Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Đại Học Sư Phạm Thái Nguyên 2025

Thông tin tuyển sinh Đại Học Sư Phạm - Đại Học Thái Nguyên (TNUE) năm 2025

Năm 2025, Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên (TNUE) sử dụng 6 phương thức để xét tuyển đại học như sau:

Phương thức 1 (PT1): Xét tuyển thẳng theo quy định Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

Phương thức 2 (PT2): Xét theo Kết quả đánh giá đầu vào đại học trên máy tính của Đại học Thái Nguyên (V-SAT-TNU)

Phương thức 3 (PT3):

- Xét theo Kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội

- Xét theo Kết quả đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

Phương thức 4 (PT4): Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025

Phương thức 5 (PT5): Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 kết hợp Thi năng khiếu

Phương thức 6 (PT6):

- Xét chuyển học sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học

- Xét chuyển học sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học kết hợp thi năng khiếu.

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Đối tượng

Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025 (Mã PT: 100)

Quy chế

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm đăng ký xét tuyển) do Bộ GD&ĐT quy định sau khi có kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2025. Riêng ngành: Giáo dục học, Tâm lí học Giáo dục, Sinh học ứng dụng, Huấn luyện Thể thao ngưỡng đầu vào dự kiến là 18,00 điểm đối với thí sinh khu vực 3 có mức điểm tối thiểu (không nhân hệ số) của tất cả tổ hợp 3 bài thi/môn thi cộng với điểm ưu tiên (nếu có).

Cách xét tuyển theo kết quả kì thi tốt nghiệp THPT

- Xét theo tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (đối tượng, khu vực) theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).


- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT và một năm kế tiếp.

- Nếu tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (theo thang điểm 30) đạt được nhỏ hơn 22,5 điểm thì Điểm ưu tiên được áp dụng tại khoản 3, Điều 7 tại Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

- Nếu tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (theo thang điểm 30) đạt được từ 22,5 trở lên thì điểm ưu tiên được áp dụng tại khoản 4, Điều 7 tại Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, cụ thể: Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách.

-Riêng ngành Sư phạm Tiếng Anh/Sư phạm Toán/Sư phạm Tin học; môn Tiếng Anh/Toán nhân hệ số 2 và điểm xét tuyển được quy về theo thang điểm 30, cụ thể: 

Điểm xét tuyển ngành Sư phạm Tiếng Anh = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm Tiếng Anh *2)*3/4 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Ví dụ thí sinh xét ngành Sư phạm Tiếng Anh với tổ hợp D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh):

Điểm xét tuyển = (Điểm Toán + Điểm Văn + Điểm Tiếng Anh *2)*3)/4 + Điểm ưu tiên (nếu có).

Đối với những thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu, Trường có thể áp dụng các tiêu chí phụ. Các tiêu chí phụ sẽ được Hội đồng tuyển sinh áp dụng lần lượt khi xét tuyển các ngành. Khi áp dụng tiêu chí 1 để loại, nếu tiêu chí 1 vẫn bằng nhau thì xét tiêu chí tiếp theo cho đến hết tiêu chí 5, đến khi xác định được số lượng thí sinh trúng tuyển bằng số chỉ tiêu, cụ thể:

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17140101Giáo dục học
C00, D01, C19, C20
27140201Giáo dục Mầm non
D01, C14, D66, C19
37140202Giáo dục Tiếu học
D01, C03, B03, C14
47140204Giáo dục công dân
A08; A09; C19; C20
57140205Giáo dục Chính trị
A08, A09, C19, C20
67140206Giáo dục Thể chất
T00, T01, T05
77140209Sư phạm Toán học
A00, A01, D01, B00
87140210Sư phạm Tin học
A00, A01, D01, (Toán, Vật lý, Tin học)
97140211Sư phạm Vật lý
A00, A01, C01, (Toán, Vật lý, Công nghệ)
107140212Sư phạm Hoá học
A00, B00, D07
117140213Sư phạm Sinh học
A02, B00, D08, (Toán , Sinh học, Công nghệ nông nghiệp)
127140217Sư phạm Ngữ văn
C00, D01, C19, C20
137140218Sư phạm Lịch sử
C00, D01, C19, C20
147140219Sư phạm Địa lý
C00, A07, C14, C20
157140221Sư phạm Âm nhạc
N00
167140231Sư phạm Tiếng Anh
D01, D09, D15
177140247Sư phạm Khoa học tự nhiên
A00, A02, B00, D08
187140249Sư phạm Lịch sử - Địa lí
C00, A07, C19, C20
197310403Tâm lý học giáo dục
C00, D01, C19, C20
207420203Sinh học ứng dụng
A02; B00; B08; (Toán, Sinh, Công nghệ)
217810302Huấn luyện thể thao
M02; M03

