Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Học Viện Cảnh Sát Nhân Dân 2025

Thông tin tuyển sinh 2025 Học Viện Cảnh Sát Nhân Dân (PPA) năm 2025

1) Chỉ tiêu tuyển sinh

Tháng 01/2025, Bộ Công an đã ban hành Quyết định phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh (tuyển mới) cho các học viện, trường Công an nhân dân năm 2025, trong đó:

Đại học (đối tượng là học sinh phổ thông, chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND có quyết định xuất ngũ trong vòng 12 tháng)2.200 chỉ tiêu

2) Phân vùng tuyển sinh

- Phía Bắc: Từ thành phố Huế trở ra, gồm các vùng tuyển sinh:

+ Vùng 1: các tỉnh miền núi phía Bắc, gồm: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La.

Vùng 2: các tỉnh, thành phố đồng bằng và trung du Bắc Bộ, gồm: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh.

+ Vùng 3: các tỉnh Bắc Trung Bộ, gồm: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, thành phố Huế.

+ Vùng 8 phía Bắc: chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ đóng quân từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra của các đơn vị A09, C01, C10, C11, K01, K02.

- Phía Nam: Từ thành phố Đà Nẵng trở vào, gồm các vùng tuyển sinh:

+ Vùng 4: các tỉnh Nam Trung Bộ, gồm: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận.

+ Vùng 5: các tỉnh Tây Nguyên, gồm: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.

+ Vùng 6: các tỉnh, thành phố Đông Nam Bộ, gồm: Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, TP. Hồ Chí Minh.

+ Vùng 7: các tỉnh, thành phố đồng bằng Sông Cửu Long, gồm: Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.

+ Vùng 8 phía Nam: chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ đóng quân từ thành phố Đà Nẵng trở vào của các đơn vị A09, C01, C10, C11, K01, K02.

3) Phân vùng tuyển sinh theo từng hệ

- Tuyển sinh (tuyển mới) trình độ đại học nhóm ngành nghiệp vụ An ninh, Cảnh sát (tại T01, T02, T04, T05) với 08 vùng tuyển sinh và được phân theo địa bàn phía Bắc (từ thành phố Huế trở ra), địa bàn phía Nam (từ thành phố Đà Nẵng trở vào).

- Tuyển sinh (tuyển mới) trình độ đại học tại T03, T06, T07, B06; ngành An toàn thông tin/An ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao tại T01; tuyển sinh vào T01 để hợp tác đào tạo với Trường Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông (thuộc Đại học Bách khoa Hà Nội), đào tạo ngành Công nghệ thông tin tuyển sinh vào T07 để cử học viên đi đào tạo đại học tại Học viện Quân Y, Bộ Quốc phòng: Tuyển sinh cả nước.

- Tuyển sinh (tuyển mới) đào tạo trình độ đại học Công an nhân dân đối với công dân đã có bằng tốt nghiệp đại học trở lên các trường ngoài ngành (văn bằng 2 tuyển mới): Nhóm ngành nghiệp vụ an ninh, cảnh sát có địa bàn tuyển sinh phía Bắc (T01, T02), phía Nam (T04, T05); T06, T07, B06 có địa bàn tuyển sinh cả nước.

Hiện nay, Bộ Công an đang dự thảo hướng dẫn tuyển sinh Công an nhân dân năm 2025, trong đó, sẽ quy định cụ thể về thời gian, trình tự, thủ tục, phương thức tổ chức công tác tuyển sinh Công an nhân dân.

Sau khi Bộ Công an có hướng dẫn chính thức, Công an thành phố Hà Nội sẽ triển khai thực hiện Kế hoạch tuyển sinh Công an nhân dân năm 2025 đến Công an cấp xã để tiếp nhận hồ sơ tuyển sinh theo quy định./.

Phương thức xét tuyển năm 2024

1
Điểm thi THPT

Đối tượng

- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ.

- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND có quyết định xuất ngũ trong vòng 12 tháng tính đến tháng dự tuyển.

- Học sinh T11.

- Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển.

Chỉ tiêu

428 chỉ tiêu (385 nam, 43 nữ) tuyển sinh đào tạo nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát, theo từng địa bàn:

Vùng Nam Nữ
Vùng 1 153 17
Vùng 2 144 16
Vùng 3 72 8
Vùng 8 16 2

Điều kiện xét tuyển

1) Điều kiện dự tuyển chung

Người dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của Bộ GD&ĐT, phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an tại Thông tư số 48/2023/TT-BCA ngày 10/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an, Hướng dẫn số 19119/X01-P6 ngày 23/11/2023 và Hướng dẫn số 19129/X01-P6 ngày 23/11/2023 của X01;

- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển; phân loại cán bộ đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên trong năm liền trước với năm dự tuyển;

- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”;

- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển, học sinh T11 trong những năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực từ khá trở lên (theo kết luận học bạ).

- Thí sinh là chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ và thí sinh thuộc Đối tượng 01 đạt học lực từ trung bình trở lên (theo kết luận học bạ).

- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, học sinh T11 từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND đạt từ 6,5 điểm trở lên; Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 7,0 điểm trở lên, trường hợp là người dân tộc thiểu số từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 6,5 điểm trở lên (Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ, thí sinh thuộc Đối tượng 01 không áp dụng điều kiện này).

