Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Đại Học Y Dược Hải Phòng 2025

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Y Dược Hải Phòng (HPMU) năm 2025

Năm 2025, trường Đại học Y Dược Hải Phòng tuyển sinh dựa trên 4 phương thức xét tuyển như sau:

Phương thức 1: Xét điểm thi THPT

Phương thức 2: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

Phương thức 3: Xét kết quả học tập cấp THPT (Học bạ)

Phương thức 4: Xét tuyển theo phương thức khác

Xem thời gian và hồ sơ đăng ký xét tuyển HPMU năm 2025 TẠI ĐÂY

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Đối tượng

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của các môn thuộc tổ hợp môn đăng kí xét tuyển (đã bao gồm điểm ưu tiên) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường.

Quy chế

- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn: Toán học, Hóa học, Sinh học, Vật lý do Bộ GD&ĐT tổ chức; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét ưu tiên được cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển với mức điểm cộng như sau:

+ Giải nhất, nhì, ba: cộng 3.0 điểm

+ Giải khuyến khích: cộng 2.0 điểm

- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố các môn: Toán học, Hóa học, Sinh học, Vật lý do Sở GD&ĐT các tỉnh/thành phố tổ chức; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét ưu tiên được cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển với mức điểm cộng như sau:

+ Giải nhất: cộng 2.0 điểm

+ Giải nhì: cộng 1.5 điểm

+ Giải ba: cộng 1.0 điểm

Thí sinh có CCNN Quốc tế trong thời hạn (tính đến thời điểm kết thúc nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển) được cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển với mức điểm cộng như sau:

 
Thong tin tuyen sinh Dai hoc Y Duoc Hai Phong nam 2025

* Lưu ý: Trường không chấp nhận chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế thi theo hình thức Home Edition.

Nguyên tắc xét tuyển:

+ Thí sinh được đăng kí xét tuyển không giới hạn số lượng nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

+ Đối với từng ngành, thí sinh được xét tuyển bình đẳng dựa vào điểm xét tuyển sau khi được quy đổi tương đương giữa các phương thức xét tuyển, không phụ thuộc vào tổ hợp xét tuyển và thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký.

+ Các thí sinh đều có cơ hội đạt mức điểm tối đa của thang điểm xét (thang điểm 30), nhưng không thí sinh nào có điểm xét tuyển (tính cả các loại điểm cộng, điểm ưu tiên) vượt quá mức điểm tối đa này.

+ Trường hợp thí sinh đăng kí xét tuyển nhiều ngành thì việc xét tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các nguyên vọng; thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng kí.

Điểm xét tuyển đối với phương thức xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025: là tổng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của các môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển cộng với điểm ưu tiên, điểm thường (nếu có) và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.

Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì trường sẽ xét trúng tuyển dựa trên tiêu chí ưu tiên thí sinh cỏ điểm thi tốt nghiệp THPT nãm 2025 cao hơn, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn, cụ thể theo thứ tự như sau:

- Tổ hợp môn Toán học, Hóa học, Sinh học: Ưu tiên 1: tổng điểm 3 môn chưa làm tròn; ưu tiên 2: môn Sinh học; ưu tiên 3: môn Hóa học; ưu tiên 4: môn Toán học.

- Tổ hợp môn Toán học, Hóa học, Vật lý: Ưu tiên 1: tổng điểm 3 môn chưa làm tròn; ưu tiên 2: môn Hóa học; ưu tiên 3: môn Toán học; ưu tiên 4: môn Vật lý.

- Tổ hợp môn Toán học, Hóa học, Tiếng Anh: Ưu tiên 1: Tổng điểm 3 môn chưa làm tròn, ưu tiên 2: Môn Hóa học; Ưu tiên 3: Môn Toán học; ưu tiên 4: môn Tiếng Anh

Thời gian xét tuyển

- Hình thức đăng kí xét tuyển: Thí sinh đăng ký trực tuyến trên Hệ thống trang nghiệp vụ của Bộ GD&ĐT.