Giáo dục học

Mã ngành: 7140101

Tổ hợp: C00, D01, C19, C20

Giáo dục Mầm non

Mã ngành: 7140201

Tổ hợp: D01, C14, D66, C19

Giáo dục Tiếu học

Mã ngành: 7140202

Tổ hợp: D01, C03, B03, C14

Giáo dục công dân

Mã ngành: 7140204

Tổ hợp: A08; A09; C19; C20

Giáo dục Chính trị

Mã ngành: 7140205

Tổ hợp: A08, A09, C19, C20

Giáo dục Thể chất

Mã ngành: 7140206

Tổ hợp: T00, T01, T05

Sư phạm Toán học

Mã ngành: 7140209

Tổ hợp: A00, A01, D01, B00

Sư phạm Tin học

Mã ngành: 7140210

Tổ hợp: A00, A01, D01, (Toán, Vật lý, Tin học)

Sư phạm Vật lý

Mã ngành: 7140211

Tổ hợp: A00, A01, C01, (Toán, Vật lý, Công nghệ)

Sư phạm Hoá học

Mã ngành: 7140212

Tổ hợp: A00, B00, D07

Sư phạm Sinh học

Mã ngành: 7140213

Tổ hợp: A02, B00, D08, (Toán , Sinh học, Công nghệ nông nghiệp)

Sư phạm Ngữ văn

Mã ngành: 7140217

Tổ hợp: C00, D01, C19, C20

Sư phạm Lịch sử

Mã ngành: 7140218

Tổ hợp: C00, D01, C19, C20

Sư phạm Địa lý

Mã ngành: 7140219

Tổ hợp: C00, A07, C14, C20

Sư phạm Âm nhạc

Mã ngành: 7140221

Tổ hợp: N00

Sư phạm Tiếng Anh

Mã ngành: 7140231

Tổ hợp: D01, D09, D15

Sư phạm Khoa học tự nhiên

Mã ngành: 7140247

Tổ hợp: A00, A02, B00, D08

Sư phạm Lịch sử - Địa lí

Mã ngành: 7140249

Tổ hợp: C00, A07, C19, C20

Tâm lý học giáo dục

Mã ngành: 7310403

Tổ hợp: C00, D01, C19, C20

Sinh học ứng dụng

Mã ngành: 7420203

Tổ hợp: A02; B00; B08; (Toán, Sinh, Công nghệ)

Huấn luyện thể thao

Mã ngành: 7810302

Tổ hợp: M02; M03

2
Kết hợp điểm thi THPT và năng khiếu

Đối tượng

Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 kết hợp Thi năng khiếu TDTT (mã PT: 405)

Quy chế

Cách xét tuyển theo kết quả kì thi tốt nghiệp THPT kết hợp thi năng khiếu

- Xét theo tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (đối tượng, khu vực) theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

Điểm xét tuyển: Được quy về thang điểm 30 tương ứng với điểm xét tuyển theo phương thức xét kết quả thi THPT năm 2025

- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT và một năm kế tiếp.

- Nếu tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (theo thang điểm 30) đạt được nhỏ hơn 22,5 điểm thì Điểm ưu tiên được áp dụng tại khoản 3, Điều 7 tại Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

- Nếu tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (theo thang điểm 30) đạt được từ 22,5 trở lên thì điểm ưu tiên được áp dụng tại khoản 4, Điều 7 tại Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, cụ thể:

Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách.

Đối với những thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu, Trường có thể áp dụng các tiêu chí phụ. Các tiêu chí phụ sẽ được Hội đồng tuyển sinh áp dụng lần lượt khi xét tuyển các ngành. Khi áp dụng tiêu chí 1 để loại, nếu tiêu chí 1 vẫn bằng nhau thì xét tiêu chí tiếp theo cho đến hết tiêu chí 5, đến khi xác định được số lượng thí sinh trúng tuyển bằng số chỉ tiêu, cụ thể:

Thời gian xét tuyển

Tổ chức thi năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất, Sư phạm Âm nhạc, Huấn luyện thể thao

Thí sinh đăng ký thi năng khiếu trước 17h00 ngày 20/6/2025 tại https://dangky.tnue.edu.vn.

Thí sinh bổ sung thông tin, đăng ký thi năng khiếu trực tiếp tại Trường (với những thí sinh chưa đăng ký qua website) trước 11h00 ngày 12/7/2025.