- Học sinh T11 và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển trong những năm học THPT hoặc tương đương hạnh kiểm đạt loại khá trở lên, chưa kết hôn, chưa có con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật;

- Tính đến năm dự tuyển, học sinh T11 và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển không quá 22 tuổi, trường hợp là người dân tộc thiểu số không quá 25 tuổi;

- Đủ sức khỏe tuyển vào CAND theo quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của Bộ Công an, theo đó: Chỉ tuyển thí sinh đạt tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2 và đáp ứng các chỉ số đặc biệt theo quy định tại Thông tư số 62/2023/TT-BCA ngày 14/11/2023 của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe công dân tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND. Trong đó:

+ Chiều cao:

  • Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, chiều cao áp dụng theo tiêu chuẩn chiều cao tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND tại thời điểm tuyển chọn.
  • Thí sinh dự tuyển chiều cao đạt từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ, trường hợp là người dân tộc thiểu số chiều cao đạt từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ. Riêng, thí sinh thuộc Đối tượng 01, chiều cao đạt từ 1m60 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m55 đến 1m80 đối với nữ.

+ Chỉ số khối cơ thể (BMI) được tính bằng trọng lượng (đơn vị tính: ki-lô-gam) chia cho bình phương chiều cao (đơn vị tính: mét) đạt từ 18,5 đến 30;

+ Nếu mắt bị tật khúc xạ thì không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên (các thí sinh không đảm bảo tiêu chuẩn thị lực như trên không được cam kết tiêu chuẩn về mắt).

2) Điều kiện xét tuyển theo phương thức kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả bài thi đánh giá của Bộ Công an.

 - Đối với thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh (nhưng đăng ký các ngành sử dụng môn Tiếng Anh để xét tuyển) nếu có nguyện vọng dự tuyển, được sử dụng điểm của môn đó để sơ tuyển. Ví dụ, thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là Tiếng Pháp thì vẫn được dự tuyển, nhưng thí sinh phải đăng ký, dự thi môn ngoại ngữ tại Kỳ thi tốt nghiệp THPT là môn Tiếng Anh nếu có nguyện vọng xét tuyển tổ hợp A01 hoặc D01 tại Học viện CSND.

- Đối với thí sinh đang học lớp 12, chưa có đánh giá về học lực, hạnh kiểm năm lớp 12 tại thời điểm sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký sơ tuyển, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.

- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.

2) Điều kiện xét tuyển theo phương thức xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả bài thi đánh giá của Bộ Công an

Thí sinh đã đạt sơ tuyển, nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển về các trường CAND, đăng ký nguyện vọng xét tuyển chính thức vào các trường CAND là nguyện vọng 1, đảm bảo điều kiện dự tuyển theo tổ hợp đăng ký, đảm bảo ngưỡng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của Bộ Công an.

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển là tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi Bộ Công an (chiếm tỷ lệ 60%) được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên theo quy chế của Bộ GD&ĐT, quy định của Bộ Công an. Công thức tính như sau:

ĐXT =(M1+M2+M3) * 2/5 + BTBCA * 3/5 + ĐƯT
  • ĐXT: điểm xét tuyển

  • M1, M2, M3: điểm 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào trường CAND

  • BTBCA: điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an

  • ĐC: điểm ưu tiên.

2) Điểm ưu tiên

Điểm cộng của thí sinh được xác định là tổng điểm ưu tiên khu vực, điểm ưu tiên đối tượng và điểm thưởng quy định của Bộ Công an, theo công thức: ĐC = ĐT + KV + Đth. Trong đó ĐC là điểm cộng, ĐT là điểm ưu tiên đối tượng, KV là điểm ưu tiên khu vực, Đth là điểm thưởng. Trường hợp thí sinh đạt tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân từ 22,5 điểm trở lên, thì điểm cộng của thí sinh được xác định như sau:

ĐC = [(30 - tổng điểm đạt được)/7,5] x (ĐT + KV + Đth)

3) Sơ tuyển 

- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ đăng ký dự tuyển tại đơn vị công tác.

- Học sinh T11 đăng ký dự tuyển tại T11.

- Học sinh phổ thông (gồm cả học sinh đã tốt nghiệp các năm trước), công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND hoặc nghĩa vụ quân sự đăng ký sơ tuyển tại Công an cấp huyện nơi đăng ký thường trú;

- Thí sinh không được đăng ký sơ tuyển tại nhiều Ban tuyển sinh thuộc Bộ Công an. Công an các đơn vị, địa phương thông báo rõ cho người dự tuyển nếu vi phạm sẽ không được xét tuyển vào các trường CAND;

- Lệ phí sơ tuyển: thí sinh nộp 120.000đ để phục vụ công tác sơ tuyển (ngoài lệ phí khám sức khỏe).

- Thủ tục đăng ký sơ tuyển: 

