Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Đại Học Y Dược TPHCM 2025

Thông tin tuyển sinh Đại học Y Dược TPHCM (UMP) năm 2025

Năm 2025, Đại học Y Dược TPHCM dự kiến tuyển sinh 2.576 chỉ tiêu qua 4 phương thức xét tuyển:

Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

Phương thức 2: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025 với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Phương thức 4: Dự bị đại học theo Thông tư 44/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ GD&ĐT

Xem thời gian và hồ sơ đăng ký xét tuyển UMP năm 2025 TẠI ĐÂY

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Đối tượng

Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận trình độ tương đương

Điều kiện xét tuyển

Đạt ngưỡng đầu vào (hay ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào) do Hội đồng tuyển sinh Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh quy định.

- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;

- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định

Quy chế

Thí sinh tốt nghiệp THPT và kết quả trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 có tổng điểm thi của tổ hợp B00/ A00/ B03/ B08, điểm cộng (nếu có) và điểm ưu tiên (nếu có) phải bằng hoặc trên mức điểm tối thiểu ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Hội đồng tuyển sinh Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh quy định.

Điểm xét tuyển: là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của tổ hợp xét tuyển B00, A00, B03 và B08 cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo quy định và điểm cộng chứng chỉ quốc tế được làm tròn đến hai chữ số thập phân trước khi cộng.

Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn thi (a) + Điểm ưu tiên (b) + Điểm cộng (c)

(a) điểm thi môn Toán + Sinh học + Hóa học/ Toán + Vật lý + Hóa học/ Toán + Sinh học + Ngữ văn/ Toán + Sinh học + Tiếng Anh;

(b) Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10, tổng điểm 3 môn và điểm cộng (nếu có) tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định

Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm, khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;

Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;

Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất.

Các mức điểm ưu tiên tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi (không nhân hệ số).

(c) Điểm cộng cho chứng chỉ quốc tế được làm tròn đến hai chữ số thập phân trước khi cộng vào điểm xét tuyển.

Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế: (chỉ chọn 1 trong 2: IELTS hoặc TOEFL iBT)

Điểm cộng: IELTS = 0,9 x điểm IELTS/9 hoặc TOEFL iBT= 0,9 x điểm TOEFL iBT/120

Chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Aptitude Test)

Điểm cộng: SAT = 0,9 x điểm SAT/1600

- Điểm trúng tuyển: là điểm xét tuyển thấp nhất mà thí sinh được xét trúng tuyển cho ngành đào tạo phù hợp với số lượng chỉ tiêu đã công bố, nhưng không thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.

- Hội đồng tuyển sinh lập danh sách thí sinh đăng ký xét tuyển của từng ngành theo thứ tự giảm dần của điểm xét tuyển. Danh sách thí sinh trúng tuyển được chọn theo điểm xét tuyển, tuần tự từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, Trường ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17720101Y khoaB00
27720110Y học dự phòngB00; A00
37720115Y học cổ truyềnB00
47720201Dược họcB00; A00
57720203Hóa dượcB00; A00
67720301Điều dưỡngB00; A00
77720301_03Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sứcB00; A00
87720302Hộ sinhB00; A00Chỉ tuyển nữ
97720401Dinh dưỡngB00; A00
107720501Răng - Hàm - MặtB00
117720502Kỹ thuật phục hình răngB00; A00
127720601Kỹ thuật xét nghiệm y họcB00; A00
137720602Kỹ thuật hình ảnh y họcB00; A00
147720603Kỹ thuật phục hồi chức năngB00; A00
157720701Y tế công cộngB00; A00
167760101Công tác xã hộiB00; A00; B03; B08