Trường tổ chức thi năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất, Huấn luyện thể thao,Sư phạm, Âm nhạc từ ngày 12/7/2025 đến ngày 14/7/2025.

Trường sẽ công bố kết quả thi năng khiếu tại địa chỉ http://tuyensinh.tnue.edu.vn trước
17h00 ngày 18/7/2025.

- Thí sinh nộp chứng nhận kết quả thi năng khiếu tại các cơ sở đào tạo khác (được chấp nhận) về trường trước 17h00 ngày 30/7/2025 (tính theo dấu bưu điện) tại địa chỉ http://tuyensinh.tnue.edu.vn và bản cứng về ban tuyển sinh của Trường.

Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến tại https://dangky.tnue.edu.vn. Từ ngày 18/7/2025 đến 17h00 ngày 30/7/2025. Các hồ sơ theo quy định ở trên phải được scan và đính kèm đầy đủ trong mục các hồ sơ đính kèm.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17140204Giáo dục công dân
A08; A09; C19; C20
27140221Sư phạm Âm nhạc
N00
37420203Sinh học ứng dụng
A02; B00; B08; (Toán, Sinh, Công nghệ)
47810302Huấn luyện thể thao
M02; M03

Giáo dục công dân

Mã ngành: 7140204

Tổ hợp: A08; A09; C19; C20

Sư phạm Âm nhạc

Mã ngành: 7140221

Tổ hợp: N00

Sinh học ứng dụng

Mã ngành: 7420203

Tổ hợp: A02; B00; B08; (Toán, Sinh, Công nghệ)

Huấn luyện thể thao

Mã ngành: 7810302

Tổ hợp: M02; M03

3
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (Mã PT: 301)

 

Quy chế

Mã phương thức xét tuyển: 301

Xét tuyển thẳng theo quy định Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các ngành Giáo dục Tiểu học, Giáo dục chính trị, Giáo dục học, Tâm lí học giáo dục, Sư phạm Âm nhạc, Giáo dục mầm non không xét tuyển theo phương thức thứ nhất (PT1).

a. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng:

- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng

- Photo công chứng Học bạ 3 năm học THPT (Scan bản gốc/photo công chứng có đầy đủ thông tin thí sinh và tất cả các trạng đảm bảo đầy đủ điểm và xếp loại học, lực hạnh kiểm 06 học kỳ để đăng ký online).

- Photo công chứng Giấy chứng nhận đạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GD&ĐT, Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch tổ chức (Scan bản gốc/photo công chứng để đăng ký online). Sau khi có thông báo trúng tuyển của Trường, thí sinh phải nộp bản chính giấy chứng nhận đạt giải, giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có) để xác nhận nhập học.

- Photo công chứng Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tự do).

- Photo công chứng Giấy khai sinh và chứng minh thư nhân dân/CCCD (Scan bản gốc/photo công chứng để đăng ký online).

b. Cách đăng ký xét tuyển thẳng

- Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến tại: https://dangky.tnue.edu.vn/xet-tuyen- thang.html. Các hồ sơ theo quy định ở trên phải được scan và đính kèm đầy đủ trong mục các hồ sơ đính kèm.

- Sau khi đăng ký trực tuyến thành công, Hồ sơ bản cứng gửi chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp về địa chỉ: Ban tuyển sinh Đại học chính quy (Phòng 302 – nhà A2), Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, Số 20, đường Lương Ngọc Quyến, P. Quang Trung, TP Thái Nguyên. SĐT: 0913.653.821 (Cô Vũ Thị Hồng Hạnh), trước 17h00 ngày 30/6/2025 (tính theo dấu bưu điện).

c. Tiêu chí phụ xét tuyển thẳng

Đối với những thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu, Trường có thể áp dụng các tiêu chí phụ. Các tiêu chí phụ sẽ được Hội đồng tuyển sinh áp dụng lần lượt khi xét tuyển các ngành. Khi áp dụng tiêu chí 1 để loại, nếu tiêu chí 1 vẫn bằng nhau thì xét tiêu chí tiếp theo cho đến hết tiêu chí 5, đến khi xác định được số lượng thí sinh trúng tuyển bằng số chỉ tiêu, cụ thể:



d. công bố kết quả và đăng ký xét tuyển chính thức

- Trường sẽ công bố kết quả xét tuyển thẳng trước 17h00 ngày 10/7/2025 tại địa chỉ http://tuyensinh.tnue.edu.vn. Sau khi có kết quả xét tuyển là ”đủ điều kiện trúng tuyển trù điều kiện tốt nghiệp THPT”, từ ngày 22/7/2025 đến 17h00 ngày 31/7/2025 thí sinh phải thực hiện xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT tại địa chỉ https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn và hướng dẫn nhập học tại địa chỉ
http://tuyensinh.tnue.edu.vn.