- Thời gian đăng kí xét tuyển: Theo kế hoạch tuyển sinh năm 2025 của Bộ GD&ĐT.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17720101Y khoaA00; B00
27720110Y học dự phòngA00; B00
37720115Y học cổ truyềnA00; B00
47720201Dược họcA00; B00; D07
57720301Điều dưỡngA00; B00
67720501Răng hàm mặtA00; B00
77720601Kỹ thuật xét nghiệm y họcA00; B00

Y khoa

Mã ngành: 7720101

Tổ hợp: A00; B00

Y học dự phòng

Mã ngành: 7720110

Tổ hợp: A00; B00

Y học cổ truyền

Mã ngành: 7720115

Tổ hợp: A00; B00

Dược học

Mã ngành: 7720201

Tổ hợp: A00; B00; D07

Điều dưỡng

Mã ngành: 7720301

Tổ hợp: A00; B00

Răng hàm mặt

Mã ngành: 7720501

Tổ hợp: A00; B00

Kỹ thuật xét nghiệm y học

Mã ngành: 7720601

Tổ hợp: A00; B00

2
Điểm học bạ

Quy chế

Thí sinh có điểm học bạ THPT của các môn thuộc tổ hợp môn đăng kí xét tuyển (đã bao gồm điểm ưu tiên) đạt ngưỡng đảo bảo chất lượng đầu vào của Trường. Ngoài ra, thí sinh cần đáp ứng các điều kiện đối với từng ngành như sau:

Đối với các ngành Y khoa, Dược học, Răng - Hàm - Mặt: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025, có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên và có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ: IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 65 trở lên hoặc DELF BI trở lên.

Đổi với ngành Y học cổ truyền: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 và có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên.

Đối với ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 và có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá (học lực xếp loại từ khá trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên.

Đối với các ngành Y học dự phòng, Điều dưỡng: Thí sinh tốt nghiệp THPT các năm 2023, 2024,2025 và có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá (học lực xếp loại từ khá trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên.

+ Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế sử dụng làm điều kiện đăng kí xét học bạ các ngành: Y khoa, Dược học, Răng - Hàm - Mặt

- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn: Toán học, Hóa học, Sinh học, Vật lý do Bộ GD&ĐT tổ chức; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét ưu tiên được cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển với mức điểm cộng như sau:

+ Giải nhất, nhì, ba: cộng 3.0 điểm

+ Giải khuyến khích: cộng 2.0 điểm

- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố các môn: Toán học, Hóa học, Sinh học, Vật lý do Sở GD&ĐT các tỉnh/thành phố tổ chức; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét ưu tiên được cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển với mức điểm cộng như sau:

+ Giải nhất: cộng 2.0 điểm

+ Giải nhì: cộng 1.5 điểm

+ Giải ba: cộng 1.0 điểm

Thí sinh có CCNN Quốc tế trong thời hạn (tính đến thời điểm kết thúc nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển) được cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển với mức điểm cộng như sau:

Thong tin tuyen sinh Dai hoc Y Duoc Hai Phong nam 2025

* Lưu ý: Trường không chấp nhận chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế thi theo hình thức Home Edition.

Nguyên tắc xét tuyển:

+ Thí sinh được đăng kí xét tuyển không giới hạn số lượng nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

+ Đối với từng ngành, thí sinh được xét tuyển bình đẳng dựa vào điểm xét tuyển sau khi được quy đổi tương đương giữa các phương thức xét tuyển, không phụ thuộc vào tổ hợp xét tuyển và thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký.

+ Các thí sinh đều có cơ hội đạt mức điểm tối đa của thang điểm xét (thang điểm 30), nhưng không thí sinh nào có điểm xét tuyển (tính cả các loại điểm cộng, điểm ưu tiên) vượt quá mức điểm tối đa này.

+ Trường hợp thí sinh đăng kí xét tuyển nhiều ngành thì việc xét tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các nguyên vọng; thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng kí.