  • Người đăng ký sơ tuyển phải trực tiếp đến đăng ký và mang theo bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ, giấy khai sinh kèm theo giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân. Đối với công dân hoàn thành nghĩa vụ CAND hoặc nghĩa vụ quân sự ngoài các giấy tờ trên, mang thêm quyết định xuất ngũ.
  • Công an cấp huyện đối chiếu người đến đăng ký sơ tuyển với ảnh trong chứng minh nhân dân/căn cước công dân và các giấy tờ khác; kiểm tra chiều cao, cân nặng, học lực, hạnh kiểm, nơi trường trú và chỉ tiếp nhận cho đăng ký sơ tuyển đối với các trường hợp đủ điều kiện theo quy định, cho thí sinh đăng ký  02 nội dung kiểm tra khả năng vận động trong các nội dung vận động theo giới tính nam, nữ (đối với Nam: chạy 100m, chạy 1500m, bật xa tại chỗ, co tay xà đơn; đối với Nữ: chạy 100m, chạy 800m, bật xa tại chỗ) về Phòng Tổ chức cán bộ để tổng hợp, đề xuất tổ chức kiểm tra.
  • Đơn vị sơ tuyển có trách nhiệm trực tiếp chụp ảnh người đăng ký sơ tuyển (cán bộ, chiến sĩ trong CAND mặc quân phục khi chụp ảnh), giữ lại ảnh để dán, đóng dấu giáp lai vào phiếu khám sức khỏe, thẩm tra lý lịch, phiếu đăng ký xét tuyển đại học, trung cấp CAND, giấy chứng nhận sơ tuyển; trả ảnh cho thí sinh để thí sinh sử dụng dán vào lý lịch tự khai và hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT và để ảnh vào phiếu đăng ký xét tuyển đại học, trung cấp CAND. Phí chụp ảnh do Công an các đơn vị, địa phương thu theo thời giá tại địa phương

- Quy trình sơ tuyển: 

  • Kiểm tra học lực tại học bạ (áp dụng đối với tất cả các đối tượng)
  • Kiểm tra hạnh kiểm tại học bạ (áp dụng với học sinh T11; công dân thường trú theo quy định hiện hành tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển)
  • Xét phẩm chất đạo đức (áp dụng với chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ, xuất ngũ)
  • Kiểm tra sức khỏe (áp dụng đối với tất cả các đối tượng)
  • Thẩm tra, xác minh, kết luận tiêu chuẩn chính trị (áp dụng đối với tất cả đối tượng theo quy định về thẩm tra lý lịch trong CAND)
  • Kiểm tra khả năng vận động (áp dụng đối với thí sinh đủ điều kiện dự tuyển vào đại học CAND, trừ điều kiện về tiêu chuẩn chính trị do đang trong quá trình tra cứu). Căn cứ tình hình thực tế, Công an các đơn vị, địa phương tổ chức kiểm tra theo hình thức tập trung hoặc theo từng cấp cơ sở.

4) Hồ sơ tuyển sinh

- Bìa hồ sơ tuyển sinh.

- Lý lịch tự khai.

- Thẩm tra lý lịch.

- Đơn xin dự tuyển vào các trường CAND.

- Phiếu đăng ký dự tuyển được in ra từ phần mềm tuyển sinh (phiếu có chữ ký của thí sinh, chữ ký của cán bộ thẩm định và đóng dấu đơn vị sơ tuyển).

- Tờ khai đăng ký dự tuyển đại học CAND (theo mẫu của Bộ Công an) kèm 02 ảnh 3x4 ghi rõ họ tên ngày tháng năm sinh ở mặt sau;

- Bản phô tô chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân của thí sinh;

- Các tài liệu chứng minh để hưởng ưu tiên trong tuyển sinh của thí sinh (nếu có);

- Bản phô tô giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh;

- Bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ THPT của thí sinh.

5) Nguyên tắc xét tuyển

- Chỉ tiêu trúng tuyển cho từng vùng, từng nhóm ngành, từng ngành, từng đối tượng, từng mã bài thi CA1, CA2 (nếu có) được xác định trước khi xây dựng phương án điểm xét tuyển (trên cơ sở dữ liệu đăng ký nguyện vọng 1 trên Cổng thông tin tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, sau khi trừ đi số thí sinh đã trúng tuyển theo Phương thức 1, Phương thức 2 trong danh sách đăng ký xét tuyển; căn cứ tổng hồ sơ đăng ký theo mã bài thi CA1,CA2 và tổng số thí sinh đảm bảo ngưỡng đầu vào theo quy định để xác định chỉ tiêu theo từng mã bài thi CA1,CA2. Trường hợp chỉ tiêu trúng tuyển cho từng mã bài thi không tròn thì làm tròn đến hàng đơn vị. Trường hợp một mã bài thi có chỉ tiêu lớn hơn 0 và nhỏ hơn hoặc bằng 0.5 thì xác định chỉ tiêu cho mã bài thi là 01. Trường hợp chỉ tiêu hai mã bài thi có phần sau thập phân bằng 0.5 thì chỉ tiêu được ưu tiên cho mã bài thi có điểm chuẩn cao hơn).

- Học viện CSND tiến hành xây dựng phương án điểm trúng tuyển đối với tổ hợp đủ điều kiện dự tuyển có điểm cao nhất của thí sinh theo từng ngành, từng đối tượng, từng mã bài thi, từng vùng tuyển sinh.

6) Quy tắc xét tuyển

- Trong trường hợp số lượng thí sinh cùng một mức điểm xét tuyển, nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:

  • Thứ nhất, xét thí sinh có tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân, lấy từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu
  • Thứ hai, xét thí sinh có điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an lấy từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu
  • Thứ ba, xét thí sinh có điểm tự luận bài thi đánh giá của Bộ Công an từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu.

- Trường hợp xét đến hết tiêu chí trên mà vẫn vượt chỉ tiêu, Học viện CSND sẽ báo cáo Bộ Công an quyết định.