- Thí sinh không đăng ký xét tuyển thẳng tại Trường mà vẫn đăng ký nguyện vọng trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT sẽ không được công nhận kết quả xét tuyển.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17140201Giáo dục Mầm non
27140204Giáo dục công dân
A08; A09; C19; C20
37140206Giáo dục Thể chất
47140210Sư phạm Tin học
57140211Sư phạm Vật lý
67140212Sư phạm Hoá học
77140213Sư phạm Sinh học
87140217Sư phạm Ngữ văn
97140218Sư phạm Lịch sử
107140219Sư phạm Địa lý
117140221Sư phạm Âm nhạc
N00
127140231Sư phạm Tiếng Anh
137420203Sinh học ứng dụng
A02; B00; B08; (Toán, Sinh, Công nghệ)
147810302Huấn luyện thể thao
M02; M03

Giáo dục Mầm non

Mã ngành: 7140201

Giáo dục công dân

Mã ngành: 7140204

Tổ hợp: A08; A09; C19; C20

Giáo dục Thể chất

Mã ngành: 7140206

Sư phạm Tin học

Mã ngành: 7140210

Sư phạm Vật lý

Mã ngành: 7140211

Sư phạm Hoá học

Mã ngành: 7140212

Sư phạm Sinh học

Mã ngành: 7140213

Sư phạm Ngữ văn

Mã ngành: 7140217

Sư phạm Lịch sử

Mã ngành: 7140218

Sư phạm Địa lý

Mã ngành: 7140219

Sư phạm Âm nhạc

Mã ngành: 7140221

Tổ hợp: N00

Sư phạm Tiếng Anh

Mã ngành: 7140231

Sinh học ứng dụng

Mã ngành: 7420203

Tổ hợp: A02; B00; B08; (Toán, Sinh, Công nghệ)

Huấn luyện thể thao

Mã ngành: 7810302

Tổ hợp: M02; M03

4
Điểm ĐGNL HN

Đối tượng

 Xét kết quả đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội (Mã PT: 402)

Quy chế

Xét tuyển theo Kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội: Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; Riêng các ngành Giáo dục Thể chất, Huấn luyện Thể thao, Sư phạm Âm nhạc, Sinh học ứng dụng, Giáo dục học, Tâm lí học Giáo dục: thí sinh phải có Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá (học lực xếp loại từ khá trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6,5 trở lên.

Ngành Sư phạm Âm nhạc, Huấn luyện thể thao, Giáo dục Chính trị, Giáo dục Công dân, Giáo dục Thể chất không xét tuyển theo Kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN.

Cách xét tuyển theo Kết quả thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội

Xét theo tổng điểm của 3 phần thi đánh giá năng lực quy về thang điểm 30 cộng với điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng nếu có), lấy từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển.

Điểm xét tuyển: Được quy về thang điểm 30 tương ứng với điểm xét tuyển theo phương thức xét kết quả thi THPT năm 2025.

Đối với những thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu, Trường có thể áp dụng các tiêu chí phụ. Các tiêu chí phụ sẽ được Hội đồng tuyển sinh áp dụng lần lượt khi xét tuyển các ngành. Khi áp dụng tiêu chí 1 để loại, nếu tiêu chí 1 vẫn bằng nhau thì xét tiêu chí tiếp theo cho đến hết tiêu chí 5, đến khi xác định được số lượng thí sinh trúng tuyển bằng số chỉ tiêu, cụ thể:

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HN

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17140101Giáo dục học
C00, D01
27140201Giáo dục Mầm non
D01
37140202Giáo dục Tiếu học
D01, C03
47140204Giáo dục công dân
A08; A09; C19; C20
57140206Giáo dục Thể chất
Toán, Sinh học
67140209Sư phạm Toán học
A00, A01, D01, B00
77140210Sư phạm Tin học
A00, A01, D01
87140211Sư phạm Vật lý
A00, A01, C01
97140212Sư phạm Hoá học
A00, B00, D07
107140213Sư phạm Sinh học
A02, B00, D08
117140217Sư phạm Ngữ văn
C00, D01
127140218Sư phạm Lịch sử
C00, D01
137140219Sư phạm Địa lý
C00, A07, C14
147140221Sư phạm Âm nhạc
N00
157140231Sư phạm Tiếng Anh
D01, D09, D15
167140247Sư phạm Khoa học tự nhiên
A00, A02, B00, D08
177140249Sư phạm Lịch sử - Địa lí
C00, A07
187310403Tâm lý học giáo dục
C00, D01
197420203Sinh học ứng dụng
A02; B00; B08; (Toán, Sinh, Công nghệ)
207810302Huấn luyện thể thao
M02; M03

