩn 2024 |
---|---|---|---|
No data |
Đối tượng
1. Xét tuyển thẳng
Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế các môn: Toán học, Hóa học, Sinh học, Vật lý do Bộ GD&ĐT tổ chức được xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành.
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn: Toán học, Hóa học, Sinh học, Vật lý do Bộ GD&ĐT tổ chức; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành.
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; đã tốt nghiệp THPT và có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày 30/6/2024) gồm: IELTS 5.0 trở lên, TOEFL iBT 58 trở lên, DELF B1 trở lên hoặc có bài báo quốc tế được Hội đồng tuyển sinh và Hội đồng khoa học của Trường xem xét kết quả đề tài, tính phù hợp của chuyên ngành đoạt giải với lĩnh vực sức khỏe để xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành.
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; đã tốt nghiệp THPT được Hội đồng tuyển sinh và Hội đồng khoa học của Trường xem xét kết quả đề tài, tính phù hợp của chuyên ngành đoạt giải với lĩnh vực sức khỏe để xét tuyển thẳng vào các ngành: Y học dự phòng, Y học cổ truyền, Dược học, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học.
2. Ưu tiên xét tuyển
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn: Toán học, Hóa học, Sinh học, Vật lý do Bộ GD&ĐT tổ chức; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét ưu tiên được cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển với mức điểm cộng như sau:
+ Giải nhất: cộng 5.0 điểm
+ Giải nhì: cộng 4.0 điểm
+ Giải ba: cộng 3.0 điểm
+ Giải khuyến khích: cộng 2.0 điểm
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố các môn: Toán học, Hóa học, Sinh học, Vật lý do Sở GD&ĐT các tỉnh/thành phố tổ chức; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét ưu tiên được cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển với mức điểm cộng như sau:
+ Giải nhất: cộng 2.0 điểm
+ Giải nhì: cộng 1.5 điểm
+ Giải ba: cộng 1.0 điểm
Quy chế
Số lượng tuyển thẳng tối đa 10% chỉ tiêu của mỗi chuyên ngành. Nếu số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng vượt quá 10% chỉ tiêu của mỗi chuyên ngành, nhà trường sẽ xét tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
Ưu tiên 1: theo thứ tự giải;
Ưu tiên 2: chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế;
Ưu tiên 3: điểm trung bình tổng kết 3 năm THPT.
Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày 30/6/2024) được cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển với mức điểm cộng như sau:
TT | IELTS (Do British Council hoặc International Development Program cấp) | TOEFL IBT (Do Educational Testing Service cấp) | DELF/DALF (Do Bộ Giáo dục Pháp cấp) | Điểm cộng |
1 | 7.5 trở lên | 96-120 | DALF C1 trở lên | 3.0 |
2 | 6.5 -7.0 | 81-95 | DELF B2 | 2.0 |
3 | 5.0-6.0 | 58-80 | DELFB1 | 1.0 |
Lưu ý:
- Trường không chấp nhận chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế thi theo hình thức Home Edition thi sau ngày 10/9/2022 (căn cứ quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại công văn số 889/QLCL-QLVBCC ngày 09/6/2023 Vv hướng dẫn xác minh chứng chỉ năng lực ngoại ngữ nước ngoài).
- Trường hợp thí sinh thuộc nhiều nhóm đối tượng được cộng điểm ưu tiên, thí sinh chỉ được hưởng một mức điểm thưởng cao nhất.
Hình thức đăng kí xét tuyển: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường hoặc gửi chuyển phát nhanh có bảo đảm.
(Lưu ý: Bên cạnh việc nộp hồ sơ cho Trường, các thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển thẳng cần đăng kí nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống trang nghiệp vụ của Bộ GD&ĐT và xác nhận nhập học trong thời gian quy định hoặc lựa chọn đăng kí xét tuyển theo kế hoạch chung như các thí sinh khác)
- Hồ sơ gồm:
+ Đơn đăng kí xét tuyển (Theo mẫu của Bộ GD&ĐT).
+ Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc
gia THPT; giải khoa học, kỹ thuật quốc gia, quốc tế.
+ Báo cáo đầy đủ và báo cáo tóm tắt đề tài đoạt giải (bản tiếng Việt: đối với những thí sinh đạt giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia; Bản tiếng Anh và tiếng Việt: đối với những thí sinh đạt giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế).
+ Các giấy tờ minh chứng cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham dự (công văn, quyết định cử tham dự; quyết định khen thưởng...)
+ Bản sao công chứng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có).
+ Bản sao công chứng bài báo quốc tế (nếu có).
+ Bản sao công chứng căn cước công dân.
- Địa điểm nhận hồ sơ: Phòng Quản lý Đào tạo Đại học (Phòng A104, Tầng 1, Nhà A) - Trường Đại học Y Dược Hải Phòng, số 72A Nguyễn Bỉnh Khiêm, Ngô Quyền, Hải Phòng.
Thời gian xét tuyển
Thời gian nộp hồ sơ: Từ ngày 17/6/2024 đến 17h00 ngày 30/6/2024.
Tên ngành | Học phí | Chỉ tiêu | Phương thức xét tuyển | Tổ hợp | Điểm chuẩn 2024 | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
No data |
Xem thêm điểm chuẩn Đại học Y Dược Hải Phòng các năm Tại đây
Thực hiện Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo. Lộ trình tăng học phí từn năm (nếu có).
Năm 1979, Trường đại học Y Hà Nội chính thức thành lập Cơ sở 2 tại Hải Phòng sau nhiều năm gửi sinh viên đến thực tập tại các Bệnh viện ở thành phố Hải Phòng. Năm 1985, Cơ sở 2 được phát triển thành Phân hiệu Đại học Y Hải Phòng trực thuộc Trường đại học Y Hà Nội. Năm 1999, Thủ tướng Chính phủ ký quyết định số 06/1999/QĐ-TTg thành lập Trường đại học Y Hải Phòng trên cơ sở Phân hiệu đại học Y Hải Phòng. Ngày 11 tháng 11 năm 2013, Trường đại học Y Hải Phòng được đổi tên thành Trường đại học Y Dược Hải Phòng theo quyết định số 2153/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Trường đại học Y Dược Hải Phòng hiện có 425 giảng viên cơ hữu gồm 03 Giáo sư; 23 Phó giáo sư; 69 Tiến sĩ và CKII; 246 Thạc sĩ; và bác sỹ chuyên khoa cấp I; 84 Đại học. Với gần 45 năm xây dựng và trưởng thành, Trường Đại học Y Dược Hải Phòng đã đào tạo được hơn 10000 bác sỹ, điều dưỡng, cử nhân đại học và sau đại học, được đánh giá cao tại các cơ sở y tế trên địa bàn cả nước.