Thời gian xét tuyển

Thời gian sơ tuyển: 15/3/2024 - 25/05/2024

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpĐiểm chuẩn 2024Ghi chú
17860100Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sátA00; A01; C03; D0121.3Nam, vùng 1, bài thi CA1
27860100Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sátA00; A01; C03; D0124.31Nữ, vùng 1, bài thi CA1
37860100Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sátA00; A01; C03; D0121.52Nam, vùng 1, bài thi CA2
47860100Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sátA00; A01; C03; D0124.52Nữ, vùng 1, bài thi CA2
57860100Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sátA00; A01; C03; D0121.12Nam, vùng 2, bài thi CA1
67860100Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sátA00; A01; C03; D0122.41Nữ, vùng 2, bài thi CA1
77860100Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sátA00; A01; C03; D0121.48Nam, vùng 2, bài thi CA2
87860100Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sátA00; A01; C03; D0123.76Nữ, vùng 2, bài thi CA2
97860100Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sátA00; A01; C03; D0121.28Nam, vùng 3, bài thi CA1
107860100Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sátA00; A01; C03; D0123.87Nữ, vùng 3, bài thi CA1
117860100Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sátA00; A01; C03; D0121.44Nam, vùng 3, bài thi CA2
127860100Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sátA00; A01; C03; D0124.65Nữ, vùng 3, bài thi CA2
137860100Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sátA00; A01; C03; D0119.23Nam, vùng 8, bài thi CA1
147860100Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sátA00; A01; C03; D0120.67Nam, vùng 8, bài thi CA2
157860100Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sátA00; A01; C03; D0118.02Nữ, vùng 8, bài thi CA2

Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát

Mã ngành: 7860100

Tổ hợp: A00; A01; C03; D01

Điểm chuẩn 2024: 21.3

Ghi chú: Nam, vùng 1, bài thi CA1

Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát

Mã ngành: 7860100

Tổ hợp: A00; A01; C03; D01

Điểm chuẩn 2024: 24.31

Ghi chú: Nữ, vùng 1, bài thi CA1

Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát

Mã ngành: 7860100

Tổ hợp: A00; A01; C03; D01

Điểm chuẩn 2024: 21.52

Ghi chú: Nam, vùng 1, bài thi CA2

Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát

Mã ngành: 7860100

Tổ hợp: A00; A01; C03; D01

Điểm chuẩn 2024: 24.52

Ghi chú: Nữ, vùng 1, bài thi CA2

Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát

Mã ngành: 7860100

Tổ hợp: A00; A01; C03; D01

Điểm chuẩn 2024: 21.12

Ghi chú: Nam, vùng 2, bài thi CA1

Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát

Mã ngành: 7860100

Tổ hợp: A00; A01; C03; D01

Điểm chuẩn 2024: 22.41

Ghi chú: Nữ, vùng 2, bài thi CA1

Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát

Mã ngành: 7860100

Tổ hợp: A00; A01; C03; D01

Điểm chuẩn 2024: 21.48

Ghi chú: Nam, vùng 2, bài thi CA2

Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát

Mã ngành: 7860100

Tổ hợp: A00; A01; C03; D01

Điểm chuẩn 2024: 23.76

Ghi chú: Nữ, vùng 2, bài thi CA2

Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát

Mã ngành: 7860100

Tổ hợp: A00; A01; C03; D01

Điểm chuẩn 2024: 21.28

Ghi chú: Nam, vùng 3, bài thi CA1

Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát

Mã ngành: 7860100

Tổ hợp: A00; A01; C03; D01

Điểm chuẩn 2024: 23.87

Ghi chú: Nữ, vùng 3, bài thi CA1

Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát

Mã ngành: 7860100

Tổ hợp: A00; A01; C03; D01

Điểm chuẩn 2024: 21.44

Ghi chú: Nam, vùng 3, bài thi CA2

Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát

Mã ngành: 7860100

Tổ hợp: A00; A01; C03; D01

Điểm chuẩn 2024: 24.65

Ghi chú: Nữ, vùng 3, bài thi CA2

Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát

Mã ngành: 7860100

Tổ hợp: A00; A01; C03; D01

Điểm chuẩn 2024: 19.23

Ghi chú: Nam, vùng 8, bài thi CA1

Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát

Mã ngành: 7860100

Tổ hợp: A00; A01; C03; D01

Điểm chuẩn 2024: 20.67

Ghi chú: Nam, vùng 8, bài thi CA2

Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát

Mã ngành: 7860100

Tổ hợp: A00; A01; C03; D01

Điểm chuẩn 2024: 18.02

Ghi chú: Nữ, vùng 8, bài thi CA2

2
Điểm xét tuyển kết hợp

Đối tượng

- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ.

- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND có quyết định xuất ngũ trong vòng 12 tháng tính đến tháng dự tuyển.

- Học sinh T11.

- Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển.

Chỉ tiêu

51 chỉ tiêu (46 nam, 5 nữ) tuyển sinh đào tạo nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát, theo từng địa bàn:

Vùng Nam Nữ
Vùng 1 18 2
Vùng 2 18 2
Vùng 3 9 1
Vùng 8 1 0

 

Điều kiện xét tuyển

1) Điều kiện dự tuyển chung

Người dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của Bộ GD&ĐT, phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an tại Thông tư số 48/2023/TT-BCA ngày 10/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an, Hướng dẫn số 19119/X01-P6 ngày 23/11/2023 và Hướng dẫn số 19129/X01-P6 ngày 23/11/2023 của X01;

- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển; phân loại cán bộ đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên trong năm liền trước với năm dự tuyển;

- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”;

- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển, học sinh T11 trong những năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực từ khá trở lên (theo kết luận học bạ).

- Thí sinh là chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ và thí sinh thuộc Đối tượng 01 đạt học lực từ trung bình trở lên (theo kết luận học bạ).

- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, học sinh T11 từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND đạt từ 6,5 điểm trở lên; Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 7,0 điểm trở lên, trường hợp là người dân tộc thiểu số từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 6,5 điểm trở lên (Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ, thí sinh thuộc Đối tượng 01 không áp dụng điều kiện này).

- Học sinh T11 và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển trong những năm học THPT hoặc tương đương hạnh kiểm đạt loại khá trở lên, chưa kết hôn, chưa có con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật;

- Tính đến năm dự tuyển, học sinh T11 và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển không quá 22 tuổi, trường hợp là người dân tộc thiểu số không quá 25 tuổi;

- Đủ sức khỏe tuyển vào CAND theo quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của Bộ Công an, theo đó: Chỉ tuyển thí sinh đạt tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2 và đáp ứng các chỉ số đặc biệt theo quy định tại Thông tư số 62/2023/TT-BCA ngày 14/11/2023 của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe công dân tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND. Trong đó:

+ Chiều cao:

  • Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, chiều cao áp dụng theo tiêu chuẩn chiều cao tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND tại thời điểm tuyển chọn.
  • Thí sinh dự tuyển chiều cao đạt từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ, trường hợp là người dân tộc thiểu số chiều cao đạt từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ. Riêng, thí sinh thuộc Đối tượng 01, chiều cao đạt từ 1m60 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m55 đến 1m80 đối với nữ.

+ Chỉ số khối cơ thể (BMI) được tính bằng trọng lượng (đơn vị tính: ki-lô-gam) chia cho bình phương chiều cao (đơn vị tính: mét) đạt từ 18,5 đến 30;

+ Nếu mắt bị tật khúc xạ thì không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên (các thí sinh không đảm bảo tiêu chuẩn thị lực như trên không được cam kết tiêu chuẩn về mắt).

2) Điều kiện xét tuyển theo phương thức kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả bài thi đánh giá của Bộ Công an.

 - Đối với thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh (nhưng đăng ký các ngành sử dụng môn Tiếng Anh để xét tuyển) nếu có nguyện vọng dự tuyển, được sử dụng điểm của môn đó để sơ tuyển. Ví dụ, thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là Tiếng Pháp thì vẫn được dự tuyển, nhưng thí sinh phải đăng ký, dự thi môn ngoại ngữ tại Kỳ thi tốt nghiệp THPT là môn Tiếng Anh nếu có nguyện vọng xét tuyển tổ hợp A01 hoặc D01 tại Học viện CSND.

- Đối với thí sinh đang học lớp 12, chưa có đánh giá về học lực, hạnh kiểm năm lớp 12 tại thời điểm sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký sơ tuyển, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.

- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.

2) Điều kiện xét tuyển theo phương thức xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả bài thi đánh giá của Bộ Công an

- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế không quá 02 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày 01/04/2024, chứng chỉ do tổ chức được Bộ GD&ĐT cho phép cấp chứng chỉ của một trong các chứng chỉ sau: tiếng Anh IELTS (Academic) đạt từ 7.5 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 110 trở lên; tiếng Trung Quốc HSK cấp 5; tiếng Tây Ban Nha DELE C1; tiếng Pháp DELF C1; tiếng Nga TRKI 3; tiếng Đức C1; tiếng Nhật JLPT N1; tiếng Hàn TOPIK II Level 4; tiếng Ý CELI 4.

  • Đối với các thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng ngày thi chính thức phải trước ngày 30/5/2024. Hoàn thành và nộp kết quả thi về Học viện CSND trước ngày Hội đồng tuyển sinh xét tuyển phương thức  2 (trước ngày 20/6/2024 theo lịch của Bộ Công an.)

- Xếp loại học lực năm lớp 10, 11, 12 đạt loại giỏi. Trong đó, điểm trung bình chung môn ngoại ngữ các năm học THPT đạt từ 8.5 điểm trở lên.

  • Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn cho đăng ký, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.

- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học

Quy chế

1) Sơ tuyển 

- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ đăng ký dự tuyển tại đơn vị công tác.

- Học sinh T11 đăng ký dự tuyển tại T11.

- Học sinh phổ thông (gồm cả học sinh đã tốt nghiệp các năm trước), công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND hoặc nghĩa vụ quân sự đăng ký sơ tuyển tại Công an cấp huyện nơi đăng ký thường trú;

- Thí sinh không được đăng ký sơ tuyển tại nhiều Ban tuyển sinh thuộc Bộ Công an. Công an các đơn vị, địa phương thông báo rõ cho người dự tuyển nếu vi phạm sẽ không được xét tuyển vào các trường CAND;

- Lệ phí sơ tuyển: thí sinh nộp 120.000đ để phục vụ công tác sơ tuyển (ngoài lệ phí khám sức khỏe).

- Thủ tục đăng ký sơ tuyển: 