Giáo dục học

Mã ngành: 7140101

Tổ hợp: C00, D01

Giáo dục Mầm non

Mã ngành: 7140201

Tổ hợp: D01

Giáo dục Tiếu học

Mã ngành: 7140202

Tổ hợp: D01, C03

Giáo dục công dân

Mã ngành: 7140204

Tổ hợp: A08; A09; C19; C20

Giáo dục Thể chất

Mã ngành: 7140206

Tổ hợp: Toán, Sinh học

Sư phạm Toán học

Mã ngành: 7140209

Tổ hợp: A00, A01, D01, B00

Sư phạm Tin học

Mã ngành: 7140210

Tổ hợp: A00, A01, D01

Sư phạm Vật lý

Mã ngành: 7140211

Tổ hợp: A00, A01, C01

Sư phạm Hoá học

Mã ngành: 7140212

Tổ hợp: A00, B00, D07

Sư phạm Sinh học

Mã ngành: 7140213

Tổ hợp: A02, B00, D08

Sư phạm Ngữ văn

Mã ngành: 7140217

Tổ hợp: C00, D01

Sư phạm Lịch sử

Mã ngành: 7140218

Tổ hợp: C00, D01

Sư phạm Địa lý

Mã ngành: 7140219

Tổ hợp: C00, A07, C14

Sư phạm Âm nhạc

Mã ngành: 7140221

Tổ hợp: N00

Sư phạm Tiếng Anh

Mã ngành: 7140231

Tổ hợp: D01, D09, D15

Sư phạm Khoa học tự nhiên

Mã ngành: 7140247

Tổ hợp: A00, A02, B00, D08

Sư phạm Lịch sử - Địa lí

Mã ngành: 7140249

Tổ hợp: C00, A07

Tâm lý học giáo dục

Mã ngành: 7310403

Tổ hợp: C00, D01

Sinh học ứng dụng

Mã ngành: 7420203

Tổ hợp: A02; B00; B08; (Toán, Sinh, Công nghệ)

Huấn luyện thể thao

Mã ngành: 7810302

Tổ hợp: M02; M03

5
Điểm ĐGNL ĐH Sư phạm HN

Đối tượng

 Xét kết quả đánh giá năng lực của Trường ĐHSP Hà Nội (Mã PT: 402)

Quy chế

Xét tuyển theo Kết quả đánh giá năng lực của trường ĐH Sư phạm HN: Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; Riêng các ngành Giáo dục Thể chất, Huấn luyện Thể thao, Sư phạm Âm nhạc, Sinh học ứng dụng, Giáo dục học, Tâm lí học Giáo dục: thí sinh phải có Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá (học lực xếp loại từ khá trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6,5 trở lên.

Xét chuyển học sinh hoàn thành chương trình dự bị điểm xét chuyển của ba môn thi cuối khóa đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định sau khi có kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2025 của các môn thi tương ứng.

Trường Đại học Sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp, khiếm thính, khiếm thị (Trường sẽ kiểm tra sức khỏe đầu khóa đối với tất cả sinh viên trước khi tham gia đào tạo và sinh viên bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp, khiếm thính, khiếm thị, không đủ điều kiện sức khỏe bị hủy kết quả trúng tuyển).

Riêng ngành Giáo dục Thể chất, Huấn luyện thể thao yêu cầu thể lực: Nam có chiều cao từ 1,62m trở lên, cân nặng từ 45 kg trở lên; Nữ chiều cao từ 1,52m trở lên, cân nặng từ 40 kg trở lên; thể hình cân đối không bị dị tật, dị hình.

Ngành Sư phạm Âm nhạc, Huấn luyện thể thao, Giáo dục Chính trị, Giáo dục Công dân, Giáo dục Thể chất không xét tuyển theo Kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN và Kết quả đánh giá năng lực của Trường ĐHSPHN.

Đăng ký xét tuyển

a. Hồ sơ đăng ký xét sơ tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực

- Phiếu đăng ký xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực

- Photo công chứng Học bạ 3 năm học THPT (Scan bản gốc/photo công chứng có đầy đủ thông tin thí sinh và tất cả các trang đảm bảo đầy đủ điểm và xếp loại học, lực hạnh kiểm 06 học kỳ để đăng ký online).