Điểm xét tuyển đổi với phương thức xẻt kết quả học tập cấp THPT (học bạ):

+ Đổi với các ngành Y khoa, Răng - Hàm - Mặt, Dược học: là điểm trung bình chung học tập 3 năm cấp THPT (bao gồm điểm trung bình cả năm của các nãm lớp 10, lớp 11, lớp 12) của các môn thuộc tổ hợp môn đăng kí xét tuyển cộng với điểm ưu tiên, điểm thưởng (nếu có) và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.

+ Đối với các ngành Y học dự phòng, Y học cổ truyền, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học: là điểm trung bình học tập cả năm lớp 12 THPT của các môn thuộc tổ hợp môn đăng kí xét tuyển cộng với điểm ưu tiên, điểm thưởng (nếu có) và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.

- Điểm trúng tuyển được xác định theo từng ngành dựa vào điểm xét tuyển sau khi được quy đổi tương đương giữa các phương thức xét tuyển (xét điểm từ cao xuống thấp cho đến hết số lượng chỉ tiêu tuyển sinh của ngành) và không thấp hơn ngưỡng điểm đầu vào.

Thời gian xét tuyển

Thời gian đăng kí xét tuyển: Từ ngày 16/7/2025 đến 17h00 ngày 28/7/2025.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17720101Y khoaA00; B00
27720110Y học dự phòngA00; B00
37720115Y học cổ truyềnA00; B00
47720201Dược họcA00; B00
57720301Điều dưỡngA00; B00
67720501Răng hàm mặtA00; B00
77720601Kỹ thuật xét nghiệm y họcA00; B00

Y khoa

Mã ngành: 7720101

Tổ hợp: A00; B00

Y học dự phòng

Mã ngành: 7720110

Tổ hợp: A00; B00

Y học cổ truyền

Mã ngành: 7720115

Tổ hợp: A00; B00

Dược học

Mã ngành: 7720201

Tổ hợp: A00; B00

Điều dưỡng

Mã ngành: 7720301

Tổ hợp: A00; B00

Răng hàm mặt

Mã ngành: 7720501

Tổ hợp: A00; B00

Kỹ thuật xét nghiệm y học

Mã ngành: 7720601

Tổ hợp: A00; B00

3
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh (Điều 8): Thí sinh có đăng kí học môn Sinh học hoặc môn Hóa học trong chương trình giáo dục THPT (trừ các thí sinh đăng kí xét tuyển thẳng theo diện đoạt giải học sinh giỏi quốc gia hoặc tham dự kì thi chọn độituyển quốc gia dự thi olympic quốc tế môn Sinh học, Hóa học) và đáp ứng quy định tại Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Trường.

Đối tượng tuyển thẳng:

- Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi olympic quốc tế các mồn: Toán học, Hóa học, Sinh học, Vật lý do Bộ GD&ĐT tổ chức được xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành.

- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn: Toán học, Hóa học, Sinh học, Vật lý do Bộ GD&ĐT tổ chức; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành.

- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; đã tốt nghiệp THPT và có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn (tính đến thời điểm kết thúc nộp hồ sơ đăng kí xét tuyển thẳng) gồm: IELTS 5.5 trở lên, TOEFL iBT 65 trở lên, DELF BI trở lên hoặc có bài báo quốc tế được Hội đồng tuyển sinh xem xét kết quả đề tài để xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành.

- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; đã tốt nghiệp THPT được Hội đồng tuyển sinh xem xét kết quả đề tài để xét tuyển thẳng vào các ngành: Y học dự phòng, Y học cổ truyền, Dược học, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học.

- Trường hợp số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng vượt quá 10% chỉ tiêu của mỗi chuyên ngành, nhà trường sẽ xét tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:

- Ưu tiên 1: theo thứ tự giải; ưu tiên 2: chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế; ưu tiên 3: điểm trung bình tổng kết 3 năm THPT.

Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế sử dụng làm điều kiện xét tuyển thẳng theo quy định tại mục đối tượng ưu tiên xét tuyển.