  • Người đăng ký sơ tuyển phải trực tiếp đến đăng ký và mang theo bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ, giấy khai sinh kèm theo giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân. Đối với công dân hoàn thành nghĩa vụ CAND hoặc nghĩa vụ quân sự ngoài các giấy tờ trên, mang thêm quyết định xuất ngũ.
  • Công an cấp huyện đối chiếu người đến đăng ký sơ tuyển với ảnh trong chứng minh nhân dân/căn cước công dân và các giấy tờ khác; kiểm tra chiều cao, cân nặng, học lực, hạnh kiểm, nơi trường trú và chỉ tiếp nhận cho đăng ký sơ tuyển đối với các trường hợp đủ điều kiện theo quy định, cho thí sinh đăng ký  02 nội dung kiểm tra khả năng vận động trong các nội dung vận động theo giới tính nam, nữ (đối với Nam: chạy 100m, chạy 1500m, bật xa tại chỗ, co tay xà đơn; đối với Nữ: chạy 100m, chạy 800m, bật xa tại chỗ) về Phòng Tổ chức cán bộ để tổng hợp, đề xuất tổ chức kiểm tra.
  • Đơn vị sơ tuyển có trách nhiệm trực tiếp chụp ảnh người đăng ký sơ tuyển (cán bộ, chiến sĩ trong CAND mặc quân phục khi chụp ảnh), giữ lại ảnh để dán, đóng dấu giáp lai vào phiếu khám sức khỏe, thẩm tra lý lịch, phiếu đăng ký xét tuyển đại học, trung cấp CAND, giấy chứng nhận sơ tuyển; trả ảnh cho thí sinh để thí sinh sử dụng dán vào lý lịch tự khai và hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT và để ảnh vào phiếu đăng ký xét tuyển đại học, trung cấp CAND. Phí chụp ảnh do Công an các đơn vị, địa phương thu theo thời giá tại địa phương

- Quy trình sơ tuyển: 

  • Kiểm tra học lực tại học bạ (áp dụng đối với tất cả các đối tượng)
  • Kiểm tra hạnh kiểm tại học bạ (áp dụng với học sinh T11; công dân thường trú theo quy định hiện hành tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển)
  • Xét phẩm chất đạo đức (áp dụng với chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ, xuất ngũ)
  • Kiểm tra sức khỏe (áp dụng đối với tất cả các đối tượng)
  • Thẩm tra, xác minh, kết luận tiêu chuẩn chính trị (áp dụng đối với tất cả đối tượng theo quy định về thẩm tra lý lịch trong CAND)
  • Kiểm tra khả năng vận động (áp dụng đối với thí sinh đủ điều kiện dự tuyển vào đại học CAND, trừ điều kiện về tiêu chuẩn chính trị do đang trong quá trình tra cứu). Căn cứ tình hình thực tế, Công an các đơn vị, địa phương tổ chức kiểm tra theo hình thức tập trung hoặc theo từng cấp cơ sở.

2) Hồ sơ tuyển sinh

- Bìa hồ sơ tuyển sinh.

- Lý lịch tự khai.

- Thẩm tra lý lịch.

- Đơn xin dự tuyển vào các trường CAND.

- Phiếu đăng ký dự tuyển được in ra từ phần mềm tuyển sinh (phiếu có chữ ký của thí sinh, chữ ký của cán bộ thẩm định và đóng dấu đơn vị sơ tuyển).

 Tờ khai đăng ký dự tuyển đại học CAND (theo mẫu của Bộ Công an) kèm 02 ảnh 3x4 ghi rõ họ tên ngày tháng năm sinh ở mặt sau.

- Bản sao được chứng thực từ bản chính giấy chứng nhận chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế của thí sinh. Trường hợp đang chờ cấp phải có bản sao phiếu hẹn nhận kết quả hoặc cam đoan của thí sinh nộp trước ngày 30/5/2024 và hoàn thành nộp kết quả về Học viện CSND trước ngày Hội đồng tuyển sinh họp xét tuyển phương thức 2 (trước ngày 20/6/2024 theo lịch của Bộ Công an).

- Bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ THPT của thí sinh.

- Bản phô tô chứng minh nhân dân/căn cước công dân của thí sinh.

- Bản phô tô giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh.

- Thí sinh thuộc diện xét tuyển nộp 30.000 đồng lệ phí xét tuyển cho Công an địa phương (trong đó: Công an sơ tuyển: 15.000 đồng, trường CAND: 15.000 đồng).

3) Nguyên tắc xét tuyển

- Căn cứ tỷ lệ thí sinh đủ điều kiện xét tuyển ở từng nhóm chứng chỉ ngoại ngữ (IELTS Academic, TOEFL iBT, HSK, DELE, DELF, TRKI, tiếng Đức C1, JLPT N1, TOPIK II, CELI) so với tổng số thí sinh đủ điều kiện của Phương thức 2 để xác định chỉ tiêu trúng tuyển cho từng chứng chỉ ngoại ngữ. Trường hợp chỉ tiêu trúng tuyển cho từng chứng chỉ không tròn thì lấy theo phần số nguyên trước, sau đó căn cứ vào tỷ lệ phần dư còn lại để phân phối lần lượt cho từng nhóm chứng chỉ theo tỷ lệ từ cao xuống thấp đảm bảo đủ chỉ tiêu được giao, trường hợp phần nguyên đều không đủ 1 chỉ tiêu đều được làm tròn lên 1 dẫn đến vượt chỉ tiêu thì xác định chỉ tiêu theo phần thập phân từ cao xuống thấp để lần lượt làm tròn cho đến hết chỉ tiêu.

4) Quy tắc xét tuyển

-  Trường hợp nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:

  • Thứ nhất, lấy thí sinh có điểm IELTS Academic, TOEFL iBT, HSK, DELE, DELF, TRKI, tiếng Đức C1, JLPT N1,TOPIK II, CELI xét trong từng chứng chỉ lần lượt từ cao đến thấp.
  • Thứ hai, xét thí sinh có điểm trung bình học tập 3 năm học THPT từ cao xuống thấp.
  • Thứ ba, xét thí sinh có điểm trung bình cộng kết quả học tập môn ngoại ngữ 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 từ cao đến thấp.