- Photo công chứng Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực, giấy chứng nhận ưu tiên nếu có (Scan bản gốc/photo công chứng để đăng ký online).

- Photo công chứng Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tự do).

- Photo công chứng Giấy khai sinh và Căn cước công dân (Scan bản gốc/photo công chứng để đăng ký online).

b. Đăng ký xét sơ tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực

-Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến tại: https://dangky.tnue.edu.vn. Các hồ sơ theo quy định ở trên phải được scan và đính kèm đầy đủ trong mục các hồ sơ đính kèm.

- Sau khi đăng ký trực tuyến thành công, hồ sơ bản cứng gửi chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp về địa chỉ: Ban tuyển sinh Đại học chính quy, Phòng Đào tạo (P.302 – nhà A2). Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên, số 20 đường Lương Ngọc Quyến, P. Quang Trung, TP. Thái Nguyên. SĐT: 0913.653.821 (Cô Vũ Thị Hồng Hạnh), trước 17h00 ngày 26/6/2025 (tính theo dấu bưu điện).

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL ĐH Sư phạm HN

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17140101Giáo dục học
C00, D01
27140201Giáo dục Mầm non
D01
37140202Giáo dục Tiếu học
D01, C03
47140206Giáo dục Thể chất
Toán, Sinh học
57140209Sư phạm Toán học
A00, A01, D01, B00
67140210Sư phạm Tin học
A00, A01, D01
77140211Sư phạm Vật lý
A00, A01, C01
87140212Sư phạm Hoá học
A00, B00, D07
97140213Sư phạm Sinh học
A02, B00, D08
107140217Sư phạm Ngữ văn
C00, D01
117140218Sư phạm Lịch sử
C00, D01
127140219Sư phạm Địa lý
C00, A07, C14
137140231Sư phạm Tiếng Anh
D01, D09, D15
147140247Sư phạm Khoa học tự nhiên
A00, A02, B00, D08
157140249Sư phạm Lịch sử - Địa lí
C00, A07
167310403Tâm lý học giáo dục
C00, D01

Giáo dục học

Mã ngành: 7140101

Tổ hợp: C00, D01

Giáo dục Mầm non

Mã ngành: 7140201

Tổ hợp: D01

Giáo dục Tiếu học

Mã ngành: 7140202

Tổ hợp: D01, C03

Giáo dục Thể chất

Mã ngành: 7140206

Tổ hợp: Toán, Sinh học

Sư phạm Toán học

Mã ngành: 7140209

Tổ hợp: A00, A01, D01, B00

Sư phạm Tin học

Mã ngành: 7140210

Tổ hợp: A00, A01, D01

Sư phạm Vật lý

Mã ngành: 7140211

Tổ hợp: A00, A01, C01

Sư phạm Hoá học

Mã ngành: 7140212

Tổ hợp: A00, B00, D07

Sư phạm Sinh học

Mã ngành: 7140213

Tổ hợp: A02, B00, D08

Sư phạm Ngữ văn

Mã ngành: 7140217

Tổ hợp: C00, D01

Sư phạm Lịch sử

Mã ngành: 7140218

Tổ hợp: C00, D01

Sư phạm Địa lý

Mã ngành: 7140219

Tổ hợp: C00, A07, C14

Sư phạm Tiếng Anh

Mã ngành: 7140231

Tổ hợp: D01, D09, D15

Sư phạm Khoa học tự nhiên

Mã ngành: 7140247

Tổ hợp: A00, A02, B00, D08

Sư phạm Lịch sử - Địa lí

Mã ngành: 7140249

Tổ hợp: C00, A07

Tâm lý học giáo dục

Mã ngành: 7310403

Tổ hợp: C00, D01

6
Điểm Đánh giá đầu vào V-SAT

Đối tượng

 - Xét kết quả đánh giá đầu vào đại học trên máy tính của Đại học Thái Nguyên (V-SAT-TNU) (Mã PT: 402)

Quy chế

Xét tuyển theo Kết quả đánh giá đầu vào đại học trên máy tính của Đại học Thái Nguyên (V-SAT-TNU): Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; Riêng các ngành Giáo dục Thể chất, Huấn luyện Thể thao, Sư phạm Âm nhạc, Sinh học ứng dụng, Giáo dục học, Tâm lí học Giáo dục: thí sinh phải có Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá (học lực xếp loại từ khá trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6,5 trở lên.