Y khoa

Mã ngành: 7720101

Tổ hợp: B00

Y học dự phòng

Mã ngành: 7720110

Tổ hợp: B00; A00

Y học cổ truyền

Mã ngành: 7720115

Tổ hợp: B00

Dược học

Mã ngành: 7720201

Tổ hợp: B00; A00

Hóa dược

Mã ngành: 7720203

Tổ hợp: B00; A00

Điều dưỡng

Mã ngành: 7720301

Tổ hợp: B00; A00

Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức

Mã ngành: 7720301_03

Tổ hợp: B00; A00

Hộ sinh

Mã ngành: 7720302

Tổ hợp: B00; A00

Ghi chú: Chỉ tuyển nữ

Dinh dưỡng

Mã ngành: 7720401

Tổ hợp: B00; A00

Răng - Hàm - Mặt

Mã ngành: 7720501

Tổ hợp: B00

Kỹ thuật phục hình răng

Mã ngành: 7720502

Tổ hợp: B00; A00

Kỹ thuật xét nghiệm y học

Mã ngành: 7720601

Tổ hợp: B00; A00

Kỹ thuật hình ảnh y học

Mã ngành: 7720602

Tổ hợp: B00; A00

Kỹ thuật phục hồi chức năng

Mã ngành: 7720603

Tổ hợp: B00; A00

Y tế công cộng

Mã ngành: 7720701

Tổ hợp: B00; A00

Công tác xã hội

Mã ngành: 7760101

Tổ hợp: B00; A00; B03; B08

2
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025 với chứng chỉ quốc tế

Quy chế

Thí sinh tốt nghiệp THPT và kết quả trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 có tổng điểm thi của tổ hợp B00/ A00/ B03/ B08, điểm cộng (nếu có) và điểm ưu tiên (nếu có) phải bằng hoặc trên mức điểm tối thiểu ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Hội đồng tuyển sinh Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh quy định.

Thí sinh có chứng chỉ quốc tế sẽ được cộng điểm theo quy định của Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh (đối với tất cả các ngành đào tạo). Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh sử dụng kết quả chứng chỉ quốc tế quy đổi thành điểm cộng trong xét tuyển.

Điểm cộng chỉ được tính khi thí sinh đã nộp bản sao chứng thực chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS/ TOEFL iBT), kết quả SAT theo quy định và đạt yêu cầu về ngưỡng được cộng điểm.

Thông tin trên chứng chỉ quốc tế phải hoàn toàn trùng khớp các thông tin liên quan đến thí sinh. Nhà trường không giải quyết các trường hợp không trùng khớp thông tin.

Thí sinh nộp bản sao chứng thực chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, kết quả SAT tại Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh:

Hình thức:

+ Chứng chỉ tiếng Anh IELTS/ TOEFL iBT: thí sinh nộp trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh, ưu tiên qua đường bưu điện;

+ Chứng chỉ SAT: thí sinh nộp trực tiếp tại phòng Đào tạo đại học.

Trong ngày nộp hồ sơ, thí sinh cung cấp thông tin đăng nhập vào tài khoản của học sinh trên College board để nhà trường kiểm tra.

- Địa điểm: Phòng Đào tạo đại học - Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, số 217 Hồng Bàng, Phường 11, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh

- Thời gian: từ ngày 30/6/2025 đến trước 17g00 ngày 18/7/2025 (trừ Thứ Bảy và Chủ Nhật).

Thí sinh phải gửi sớm và đảm bảo Trường nhận được trước 17g00 ngày 18/7/2025. Trường sẽ không giải quyết đối với hồ sơ đến sau 17g00 ngày 18/7/2025.

- Thời hạn chứng chỉ quốc tế: từ ngày 30/6/2023 đến ngày 18/7/2025.

- Đơn vị cấp chứng chỉ IELTS:

+ British Council (BC);

+ International Development Program (IDP).
- Đơn vị cấp chứng chỉ TOEFL iBT : Educational Testing Service (ETS).

Ngưỡng được cộng điểm

- Thí sinh đạt IELTS Academic 6.0 trở lên/ TOEFL iBT 80 trở lên.

- Thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT từ 1340 điểm trở lên. Thí sinh chỉ chọn 1 kết quả điểm trong số các kỳ thi còn giá trị sử dụng.

Nhà trường sẽ kiểm tra chứng chỉ quốc tế bản gốc khi thí sinh nhập học, nếu thí sinh không đảm bảo điều kiện như quy định sẽ bị loại ra khỏi danh sách trúng tuyển.

Điểm xét tuyển: là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của tổ hợp xét tuyển B00, A00, B03 và B08 cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo quy định và điểm cộng chứng chỉ quốc tế được làm tròn đến hai chữ số thập phân trước khi cộng.

Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn thi (a) + Điểm ưu tiên (b) + Điểm cộng (c)

(a) điểm thi môn Toán + Sinh học + Hóa học/ Toán + Vật lý + Hóa học/ Toán + Sinh học + Ngữ văn/ Toán + Sinh học + Tiếng Anh;

(b) Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10, tổng điểm 3 môn và điểm cộng (nếu có) tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định

Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm, khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;

Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;

Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất.

Các mức điểm ưu tiên tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi (không nhân hệ số).

(c) Điểm cộng cho chứng chỉ quốc tế được làm tròn đến hai chữ số thập phân trước khi cộng vào điểm xét tuyển.

Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế: (chỉ chọn 1 trong 2: IELTS hoặc TOEFL iBT)

Điểm cộng: IELTS = 0,9 x điểm IELTS/9 hoặc TOEFL iBT= 0,9 x điểm TOEFL iBT/120

Chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Aptitude Test)

Điểm cộng: SAT = 0,9 x điểm SAT/1600

- Điểm trúng tuyển: là điểm xét tuyển thấp nhất mà thí sinh được xét trúng tuyển cho ngành đào tạo phù hợp với số lượng chỉ tiêu đã công bố, nhưng không thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.

- Hội đồng tuyển sinh lập danh sách thí sinh đăng ký xét tuyển của từng ngành theo thứ tự giảm dần của điểm xét tuyển. Danh sách thí sinh trúng tuyển được chọn theo điểm xét tuyển, tuần tự từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, Trường ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17720101Y khoaB00
27720110Y học dự phòngB00; A00
37720115Y học cổ truyềnB00
47720201Dược họcB00; A00
57720203Hóa dượcB00; A00
67720301Điều dưỡngB00; A00
77720301_03Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sứcB00; A00
87720302Hộ sinhB00; A00Chỉ tuyển nữ
97720401Dinh dưỡngB00; A00
107720501Răng - Hàm - MặtB00
117720502Kỹ thuật phục hình răngB00; A00
127720601Kỹ thuật xét nghiệm y họcB00; A00
137720602Kỹ thuật hình ảnh y họcB00; A00
147720603Kỹ thuật phục hồi chức năngB00; A00
157720701Y tế công cộngB00; A00
167760101Công tác xã hộiB00; A00; B03; B08