- Trường hợp tuyển không đủ chỉ tiêu thì chỉ tiêu chưa tuyển đủ sẽ được chuyển sang chỉ tiêu xét tuyển theo Phương thức 1 (nếu trường có xét tuyển theo Phương thức 1) hoặc Phương thức 3 (nếu Phương thức 1 đã hết nguồn tuyển).

- Thí sinh dự tuyển Phương thức 2 được tham gia xét tuyển theo Phương thức 1 hoặc Phương thức 3 (nếu nộp đủ hồ sơ và đảm bảo điều kiện theo quy định).

Thời gian xét tuyển

- Thời gian sơ tuyển: 15/3/2024 - 25/05/2024

- Tổ chức xét tuyển sau khi Công an đơn vị, địa phương hoàn thành nộp hồ sơ dự tuyển và theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

3
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ.

- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND có quyết định xuất ngũ trong vòng 12 tháng tính đến tháng dự tuyển.

- Học sinh T11.

- Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển.

Chỉ tiêu

51 chỉ tiêu (46 nam, 5 nữ) tuyển sinh đào tạo nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát, theo từng địa bàn:

Vùng Nam Nữ
Vùng 1 18 2
Vùng 2 18 2
Vùng 3 9 1
Vùng 8 1 0

Điều kiện xét tuyển

1) Điều kiện dự tuyển chung

Người dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của Bộ GD&ĐT, phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an tại Thông tư số 48/2023/TT-BCA ngày 10/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an, Hướng dẫn số 19119/X01-P6 ngày 23/11/2023 và Hướng dẫn số 19129/X01-P6 ngày 23/11/2023 của X01;

- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển; phân loại cán bộ đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên trong năm liền trước với năm dự tuyển;

- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”;

- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển, học sinh T11 trong những năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực từ khá trở lên (theo kết luận học bạ).

- Thí sinh là chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ và thí sinh thuộc Đối tượng 01 đạt học lực từ trung bình trở lên (theo kết luận học bạ).

- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, học sinh T11 từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND đạt từ 6,5 điểm trở lên; Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 7,0 điểm trở lên, trường hợp là người dân tộc thiểu số từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 6,5 điểm trở lên (Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ, thí sinh thuộc Đối tượng 01 không áp dụng điều kiện này).

- Học sinh T11 và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển trong những năm học THPT hoặc tương đương hạnh kiểm đạt loại khá trở lên, chưa kết hôn, chưa có con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật;

- Tính đến năm dự tuyển, học sinh T11 và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển không quá 22 tuổi, trường hợp là người dân tộc thiểu số không quá 25 tuổi;

- Đủ sức khỏe tuyển vào CAND theo quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của Bộ Công an, theo đó: Chỉ tuyển thí sinh đạt tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2 và đáp ứng các chỉ số đặc biệt theo quy định tại Thông tư số 62/2023/TT-BCA ngày 14/11/2023 của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe công dân tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND. Trong đó:

+ Chiều cao:

  • Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, chiều cao áp dụng theo tiêu chuẩn chiều cao tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND tại thời điểm tuyển chọn.
  • Thí sinh dự tuyển chiều cao đạt từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ, trường hợp là người dân tộc thiểu số chiều cao đạt từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ. Riêng, thí sinh thuộc Đối tượng 01, chiều cao đạt từ 1m60 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m55 đến 1m80 đối với nữ.

+ Chỉ số khối cơ thể (BMI) được tính bằng trọng lượng (đơn vị tính: ki-lô-gam) chia cho bình phương chiều cao (đơn vị tính: mét) đạt từ 18,5 đến 30;

+ Nếu mắt bị tật khúc xạ thì không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên (các thí sinh không đảm bảo tiêu chuẩn thị lực như trên không được cam kết tiêu chuẩn về mắt).

2) Điều kiện xét tuyển theo phương thức kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả bài thi đánh giá của Bộ Công an.

 - Đối với thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh (nhưng đăng ký các ngành sử dụng môn Tiếng Anh để xét tuyển) nếu có nguyện vọng dự tuyển, được sử dụng điểm của môn đó để sơ tuyển. Ví dụ, thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là Tiếng Pháp thì vẫn được dự tuyển, nhưng thí sinh phải đăng ký, dự thi môn ngoại ngữ tại Kỳ thi tốt nghiệp THPT là môn Tiếng Anh nếu có nguyện vọng xét tuyển tổ hợp A01 hoặc D01 tại Học viện CSND.

- Đối với thí sinh đang học lớp 12, chưa có đánh giá về học lực, hạnh kiểm năm lớp 12 tại thời điểm sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký sơ tuyển, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.

- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.

2) Điều kiện xét tuyển theo phương thức tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và quy định của Bộ Công an

- Về giải đoạt được:

+ Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT được xét tuyển thẳng vào  Học viện CSND.

+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Toán, Vật lý, Hóa học, Văn học, Lịch sử, Tiếng Anh.

- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trong năm 2024. Thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng.

Quy chế

1) Sơ tuyển 

- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ đăng ký dự tuyển tại đơn vị công tác.

- Học sinh T11 đăng ký dự tuyển tại T11.

- Học sinh phổ thông (gồm cả học sinh đã tốt nghiệp các năm trước), công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND hoặc nghĩa vụ quân sự đăng ký sơ tuyển tại Công an cấp huyện nơi đăng ký thường trú;

- Thí sinh không được đăng ký sơ tuyển tại nhiều Ban tuyển sinh thuộc Bộ Công an. Công an các đơn vị, địa phương thông báo rõ cho người dự tuyển nếu vi phạm sẽ không được xét tuyển vào các trường CAND;

- Lệ phí sơ tuyển: thí sinh nộp 120.000đ để phục vụ công tác sơ tuyển (ngoài lệ phí khám sức khỏe).