Đối tượng ưu tiên xét tuyển:

- Ưu tiên khu vực và đối tượng: Theo quy định tại điều 7 - Chương I - Quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/06/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn: Toán học, Hóa học, Sinh học, Vật lý do Bộ GD&ĐT tổ chức; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét ưu tiên được cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển với mức điểm cộng như sau:

+ Giải nhất, nhì, ba: cộng 3.0 điểm

+ Giải khuyến khích: cộng 2.0 điểm

- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố các môn: Toán học, Hóa học, Sinh học, Vật lý do Sở GD&ĐT các tỉnh/thành phố tổ chức; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét ưu tiên được cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển với mức điểm cộng như sau:

+ Giải nhất: cộng 2.0 điểm

+ Giải nhì: cộng 1.5 điểm

+ Giải ba: cộng 1.0 điểm

Thí sinh có CCNN Quốc tế trong thời hạn (tính đến thời điểm kết thúc nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển) được cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển với mức điểm cộng như sau:

Thong tin tuyen sinh Dai hoc Y Duoc Hai Phong nam 2025

* Lưu ý: Trường không chấp nhận chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế thi theo hình thức Home Editỉon.

Quy chế

Hình thức đăng kí xét tuyển: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường hoặc gửi chuyển phát nhanh có bảo đảm.

Lưu ý: Bên cạnh việc nộp hồ sơ cho Trường, các thi sinh đủ điều kiện trúng tuyển thẳng cần đăng kí nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống trang nghiệp vụ của Bộ GD&ĐT và xác nhận nhập học trong thời gian quy định.

Hồ sơ gồm:

+ Đơn đãng kí xét tuyển (Theo mẫu của Bộ GD&ĐT).

+ Bản sao công chứng giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT; giải khoa học, kỹ thuật quốc gia, quốc tế.

+ Báo cáo đầy đủ và báo cáo tóm tắt đề tài đoạt giải (bản tiếng Việt: đối với những thí sinh đạt giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia; Bản tiếng Anh và tiếng Việt: đối với những thí sinh đạt giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế).

+ Các giấy tờ minh chứng cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham dự (công văn, quyết định cử tham dự; quyết định khen thưởng...)

+ Bản sao công chứng học bạ THPT.

+ Bản sao công chứng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có).

+ Bản sao công chứng bài báo quốc tế (nếu có).

+ Bản sao công chứng căn cước công dân.

Thời gian nộp hồ sơ: Theo thông báo tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2025 của Trường.

Địa điểm nhận hồ sơ: Phòng Quản lý Đào tạo Đại học (Phòng AI04, Tầng 1, Nhà A) - Trường Đại học Y Dược Hải Phòng, số 72A Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đằng Giang, Ngô Quyền, Hải Phòng

Ưu tiên xét tuyển:

Hình thức đăng kí xét tuyển: Nộp hô sơ trực tiếp tại Trường hoặc gừi chuyển phát nhanh có bảo đảm.

Lưu ý: Bên cạnh việc nộp hồ sơ cho Trường, các thí sinh được ưu tiên xét tuyển cần đăng kỷ nguyện vọng trên Hệ thống trang nghiệp vụ của Bộ GD&ĐT trong thời gian quy định.

Hồ sơ gồm:

Đơn đăng kí ƯTXT theo mẫu của Bộ GD&ĐT (đối với thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia) hoặc Đơn đăng kí ưu tiên xét tuyển theo mẫu của Trường (đổi với thí sinh đoạt giải khuyến khích kì thì chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kì thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/tp và thí sinh có CCNN QT)

Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT cấp quốc gia hoặc cấp tỉnh/tp (đối với các thi sinh đăng ký ưu tiên xét tuyển theo giải học sinh giỏi THPT cấp quốc gia, cấp tỉnh/tp).

Bản sao công chứng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (đối với các thí sinh đăng ký ưu tiên xét tuyển theo chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế).

Bản sao công chứng căn cước công dân.

Thời gian nộp hồ sơ: Theo thông báo tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2025 của Trường.