Y khoa

Mã ngành: 7720101

Tổ hợp: B00

Y học dự phòng

Mã ngành: 7720110

Tổ hợp: B00; A00

Y học cổ truyền

Mã ngành: 7720115

Tổ hợp: B00

Dược học

Mã ngành: 7720201

Tổ hợp: B00; A00

Hóa dược

Mã ngành: 7720203

Tổ hợp: B00; A00

Điều dưỡng

Mã ngành: 7720301

Tổ hợp: B00; A00

Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức

Mã ngành: 7720301_03

Tổ hợp: B00; A00

Hộ sinh

Mã ngành: 7720302

Tổ hợp: B00; A00

Ghi chú: Chỉ tuyển nữ

Dinh dưỡng

Mã ngành: 7720401

Tổ hợp: B00; A00

Răng - Hàm - Mặt

Mã ngành: 7720501

Tổ hợp: B00

Kỹ thuật phục hình răng

Mã ngành: 7720502

Tổ hợp: B00; A00

Kỹ thuật xét nghiệm y học

Mã ngành: 7720601

Tổ hợp: B00; A00

Kỹ thuật hình ảnh y học

Mã ngành: 7720602

Tổ hợp: B00; A00

Kỹ thuật phục hồi chức năng

Mã ngành: 7720603

Tổ hợp: B00; A00

Y tế công cộng

Mã ngành: 7720701

Tổ hợp: B00; A00

Công tác xã hội

Mã ngành: 7760101

Tổ hợp: B00; A00; B03; B08

3
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

Đối tượng tuyển thẳng vào đại học được xét theo quy định tại Điều 8 Quy chế tuyển sinh năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cụ thể như sau:

a1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào học đại học một trong tất cả các ngành.

a2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cử tham gia được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng:

Môn Sinh học:

- Giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Y khoa hoặc Răng - Hàm - Mặt;

- Giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc tế: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Y khoa hoặc Răng - Hàm - Mặt;

- Giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế: được tuyển thẳng vào học đại học một trong các ngành Y học cổ truyền, Y học dự phòng, Điều dưỡng, Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức, Hộ sinh, Y tế công cộng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hình răng, Dinh dưỡng, Công tác xã hội. 

Môn Hóa học:

- Giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Dược học;

- Giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc tế: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Dược học;

- Giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học, Hóa dược.

Môn Vật lí:

- Giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Dược học;

- Giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc tế: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Dược học.

a3. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi Khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cử tham gia được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng, có dự án hoặc nội dung đề tài nghiên cứu khoa học liên quan đến:

Lĩnh vực y, sinh học và nội dung đề tài phù hợp với ngành đào tạo:

- Giải nhất: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Y học cổ truyền, Y học dự phòng.

- Giải nhất, nhì, ba: được tuyển thẳng vào học đại học một trong các ngành Điều dưỡng, Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức, Hộ sinh, Y tế công cộng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hình răng, Dinh dưỡng, Công tác xã hội.

Lĩnh vực hóa học, dược học và nội dung đề tài phù hợp với ngành đào tạo:

- Giải nhất, nhì, ba: được tuyển thẳng vào học đại học ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học, Hóa dược.

Việc xác định nội dung đề tài nghiên cứu khoa học liên quan và phù hợp với ngành đào tạo do Hội đồng tuyển sinh quyết định.

Quy chế

Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Phương thức 4: Dự bị đại học theo Thông tư 44/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ GD&ĐT

Trong trường hợp số lượng thí sinh nộp vào từng ngành vượt quá chỉ tiêu tuyển sinh, Nhà trường sẽ xét ưu tiên lần lượt theo thứ tự các đối tượng từ mục a1 đến mục a3 cho đến khi đủ chỉ tiêu.

Nhà trường tổ chức xét tuyển thẳng thí sinh theo quy định và thông báo kết quả xét tuyển thẳng cho thí sinh trước ngày 15/7/2025.

Thí sinh đã trúng tuyển vào Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh theo kế hoạch xét tuyển thẳng phải thực hiện đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia để lựa chọn chương trình, ngành đã trúng tuyển thẳng tại Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh hoặc đăng ký nguyện vọng xét tuyển khác từ ngày 16/7 đến 17 giờ 00 ngày 28/7/2025.

Thí sinh phải nộp lệ phí xét tuyển bằng hình thức trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ ngày 29/7 đến 17 giờ 00 ngày 05/8/2025.

Thí sinh trúng tuyển thẳng xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống chậm nhất là 17 giờ 00 ngày 30/8/2025

Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng

Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển thẳng chuyển phát nhanh, ưu tiên qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh (Phòng Đào tạo đại học - số 217 Hồng Bàng, Phường 11, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh) trước 17 giờ 00 ngày 30/6/2025.