Xét chuyển học sinh hoàn thành chương trình dự bị điểm xét chuyển của ba môn thi cuối khóa đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định sau khi có kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2025 của các môn thi tương ứng.

Trường Đại học Sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp, khiếm thính, khiếm thị (Trường sẽ kiểm tra sức khỏe đầu khóa đối với tất cả sinh viên trước khi tham gia đào tạo và sinh viên bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp, khiếm thính, khiếm thị, không đủ điều kiện sức khỏe bị hủy kết quả trúng tuyển).

Riêng ngành Giáo dục Thể chất, Huấn luyện thể thao yêu cầu thể lực: Nam có chiều cao từ 1,62m trở lên, cân nặng từ 45 kg trở lên; Nữ chiều cao từ 1,52m trở lên, cân nặng từ 40 kg trở lên; thể hình cân đối không bị dị tật, dị hình.

Ngành Sư phạm Âm nhạc, Huấn luyện thể thao, Giáo dục Chính trị, Giáo dục Công dân, Giáo dục Thể chất không xét tuyển theo Kết quả thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính của Đại học Thái Nguyên (V-SAT-TNU).

Đăng ký xét tuyển

a. Hồ sơ đăng ký xét tuyển theo kết quả thi V-SAT-TNU
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực

- Photo công chứng Học bạ 3 năm học THPT (Scan bản gốc/photo công chứng có đầy đủ thông tin thí sinh và tất cả các trang đảm bảo đầy đủ điểm và xếp loại học, lực hạnh kiểm 06 học kỳ để đăng ký online).

- Photo công chứng Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực, giấy chứng nhận ưu tiên nếu có (Scan bản gốc/photo công chứng để đăng ký online).

- Photo công chứng Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tự do).

- Photo công chứng Giấy khai sinh và căn cước công dân (CCCD) (Scan bản gốc/photo công chứng để đăng ký online).

b. Đăng ký xét sơ tuyển theo kết quả thi V-SAT-TNU

- Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến tại: https://dangky.tnue.edu.vn. Các hồ sơ theo quy định ở trên phải được scan và đính kèm đầy đủ trong mục các hồ sơ đính kèm.

- Sau khi đăng ký trực tuyến thành công, hồ sơ bản cứng gửi chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp về địa chỉ: Ban tuyển sinh Đại học chính quy, Phòng Đào tạo (P.302 – nhà A2). Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên, số 20 đường Lương Ngọc Quyến, P. Quang Trung, TP. Thái Nguyên. SĐT: 0913.653.821 (Cô Vũ Thị Hồng Hạnh), trước 17h00 ngày 26/6/2025 (tính theo dấu bưu điện).

c. Cách xét tuyển theo Kết quả thi V-SAT-TNU

Xét theo tổng điểm của các môn thi đánh giá quy về thang điểm 30 cộng với điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng nếu có), lấy từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm trúng tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân.

Tiêu chí phụ xét tuyển theo kết quả thi V-SAT-TNU
Đối với những thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu, Trường có thể áp dụng các tiêu chí phụ. Các tiêu chí phụ sẽ được Hội đồng tuyển sinh áp dụng lần lượt khi xét tuyển các ngành. Khi áp dụng tiêu chí 1 để loại, nếu tiêu chí 1 vẫn bằng nhau thì xét tiêu chí tiếp theo cho đến hết tiêu chí 5, đến khi xác định được số lượng thí sinh trúng tuyển bằng số chỉ tiêu,
cụ thể:

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm Đánh giá đầu vào V-SAT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17140201Giáo dục Mầm non
D01
27140202Giáo dục Tiếu học
D01, C03
37140206Giáo dục Thể chất
Toán, Sinh học
47140209Sư phạm Toán học
A00, A01, D01, B00
57140210Sư phạm Tin học
A00, A01, D01
67140211Sư phạm Vật lý
A00, A01, C01
77140212Sư phạm Hoá học
A00, B00, D07
87140213Sư phạm Sinh học
A02, B00, D08
97140217Sư phạm Ngữ văn
C00, D01
107140218Sư phạm Lịch sử
C00, D01
117140219Sư phạm Địa lý
C00, A07, C14
127140231Sư phạm Tiếng Anh
D01, D09, D15
137140247Sư phạm Khoa học tự nhiên
A00, A02, B00, D08
147140249Sư phạm Lịch sử - Địa lí
C00, A07