Địa điểm nhận hồ sơ: Phòng Quản lý Đào tạo Đại học (Phòng AI 04, Tầng 1, Nhà A) - Trường Đại học Y Dược Hải Phòng, số 72A Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đằng Giang, Ngô Quyền, Hải Phòng.

Thời gian xét tuyển

Thời gian nộp hồ sơ: Từ ngày 16/6/2025 đến 17h00 ngày 30/6/2025.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17720101Y khoa
27720110Y học dự phòng
37720115Y học cổ truyền
47720201Dược học
57720301Điều dưỡng
67720501Răng hàm mặt
77720601Kỹ thuật xét nghiệm y học

Y khoa

Mã ngành: 7720101

Y học dự phòng

Mã ngành: 7720110

Y học cổ truyền

Mã ngành: 7720115

Dược học

Mã ngành: 7720201

Điều dưỡng

Mã ngành: 7720301

Răng hàm mặt

Mã ngành: 7720501

Kỹ thuật xét nghiệm y học

Mã ngành: 7720601

4
Xét tuyển theo phương thức khác

Quy chế

Áp dụng để xét tuyển học sỉnh hoàn thành chương trình dự bị đại học và lưu học sinh nước CHDCND Lào.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi riêng

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17720101Y khoa
27720110Y học dự phòng
37720115Y học cổ truyền
47720201Dược học
57720301Điều dưỡng
67720501Răng hàm mặt
77720601Kỹ thuật xét nghiệm y học

Y khoa

Mã ngành: 7720101

Y học dự phòng

Mã ngành: 7720110

Y học cổ truyền

Mã ngành: 7720115

Dược học

Mã ngành: 7720201

Điều dưỡng

Mã ngành: 7720301

Răng hàm mặt

Mã ngành: 7720501

Kỹ thuật xét nghiệm y học

Mã ngành: 7720601

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp
17720101Y khoa620Ưu TiênThi Riêng
ĐT THPTHọc BạA00; B00
27720110Y học dự phòng100Ưu TiênThi Riêng
ĐT THPTHọc BạA00; B00
37720115Y học cổ truyền150Ưu TiênThi Riêng
ĐT THPTHọc BạA00; B00
47720201Dược học250Ưu TiênThi Riêng
Học BạA00; B00
ĐT THPTA00; B00; D07
57720301Điều dưỡng300Ưu TiênThi Riêng
ĐT THPTHọc BạA00; B00
67720501Răng hàm mặt150Ưu TiênThi Riêng
ĐT THPTHọc BạA00; B00
77720601Kỹ thuật xét nghiệm y học150Ưu TiênThi Riêng
ĐT THPTHọc BạA00; B00

1. Y khoa

Mã ngành: 7720101

Chỉ tiêu: 620

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênThi RiêngĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; B00

2. Y học dự phòng

Mã ngành: 7720110

Chỉ tiêu: 100

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênThi RiêngĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; B00

3. Y học cổ truyền

Mã ngành: 7720115

Chỉ tiêu: 150

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênThi RiêngĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; B00

4. Dược học

Mã ngành: 7720201

Chỉ tiêu: 250

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênThi RiêngHọc BạĐT THPT

• Tổ hợp: A00; B00; D07

5. Điều dưỡng

Mã ngành: 7720301

Chỉ tiêu: 300

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênThi RiêngĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; B00

6. Răng hàm mặt

Mã ngành: 7720501

Chỉ tiêu: 150

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênThi RiêngĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; B00

7. Kỹ thuật xét nghiệm y học

Mã ngành: 7720601

Chỉ tiêu: 150

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênThi RiêngĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; B00

Điểm chuẩn

Xem thêm điểm chuẩn Đại học Y Dược Hải Phòng các năm Tại đây

Thời gian và hồ sơ xét tuyển HPMU

Mẫu đơn đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (đối với thí sinh được quy định tại Điều 8 Quy chế tuyển sinh): Tại đây

Mẫu đơn đăng ký ưu tiên xét tuyển (Dùng cho thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc đoạt giải khuyến khích kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba kì thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố): Tại đây

* Lưu ý:

Thí sinh nộp hồ sơ đăng kí xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển về Trường từ ngày 16/6/2025 đến 17h00 ngày 30/6/2025 (Nộp trực tiếp tại Phòng A104 tầng 1, nhà A - Trường Đại học Y Dược Hải Phòng hoặc gửi chuyển phát nhanh có bảo đảm). Sau khi nộp hồ sơ về Trường, thí sinh cần đăng kí nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống trang nghiệp vụ của Bộ GD&ĐT từ ngày 16/7/2025 đến 17h00 ngày 28/7/2025.