Hồ sơ xét tuyển thẳng gồm các giấy tờ sau:

Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng vào đại học hệ chính quy tại Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh năm 2025

Bản sao công chứng các chứng nhận đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc cuộc thi Khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cử tham gia.

Thời gian xét tuyển

Trong trường hợp số lượng thí sinh nộp vào từng ngành vượt quá chỉ tiêu tuyển sinh, Nhà trường sẽ xét ưu tiên lần lượt theo thứ tự các đối tượng từ cho đến khi đủ chỉ tiêu.

Nhà trường tổ chức xét tuyển thẳng thí sinh theo quy định và thông báo kết quả xét tuyển thẳng cho thí sinh trước ngày 15/7/2025.

Thí sinh đã trúng tuyển vào Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh theo kế hoạch xét tuyển thẳng phải thực hiện đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia để lựa chọn chương trình, ngành đã trúng tuyển thẳng
tại Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh hoặc đăng ký nguyện vọng xét tuyển khác từ ngày 16/7 đến 17 giờ 00 ngày 28/7/2025.

Thí sinh phải nộp lệ phí xét tuyển bằng hình thức trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ ngày 29/7 đến 17 giờ 00 ngày 05/8/2025.

Thí sinh trúng tuyển thẳng xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống chậm nhất là 17 giờ 00 ngày 30/8/2025.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17720101Y khoa
27720110Y học dự phòng
37720115Y học cổ truyền
47720201Dược học
57720203Hóa dược
67720301Điều dưỡng
77720301_03Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức
87720302Hộ sinhChỉ tuyển nữ
97720401Dinh dưỡng
107720501Răng - Hàm - Mặt
117720502Kỹ thuật phục hình răng
127720601Kỹ thuật xét nghiệm y học
137720602Kỹ thuật hình ảnh y học
147720603Kỹ thuật phục hồi chức năng
157720701Y tế công cộng
167760101Công tác xã hội

Y khoa

Mã ngành: 7720101

Y học dự phòng

Mã ngành: 7720110

Y học cổ truyền

Mã ngành: 7720115

Dược học

Mã ngành: 7720201

Hóa dược

Mã ngành: 7720203

Điều dưỡng

Mã ngành: 7720301

Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức

Mã ngành: 7720301_03

Hộ sinh

Mã ngành: 7720302

Ghi chú: Chỉ tuyển nữ

Dinh dưỡng

Mã ngành: 7720401

Răng - Hàm - Mặt

Mã ngành: 7720501

Kỹ thuật phục hình răng

Mã ngành: 7720502

Kỹ thuật xét nghiệm y học

Mã ngành: 7720601

Kỹ thuật hình ảnh y học

Mã ngành: 7720602

Kỹ thuật phục hồi chức năng

Mã ngành: 7720603

Y tế công cộng

Mã ngành: 7720701

Công tác xã hội

Mã ngành: 7760101

4
Dự bị Đại học

Đối tượng

Là các học sinh dự bị đại học của Trường Dự bị đại học TP. Hồ Chí Minh và Trường Dự bị đại học dân tộc trung ương Nha Trang;

Các học sinh này thuộc đối tượng và đủ điều kiện tuyển sinh quy định tại Quy chế tuyển sinh, bồi dưỡng dự bị đại học; xét chuyển vào học trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non đối với học sinh dự bị đại học ban hành kèm theo Thông tư số 44/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; đã hoàn thành chương trình dự bị đại học, được Trường Dự bị đại học phân bổ chỉ tiêu;

Các học sinh dự bị đại học đáp ứng được điều kiện xét tuyển vào Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể như sau:

Đối tượng xét tuyển là người dân tộc Kinh không vượt quá 5% tổng số chỉ tiêu;

Kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của thí sinh phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học hệ chính quy năm 2024 theo Thông báo số 1631/TB-ĐHYD ngày 19/7/2024 của Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh.