Giáo dục Mầm non

Mã ngành: 7140201

Tổ hợp: D01

Giáo dục Tiếu học

Mã ngành: 7140202

Tổ hợp: D01, C03

Giáo dục Thể chất

Mã ngành: 7140206

Tổ hợp: Toán, Sinh học

Sư phạm Toán học

Mã ngành: 7140209

Tổ hợp: A00, A01, D01, B00

Sư phạm Tin học

Mã ngành: 7140210

Tổ hợp: A00, A01, D01

Sư phạm Vật lý

Mã ngành: 7140211

Tổ hợp: A00, A01, C01

Sư phạm Hoá học

Mã ngành: 7140212

Tổ hợp: A00, B00, D07

Sư phạm Sinh học

Mã ngành: 7140213

Tổ hợp: A02, B00, D08

Sư phạm Ngữ văn

Mã ngành: 7140217

Tổ hợp: C00, D01

Sư phạm Lịch sử

Mã ngành: 7140218

Tổ hợp: C00, D01

Sư phạm Địa lý

Mã ngành: 7140219

Tổ hợp: C00, A07, C14

Sư phạm Tiếng Anh

Mã ngành: 7140231

Tổ hợp: D01, D09, D15

Sư phạm Khoa học tự nhiên

Mã ngành: 7140247

Tổ hợp: A00, A02, B00, D08

Sư phạm Lịch sử - Địa lí

Mã ngành: 7140249

Tổ hợp: C00, A07

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn Trường Đại Học Sư Phạm - Đại Học Thái Nguyên các năm Tại đây

Học phí

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có).

- Sinh viên các ngành sư phạm được hưởng hỗ trợ tiền đóng học phi, chi phí sinh hoạt theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/09/2020 của Chính phủ. Nhà Trường sẽ tổ chức cho sinh viên đăng ký được hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị định 116/2020/NĐ-CP (có hướng dẫn và tổ chức cho sinh viên đăng ký ngay sau khi sinh viên nhập học).

- Sinh viên các ngành không phải đào tạo giáo viên (ngành Giáo dục học và ngành Tâm lý học giáo dục) không thuộc diện hỗ trợ học phí tiền đóng học phí và sinh hoạt phí theo quy định của Bộ GD&ĐT.

- Căn cứ Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phi đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí. hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, dào tạo: Nghị định 97/2023/NĐ-CP sửa dổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phi. hỗ trợ chi phí học tập: giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo. Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm học từ năm học 2024-2025 đến năm học 2026-2027 như sau:

Nội dung Đơn vị tính 2024-2025 2025-2026 2026-2027
a) Học phí chính quy tính theo niên chế đồng/sinh viên/tháng 1.410.000 1.590.000 1.790.000
b) Học phí chính quy tính theo tín chỉ (chỉ áp dụng cho đối tượng học lại, học cải thiện điểm, học chương trình 2 của đại học chính quy, đại học vừa làm vừa học chuyển từ chính quy sang) đồng/sinh viên/tín chỉ 370.000 415.000 470.000
c) Học phí liên thông vừa làm vừa học (mức tối đa) đồng/sinh viên/tín chỉ 430.000 450.000 500.000

File PDF đề án

Giới thiệu trường

Đại Học Sư Phạm Thái Nguyên
Preview
  • Tên trường: Trường Đại Học Sư Phạm - Đại Học Thái Nguyên
  • Mã trường: DTS
  • Tên tiếng Anh: Thai Nguyen University, College of Education
  • Tên viết tắt: TNUE
  • Địa chỉ: Số 20, đường Lương Ngọc Quyến, phường Quang Trung, thành phố Thái Nguyên
  • Website: http://www.tnu.edu.vn/

Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên tiền thân là Trường Đại học Sư phạm Việt Bắc được thành lập theo Quyết định số 127/CP ngày 18/7/1966 của Hội đồng Chính phủ. Đến năm 1994, Chính phủ thành lập Đại học Thái Nguyên, Trường trở thành cơ sở giáo dục đại học thành viên của Đại học Thái Nguyên. Trường có chức năng đào tạo giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục có trình độ đại học, sau đại học cho các địa phương trong cả nước, đặc biệt là khu vực trung du, miền núi phía Bắc; bồi dưỡng chuẩn hoá và bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên các cấp; nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trên lĩnh vực khoa học giáo dục, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn.

Trải qua 58 năm xây dựng và phát triển, vượt qua khó khăn, thách thức, Trường đã từng bước vươn lên phát triển về mọi mặt, dần khẳng định được vai trò, vị thế của một trường đại học sư phạm hàng đầu của cả nước trong đào tạo giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục, đóng góp to lớn, xứng đáng vào sự nghiệp giáo dục và đào tạo của đất nước.