Thông tin tuyển sinh Đại Học Y Hà Nội (HMU) năm 2025
Năm 2025, Trường Đại học Y Hà Nội dự kiến cơ bản giữ vững ổn định các phương thức tuyển sinh so với năm trước, gồm:
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT và Trường đại học Y Hà Nội
- Phương thức 2: Xét điểm thi tốt nghiệp THPT
- Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp điểm thi tốt nghiệp với chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
- Phương thức 4: Xét dựa vào điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội (HSA).
Dựa trên nhu cầu tại các bệnh viện, thu nhập khá hấp dẫn, Trường đại học Y Hà Nội dự kiến sẽ mở thêm 2 ngành mới năm 2025. Điều này là sự khác biệt lớn bởi trước đây, nhà trường chủ yếu tập trung đào tạo bác sĩ và trình độ sau đại học.
Cụ thể, tại chương trình tư vấn tuyển sinh tại Thanh Hóa mới đây, PGS.TS Lê Đình Tùng - Phó hiệu trưởng Trường ĐH Y Hà Nội - cho biết, năm 2025, trường sẽ mở thêm hai ngành mới gồm ngành công tác xã hội và ngành kỹ thuật hình ảnh y học.
Tuy nhiên, có khả năng nhà trường phải điều chỉnh các tổ hợp xét tuyển nếu dự thảo thông tư về quy chế tuyển sinh đại học chính thức được ban hành.
Đề án tuyển sinh năm 2025 chi tiết của ĐH Y Hà Nội sẽ được công bố sau. Các em tham khảo chi tiết đề án năm 2024 của Trường phía dưới.
Đối tượng
Thí sinh tốt nghiệp THPT, có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành, không vi phạm pháp luật.
Điều kiện xét tuyển
1) Quy tắc xét tuyển
- Nếu các thí sinh cuối cùng của chỉ tiêu tuyển sinh có điểm thi bằng nhau, Trường ưu tiên xét tuyển theo thứ tự đăng ký nguyện vọng.
Thời gian xét tuyển
Trường thực hiện theo kế hoạch tuyển sinh năm 2024 của Bộ GD&ĐT và kế hoạch tuyển sinh của Trường
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Điểm chuẩn 2024 |
---|---|---|---|
No data |
Đối tượng
1) Tuyển thẳng
STT | Ngành tuyển thẳng | Tiêu chí tuyển thẳng |
1 | Y khoa; Răng Hàm Mặt |
- Thí sinh đạt giải Olympic quốc tế, khu vực (Vàng, Bạc, Đồng) môn: Toán, Hóa học, Sinh học, Vật lí, Tin học. - Thí sinh đạt giải nhì trở lên trong kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT môn: Toán, Hóa học, Sinh học, Vật lí, Tin học, Tiếng Anh |
2 |
Y khoa Phân hiệu Thanh Hóa; Y học cổ truyền; Y học dự phòng; Y tế công cộng; Kỹ thuật Xét nghiệm y học; Kỹ thuật Xét nghiệm y học Phân hiệu Thanh Hóa; Điều dưỡng; Điều dưỡng Phân hiệu Thanh Hóa; Dinh dưỡng; Khúc xạ Nhãn khoa; Kỹ thuật Phục hồi chức năng; Kỹ thuật Phục hồi chức năng Phân hiệu Thanh Hóa; Hộ sinh; Kỹ thuật phục hình răng |
- Thí sinh đạt giải Olympic quốc tế, khu vực (Vàng, Bạc, Đồng) môn: Toán, Hóa học, Sinh học, Vật lí, Tin học. - Thí sinh đạt từ giải Ba trở lên trong kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT môn Toán, Hóa học, Sinh học, Vật lí, Tin học, Tiếng Anh. |
3 |
Tâm lý học |
- Thí sinh đạt giải Olympic quốc tế, khu vực (Vàng, Bạc, Đồng) môn: Toán, Hóa học, Sinh học, Vật lí, Tin học. - Thí sinh đạt từ giải Ba trở lên trong kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT môn Toán, Hóa học, Sinh học, Vật lí, Tin học, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga, Tiếng Trung, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
- Thí sinh đạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia học sinh trung học, thí sinh được Bộ GDĐT tuyển chọn cử tham dự Hội thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (ISEF): Hội đồng Tuyển sinh của Trường sẽ xem xét từng dự án hoặc đề tài của thí sinh để tuyển thẳng, cụ thể:
2) Ưu tiên xét tuyển
- Áp dụng cho các thí sinh không đạt điều kiện tuyển thẳng hay không dùng điều kiện tuyển thẳng; tốt nghiệp THPT năm 2024
- Thí sinh được ưu tiên xét tuyển, sẽ được cộng điểm khuyến khích vào tổng điểm ba bài thi/môn thi để xét tuyển, cụ thể như sau:
Ngành | Đối tượng | Đạt giải/Tham dự | Điểm cộng |
Tất cả các ngành |
Thí sinh tham dự, đạt giải kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT môn: Toán, Hóa học, Sinh học, Vật lí, Tin học, Tiếng Anh |
Giải Nhất | 5,0 |
Giải Nhì | 4,0 | ||
Giải Ba | 3,0 | ||
Giải Khuyến khích | 2,0 | ||
Thí sinh tham dự kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT | 1,0 | ||
Thí sinh đạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia học sinh trung học do Bộ GD&ĐT tổ chức | Giải Nhất | 0,75 | |
Giải Nhì | 0,5 | ||
Giải Ba | 0,25 | ||
Ngành Tâm lý học bổ sung thêm đối tượng ưu tiên xét tuyển của những thí sinh đạt giải Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Nga, Tiếng Trung, Tiếng Pháp. |
Chỉ tiêu
Chỉ tiêu tuyển thẳng: Không quá 25% chỉ tiêu mỗi ngành
Quy chế
1) Quy tắc xét tuyển
1.1) Tuyển thẳng
- Nếu số lượng hồ sơ đăng ký vượt chỉ tiêu tuyển thẳng, Trường xét theo tiêu chí ưu tiên:
2) Hồ sơ
2.1) Tuyển thẳng
- Phiếu đăng ký tuyển thẳng (theo Phụ lục 01 – mẫu 1.1 của Đề án tuyển sinh).