Quy chế

Căn cứ chỉ tiêu được thống nhất và điều kiện xét tuyển, Trường Dự bị đại học phê duyệt kết quả xét chuyển học sinh hoàn thành dự bị đại học và gửi hồ sơ về Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh. Nhà trường xét duyệt lại hồ sơ và thông báo kết quả học sinh đủ điều kiện trúng tuyển trước ngày 15/7/2025.

Học sinh dự bị đại học sau khi đã có kết quả đủ điều kiện trúng tuyển vào Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh phải thực hiện đăng ký xét tuyển đúng nguyện vọng trên Hệ thống hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia từ ngày 16/7 đến 17 giờ 00 ngày 28/7/2025.

Thí sinh phải nộp lệ phí xét tuyển bằng hình thức trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ ngày 29/7 đến 17 giờ 00 ngày 05/8/2025.

Học sinh dự bị đại học trúng tuyển xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống chậm nhất là 17 giờ 00 ngày 30/8/2025.

Hồ sơ học sinh do Trường Dự bị đại học bàn giao cho Trường, gồm các giấy tờ sau:

Hồ sơ nhập học dự bị đại học của học sinh và minh chứng đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định;

Kết quả học tập và rèn luyện của học sinh hoàn thành dự bị đại học;

Văn bản phê duyệt kết quả xét chuyển học sinh hoàn thành dự bị đại học vào Trường;

Bản sao chứng thực Căn cước công dân;

Bản sao chứng thực Bằng tốt nghiệp THPT;

Bản sao chứng thực Học bạ THPT;

Giấy xác nhận thông tin nơi cư trú.

Thời gian bàn giao hồ sơ: trước ngày 30/6/2025

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi riêng

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17720110Y học dự phòng
27720115Y học cổ truyền
37720201Dược học
47720301Điều dưỡng
57720301_03Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức
67720302Hộ sinhChỉ tuyển nữ
77720401Dinh dưỡng
87720502Kỹ thuật phục hình răng
97720601Kỹ thuật xét nghiệm y học
107720602Kỹ thuật hình ảnh y học
117720603Kỹ thuật phục hồi chức năng
127720701Y tế công cộng

Y học dự phòng

Mã ngành: 7720110

Y học cổ truyền

Mã ngành: 7720115

Dược học

Mã ngành: 7720201

Điều dưỡng

Mã ngành: 7720301

Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức

Mã ngành: 7720301_03

Hộ sinh

Mã ngành: 7720302

Ghi chú: Chỉ tuyển nữ

Dinh dưỡng

Mã ngành: 7720401

Kỹ thuật phục hình răng

Mã ngành: 7720502

Kỹ thuật xét nghiệm y học

Mã ngành: 7720601

Kỹ thuật hình ảnh y học

Mã ngành: 7720602

Kỹ thuật phục hồi chức năng

Mã ngành: 7720603

Y tế công cộng

Mã ngành: 7720701

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp
17720101Y khoa420Ưu Tiên
ĐT THPTKết HợpB00
27720110Y học dự phòng120Ưu TiênThi Riêng
ĐT THPTKết HợpB00; A00
37720115Y học cổ truyền210Ưu TiênThi Riêng
ĐT THPTKết HợpB00
47720201Dược học560Ưu TiênThi Riêng
ĐT THPTKết HợpB00; A00
57720203Hóa dược60Ưu Tiên
ĐT THPTKết HợpB00; A00
67720301Điều dưỡng210Ưu TiênThi Riêng
ĐT THPTKết HợpB00; A00
77720301_03Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức120Ưu TiênThi Riêng
ĐT THPTKết HợpB00; A00
87720302Hộ sinh120Ưu TiênThi Riêng
ĐT THPTKết HợpB00; A00
97720401Dinh dưỡng80Ưu TiênThi Riêng
ĐT THPTKết HợpB00; A00
107720501Răng - Hàm - Mặt126Ưu Tiên
ĐT THPTKết HợpB00
117720502Kỹ thuật phục hình răng40Ưu TiênThi Riêng
ĐT THPTKết HợpB00; A00
127720601Kỹ thuật xét nghiệm y học170Ưu TiênThi Riêng
ĐT THPTKết HợpB00; A00
137720602Kỹ thuật hình ảnh y học90Ưu TiênThi Riêng
ĐT THPTKết HợpB00; A00
147720603Kỹ thuật phục hồi chức năng100Ưu TiênThi Riêng
ĐT THPTKết HợpB00; A00
157720701Y tế công cộng90Ưu TiênThi Riêng
ĐT THPTKết HợpB00; A00
167760101Công tác xã hội60Ưu Tiên
ĐT THPTKết HợpB00; A00; B03; B08