Thí sinh đăng kí xét học bạ THPT các ngành: Y khoa, Dược học, Răng - Hàm - Mặt cần nộp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế về Trường để làm điều kiện sơ tuyển đầu vào (nộp kèm theo hồ sơ đăng kí ưu tiên xét tuyển để vừa làm điều kiện sơ tuyển đầu vào vừa làm điều kiện ưu tiên xét tuyển). Thí sinh đăng kí xét học bạ THPT các ngành còn lại hoặc đăng kí xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 chỉ cần đăng kí nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống trang nghiệp vụ của Bộ GD&ĐT từ ngày 16/7/2025 đến 17h00 ngày 28/7/2025 (Không cần nộp hồ sơ về đăng kí xét tuyển về Trường).

- Đối với thí sinh đăng kí ưu tiên xét tuyển năm 2025, Trường mặc định xét ưu tiên đối với tất cả các ngành. Trường hợp thí sinh thuộc nhiều nhóm đối tượng được cộng điểm ưu tiên (có giải học sinh giỏi cấp quốc gia/cấp tỉnh, có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế...), thí sinh chỉ được hưởng một mức điểm cộng cao nhất.

Học phí

Học phí dự kiến năm học 2025-2026 áp dụng cho khóa tuyển sinh đầu vào từ năm 2023 như sau:

Đơn vị: đồng/tháng/sinh viên

Y khoa

Răng-
Hàm - Mặt

Y học dự
phòng

Y học cổ
truyền

Dược học

Điều
dưỡng

Kĩ thuật
XNYH

5.800.000

5.800.000

5.000.000

5.000.000

5.800.000

4.500.000

4.500.000

 

File PDF đề án

Giới thiệu trường

Trường Đại Học Y Dược Hải Phòng
  • Tên trường: Trường Đại học Y Dược Hải Phòng
  • Tên tiếng Anh: Hai Phong Medical University
  • Tên viết tắt: HPMU
  • Địa chỉ: Số 72A Nguyễn Bỉnh Khiêm - Ngô Quyền - Hải Phòng
  • Website: http://hpmu.edu.vn
  • Fanpage: https://www.facebook.com/PhongCTCT

Năm 1979, Trường đại học Y Hà Nội chính thức thành lập Cơ sở 2 tại Hải Phòng sau nhiều năm gửi sinh viên đến thực tập tại các Bệnh viện ở thành phố Hải Phòng. Năm 1985, Cơ sở 2 được phát triển thành Phân hiệu Đại học Y Hải Phòng trực thuộc Trường đại học Y Hà Nội. Năm 1999, Thủ tướng Chính phủ ký quyết định số 06/1999/QĐ-TTg thành lập Trường đại học Y Hải Phòng trên cơ sở Phân hiệu đại học Y Hải Phòng. Ngày 11 tháng 11 năm 2013, Trường đại học Y Hải Phòng được đổi tên thành Trường đại học Y Dược Hải Phòng theo quyết định số 2153/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Trường đại học Y Dược Hải Phòng hiện có 425 giảng viên cơ hữu gồm 03 Giáo sư; 23 Phó giáo sư; 69 Tiến sĩ và CKII; 246 Thạc sĩ; và bác sỹ chuyên khoa cấp I; 84 Đại học. Với gần 45 năm xây dựng và trưởng thành, Trường Đại học Y Dược Hải Phòng đã đào tạo được hơn 10000 bác sỹ, điều dưỡng, cử nhân đại học và sau đại học, được đánh giá cao tại các cơ sở y tế trên địa bàn cả nước.