- 01 bản sao có công chứng giấy chứng nhận đạt giải.
- 01 bản sao có công chứng học bạ THPT gồm: Lớp 10, lớp 11, lớp 12.
- 01 bản sao căn cước công dân (không cần công chứng).
- 01 bản sao giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (nếu thí sinh không được miễn thi tốt nghiệp). Thí sinh thuộc diện được miễn thi tốt nghiệp THPT, nộp giấy chứng nhận hoặc bản sao danh sách miễn thi tốt nghiệp của Bộ GD&ĐT.
- Đối với thí sinh đạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia học sinh trung học: nộp Báo cáo đầy đủ và báo cáo tóm tắt đề tài đạt giải (bản tiếng Việt).
- Đối với những thí sinh đạt giải Hội thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (ISEF) được Bộ GD&ĐT cử đi: nộp báo cáo đầy đủ và báo cáo tóm tắt đề tài đạt giải (bản tiếng Anh và tiếng Việt).
- Đối với những thí sinh tham dự Hội thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (ISEF) được Bộ GD&ĐT cử đi: nộp báo cáo đầy đủ và báo cáo tóm tắt đề tài đạt giải (bản tiếng Anh và tiếng Việt); bản sao công chứng chứng chỉ ngoại ngữ tương đương IELTS 6.5 trở lên.
2.2) Ưu tiên xét tuyển
- Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển (theo Phụ lục 1 – mẫu 1.3 của Đề án tuyển sinh).
- Bản sao căn cước công dân (không cần công chứng).
- Bản sao giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (không cần công chứng)
- Đối với thí sinh đạt giải: 01 bản sao có công chứng giấy chứng nhận đạt giải.
- Đối với thí sinh không đạt giải (tham dự): Giấy chứng nhận (theo Phụ lục 1 –
mẫu 1.4 của Đề án tuyển sinh) cử tham dự kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT của Sở GD&ĐT hoặc của Trường THPT hoặc 01 bản sao Quyết định danh sách thí sinh tham dự kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT có dấu treo của Trường THPT
Đối tượng
- Thí sinh tốt nghiệp THPT, có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành, không vi phạm pháp luật.
- Thí sinh đăng kí vào các ngành: Hộ sinh, Điều dưỡng Phân hiệu Thanh Hóa, Kỹ thuật Xét nghiệm y học Phân hiệu Thanh Hóa, Kỹ thuật Phục hồi chức năng Phân hiệu Thanh Hóa.
Điều kiện xét tuyển
Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực đạt từ 75 điểm trở lên và đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GD&ĐT.
Quy chế
1) Quy tắc xét tuyển
- Nếu các thí sinh cuối cùng của chỉ tiêu tuyển sinh có điểm thi bằng nhau, Trường ưu tiên xét tuyển theo thứ tự đăng ký nguyện vọng.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HN
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Điểm chuẩn 2024 |
---|---|---|---|
No data |
Đối tượng
- Thí sinh tốt nghiệp THPT, có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành, không vi phạm pháp luật.
- Thí sinh đăng kí xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 với chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tiếng Anh hoặc tiếng Pháp đối với các ngành sau:
Tên ngành | Chứng chỉ ngoại ngữ |
Y khoa | Tiếng Anh và tiếng Pháp |
Y khoa Phân hiệu Thanh Hóa | Tiếng Anh và tiếng Pháp |
Răng Hàm Mặt | Tiếng Anh và tiếng Pháp |
Điều dưỡng chương trình tiên tiến | Tiếng Anh |
Điều kiện xét tuyển
- Điểm trúng tuyển của phương thức xét tuyển này, thấp hơn điểm trúng tuyển của phương thức xét tuyển 100 không quá 03 (ba) điểm và không được thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường quy định.