1. Y khoa

Mã ngành: 7720101

Chỉ tiêu: 420

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTKết Hợp

• Tổ hợp: B00

2. Y học dự phòng

Mã ngành: 7720110

Chỉ tiêu: 120

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênThi RiêngĐT THPTKết Hợp

• Tổ hợp: B00; A00

3. Y học cổ truyền

Mã ngành: 7720115

Chỉ tiêu: 210

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênThi RiêngĐT THPTKết Hợp

• Tổ hợp: B00

4. Dược học

Mã ngành: 7720201

Chỉ tiêu: 560

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênThi RiêngĐT THPTKết Hợp

• Tổ hợp: B00; A00

5. Hóa dược

Mã ngành: 7720203

Chỉ tiêu: 60

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTKết Hợp

• Tổ hợp: B00; A00

6. Điều dưỡng

Mã ngành: 7720301

Chỉ tiêu: 210

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênThi RiêngĐT THPTKết Hợp

• Tổ hợp: B00; A00

7. Hộ sinh

Mã ngành: 7720302

Chỉ tiêu: 120

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênThi RiêngĐT THPTKết Hợp

• Tổ hợp: B00; A00

8. Dinh dưỡng

Mã ngành: 7720401

Chỉ tiêu: 80

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênThi RiêngĐT THPTKết Hợp

• Tổ hợp: B00; A00

9. Răng - Hàm - Mặt

Mã ngành: 7720501

Chỉ tiêu: 126

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTKết Hợp

• Tổ hợp: B00

10. Kỹ thuật phục hình răng

Mã ngành: 7720502

Chỉ tiêu: 40

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênThi RiêngĐT THPTKết Hợp

• Tổ hợp: B00; A00

11. Kỹ thuật xét nghiệm y học

Mã ngành: 7720601

Chỉ tiêu: 170

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênThi RiêngĐT THPTKết Hợp

• Tổ hợp: B00; A00

12. Kỹ thuật hình ảnh y học

Mã ngành: 7720602

Chỉ tiêu: 90

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênThi RiêngĐT THPTKết Hợp

• Tổ hợp: B00; A00

13. Kỹ thuật phục hồi chức năng

Mã ngành: 7720603

Chỉ tiêu: 100

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênThi RiêngĐT THPTKết Hợp

• Tổ hợp: B00; A00

14. Y tế công cộng

Mã ngành: 7720701

Chỉ tiêu: 90

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênThi RiêngĐT THPTKết Hợp

• Tổ hợp: B00; A00

15. Công tác xã hội

Mã ngành: 7760101

Chỉ tiêu: 60

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTKết Hợp

• Tổ hợp: B00; A00; B03; B08

16. Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức

Mã ngành: 7720301_03

Chỉ tiêu: 120

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênThi RiêngĐT THPTKết Hợp

• Tổ hợp: B00; A00

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn của Đại học Y dược TPHCM các năm Tại đây

Thời gian và hồ sơ xét tuyển UMP

Thí sinh có chứng chỉ quốc tế sẽ được cộng điểm theo quy định của Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh (đối với tất cả các ngành đào tạo). Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh sử dụng kết quả chứng chỉ quốc tế quy đổi thành điểm cộng trong xét tuyển.

Điểm cộng chỉ được tính khi thí sinh đã nộp bản sao chứng thực chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS/TOEFL iBT), kết quả SAT theo quy định và đạt yêu cầu về ngưỡng được cộng điểm.

Thông tin trên chứng chỉ quốc tế phải hoàn toàn trùng khớp các thông tin liên quan đến thí sinh. Nhà trường không giải quyết các trường hợp không trùng khớp thông tin.

Thí sinh nộp bản sao chứng thực chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, kết quả SAT tại Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh:

Chứng chỉ tiếng Anh IELTS/TOEFL iBT: thí sinh nộp trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh, ưu tiên qua đường bưu điện;

Chứng chỉ SAT: thí sinh nộp trực tiếp tại phòng Đào tạo đại học. Trong ngày nộp hồ sơ, thí sinh cung cấp thông tin đăng nhập vào tài khoản của học sinh trên College board để nhà trường kiểm tra.

Thời hạn chứng chỉ quốc tế: từ ngày 30/6/2023 đến ngày 18/7/2025.

Đơn vị cấp chứng chỉ IELTS:

British Council (BC);

International Development Program (IDP).

Đơn vị cấp chứng chỉ TOEFL iBT: Educational Testing Service (ETS).

Nộp qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh, ưu tiên):
Thí sinh phải gửi sớm và đảm bảo Trường nhận được trước 17g00 ngày 18/7/2025.
Trường sẽ không giải quyết đối với hồ sơ đến sau 17g00 ngày 18/7/2025.

Để thuận lợi cho việc nhập dữ liệu, thí sinh gửi kèm thông tin cá nhân theo mẫu phiếu nộp chứng chỉ quốc tế của Trường (File đính kèm).

Nộp trực tiếp tại Trường:

Thời gian: từ 08g00 ngày 30/6/2025 đến trước 17g00 ngày 18/7/2025 (Trừ thứ bảy, chủ nhật);

Địa điểm nhận chứng chỉ: Phòng Đào tạo đại học – Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh, số 217 Hồng Bàng, Phường 11, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh.

Danh sách thí sinh nộp chứng chỉ được cập nhật từ ngày 02/7/2025, tại: https://ump.edu.vn/

Học phí

File PDF đề án

  • Tải file PDF đề án thông tin tuyển sinh 2025 Tại đây
  • Tải file PDF đề án năm 2024 tại đây

Giới thiệu trường

Đại Học Y Dược TPHCM
  • Tên trường: Đại học Y Dược TPHCM
  • Tên tiếng Anh: University of Medicine and Pharmacy at Ho Chi Minh City
  • Tên viết tắt: UMP
  • Địa chỉ: 217 Hồng Bàng, Phường 11, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh.
  • Website: https://ump.edu.vn.
  • Fanpage: https://www.facebook.com/ump.edu.vn

Ngày 27.10.1976: Thủ tướng Chính phủ ký quyết định số 426/TTg ngày 27/10/1976 về một số vấn đề cấp bách trong mạng lưới các trường đại học ở miền Nam, theo đó trường Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh được thành lập trên cơ sở hợp nhất ba trường: Y khoa Đại học đường Sài Gòn, Dược khoa Đại học đường Sài Gòn, Nha khoa Đại học đường Sài Gòn.

Trường Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh có 3 khoa trực thuộc gồm Khoa Y, Khoa Răng Hàm Mặt và Khoa Dược, 10 phòng chức năng và 57 bộ môn tại 3 Khoa. Đơn vị chủ quản của trường là Bộ Y Tế. 

Ngày 18.06.2003: Trường Đại Học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh được đổi tên thành Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHYD TP.HCM) theo Quyết định số 2223/QĐ-BYT ngày 18/6/2003 của Bộ trưởng Bộ Y tế.