- Điều kiện bắt buộc (điều kiện cần): Thí sinh phải có chứng chỉ tiếng Anh hoặc tiếng Pháp quốc tế hợp lệ và đạt mức điểm tối thiểu theo bảng dưới đây:
Ngành đăng ký xét tuyển | Môn Ngoại ngữ | Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu |
Y khoa; Y khoa Phân hiệu Thanh Hóa; Răng Hàm Mặt | Tiếng Anh | - TOEFL iBT 79-93 điểm - TOEFL ITP 561-589 điểm |
- IELTS 6,5 điểm | ||
Tiếng Pháp | - DELF B2 - TCF 400 điểm |
|
Điều dưỡng chương trình tiên tiến | Tiếng Anh | - TOEFL iBT 35-45 điểm - TOEFL ITP 485-499 điểm |
- IELTS 5,0 điểm |
Quy chế
1) Quy tắc xét tuyển
- Nếu các thí sinh cuối cùng của chỉ tiêu tuyển sinh có điểm thi bằng nhau, Trường ưu tiên xét tuyển theo thứ tự đăng ký nguyện vọng.
2) Hình thức đăng ký
- Nộp trực tuyến: Thí sinh nộp hồ sơ theo đường link sau:
tuyensinh.hmu.edu.vn, từ 8 giờ ngày 18/6/2024 đến 17 giờ ngày
26/07/2024.
- Nộp trực tiếp: Phòng 107 nhà A1, Trường Đại học Y Hà Nội từ 8 giờ ngày
22/07/2024 đến 17 giờ ngày 26/07/2024.
- Nộp qua đường bưu điện (bảo đảm, chuyển phát nhanh): Phòng Quản lý
Đào tạo Đại học, Trường Đại học Y Hà Nội - Số 01, phố Tôn Thất Tùng,
Đống Đa, Hà Nội trước 17 giờ ngày 26/07/2024
3) Hồ sơ
- Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế còn hạn sử dụng đến ngày 22/07/2024.
- Giấy báo dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024.
Thời gian xét tuyển
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên trang tuyển sinh của trường: từ 8 giờ ngày 18/6/2024 đến 17 giờ ngày 26/07/2024.
- Nộp hồ sơ trực tiếp: từ 8 giờ ngày 22/07/2024 đến 17 giờ ngày 26/07/2024.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện: trước 17 giờ ngày 26/07/2024
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Điểm chuẩn 2024 |
---|---|---|---|
No data |
Tên ngành | Học phí | Chỉ tiêu | Phương thức xét tuyển | Tổ hợp | Điểm chuẩn 2024 | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
No data |
Xem điểm chuẩn Đại học Y Hà Nội các năm Tại đây
Mức học phí đào tạo đại học chính quy căn cứ theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP; Nghị định 97/2023/NĐ-CP và Nghị định số 60/2021/NĐ-CP. Trường Đại học Y Hà Nội (Văn phòng Trường); Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt; Phân hiệu Trường Đại học Y Hà Nội tại Thanh Hoá đơn vị tự chủ nhóm 2 tự đảm bảo chi thường xuyên theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021. Viện Đào tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng đơn vị tự chủ nhóm 3 đảm bảo một phần chi thường xuyên theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021. Dự kiến mức thu học phí năm học 2024-2025 như sau:
Tên ngành | Học phí dự kiến |
Y khoa; Y học cổ truyền; Răng hàm mặt | 55.200.000 đồng/năm |
Khúc xạ nhãn khoa; Kỹ thuật xét nghiệm Y học; Kỹ thuật phục hồi chức năng; Điều dưỡng chương trình tiên tiến; Hộ sinh; Kỹ thuật phục hồi hình răng | 41.800.000 đồng/năm |
Y học dự phòng | 27.600.000 |
Y tế công cộng; Dinh dưỡng | 20.900.000 |
Tâm lý học | 15.000.000 |
Trường là cái nôi của những người sáng lập ra các chuyên ngành y học hiện đại Việt Nam từ y học lâm sàng, y học cơ sở cho đến y học dự phòng trong dân y cũng như trong quân y. Tiếp đến, trong những giai đoạn khó khăn khốc liệt của chiến tranh, nơi nào có dân, có bộ đội, có mặt trận là nơi dó có mặt những người con của nhà trường. Máu của thầy trò Trường Đại học Y Hà Nội cũng góp phần tô thắm thêm màu cờ Tổ quốc. Nhiều giáo sư, cán bộ của nhà trường đã có đóng góp quan trọng xây dựng nền y học nước nhà, làm rạng rỡ nền y học Việt Nam trên thế giới. Ngày nay, trên chặng đường đổi mới, với truyền thống của mình Trường Đại học Y Hà Nội tiếp tục phát huy vai trò trường trọng điểm quốc gia.Trong các mũi nhọn y học hiện đại của y tế quốc gia. Trong các nghiên cứu về chăm sóc sức khoẻ cộng đồng, trong đào tạo nguồn lực cho ngành y tế Việt Nam từ bậc học hàn lâm cho đến nâng cao kỹ năng cho các bác sĩ vùng sâu, vùng xa đều có sự đóng góp của cán bộ nhà trường. Đó là thành tích đáng trân trọng, rất đỗi tự hào của Trường Đại học Y Hà Nội trong một trăm năm.