- Thủ tục đăng ký sơ tuyển: 

  • Người đăng ký sơ tuyển phải trực tiếp đến đăng ký và mang theo bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ, giấy khai sinh kèm theo giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân. Đối với công dân hoàn thành nghĩa vụ CAND hoặc nghĩa vụ quân sự ngoài các giấy tờ trên, mang thêm quyết định xuất ngũ.
  • Công an cấp huyện đối chiếu người đến đăng ký sơ tuyển với ảnh trong chứng minh nhân dân/căn cước công dân và các giấy tờ khác; kiểm tra chiều cao, cân nặng, học lực, hạnh kiểm, nơi trường trú và chỉ tiếp nhận cho đăng ký sơ tuyển đối với các trường hợp đủ điều kiện theo quy định, cho thí sinh đăng ký  02 nội dung kiểm tra khả năng vận động trong các nội dung vận động theo giới tính nam, nữ (đối với Nam: chạy 100m, chạy 1500m, bật xa tại chỗ, co tay xà đơn; đối với Nữ: chạy 100m, chạy 800m, bật xa tại chỗ) về Phòng Tổ chức cán bộ để tổng hợp, đề xuất tổ chức kiểm tra.
  • Đơn vị sơ tuyển có trách nhiệm trực tiếp chụp ảnh người đăng ký sơ tuyển (cán bộ, chiến sĩ trong CAND mặc quân phục khi chụp ảnh), giữ lại ảnh để dán, đóng dấu giáp lai vào phiếu khám sức khỏe, thẩm tra lý lịch, phiếu đăng ký xét tuyển đại học, trung cấp CAND, giấy chứng nhận sơ tuyển; trả ảnh cho thí sinh để thí sinh sử dụng dán vào lý lịch tự khai và hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT và để ảnh vào phiếu đăng ký xét tuyển đại học, trung cấp CAND. Phí chụp ảnh do Công an các đơn vị, địa phương thu theo thời giá tại địa phương

- Quy trình sơ tuyển: 

  • Kiểm tra học lực tại học bạ (áp dụng đối với tất cả các đối tượng)
  • Kiểm tra hạnh kiểm tại học bạ (áp dụng với học sinh T11; công dân thường trú theo quy định hiện hành tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển)
  • Xét phẩm chất đạo đức (áp dụng với chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ, xuất ngũ)
  • Kiểm tra sức khỏe (áp dụng đối với tất cả các đối tượng)
  • Thẩm tra, xác minh, kết luận tiêu chuẩn chính trị (áp dụng đối với tất cả đối tượng theo quy định về thẩm tra lý lịch trong CAND)
  • Kiểm tra khả năng vận động (áp dụng đối với thí sinh đủ điều kiện dự tuyển vào đại học CAND, trừ điều kiện về tiêu chuẩn chính trị do đang trong quá trình tra cứu). Căn cứ tình hình thực tế, Công an các đơn vị, địa phương tổ chức kiểm tra theo hình thức tập trung hoặc theo từng cấp cơ sở.

2) Hồ sơ tuyển sinh

- Bìa hồ sơ tuyển sinh.

- Lý lịch tự khai.

- Thẩm tra lý lịch.

- Đơn xin dự tuyển vào các trường CAND.

- Phiếu đăng ký dự tuyển được in ra từ phần mềm tuyển sinh (phiếu có chữ ký của thí sinh, chữ ký của cán bộ thẩm định và đóng dấu đơn vị sơ tuyển).

- Tờ khai đăng ký dự tuyển đại học CAND (theo mẫu của Bộ Công an) kèm 02 ảnh 3x4 ghi rõ họ tên ngày tháng năm sinh ở mặt sau.

- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng theo mẫu của Bộ GD&ĐT.

- Bản sao được chứng thực từ bản chính giấy chứng nhận, xác nhận kết quả về giải đạt được của thí sinh.

- Bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ THPT của thí sinh.

- Bản phô tô giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh (trừ đối tượng miễn thi tốt nghiệp theo quy định của Bộ GĐ&ĐT).

- Bản phô tô chứng minh nhân dân/căn cước công dân của thí sinh.

- Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp 30.000 đồng lệ phí xét tuyển cho Công an địa phương (trong đó: Công an sơ tuyển: 15.000 đồng, trường CAND: 15.000 đồng).

3) Nguyên tắc xét tuyển

- Tổ chức xét tuyển sau khi Công an đơn vị, địa phương hoàn thành nộp hồ sơ dự tuyển.

- Căn cứ chỉ tiêu được giao, số lượng hồ sơ xét tuyển nộp về, Học viện CSND tổ chức xét tuyển thẳng.

4) Quy tắc xét tuyển

- Trong trường hợp số lượng thí sinh cùng một mức điểm xét tuyển, nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo tiêu chí phụ quy định của Bộ Công an:

  • Thứ nhất, xét thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, khu vực; trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế
  • Thứ hai, xét lần lượt thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT
  • Thứ ba, xét thí sinh có điểm trung bình 3 năm học THPT từ cao xuống thấp.

- Trường hợp giải được xác định theo loại huy chương vàng, bạc, đồng thì huy chương vàng được xác định tương đương giải nhất, huy chương bạc tương đương giải nhì, huy chương đồng tương đương giải ba.

- Trường hợp tuyển không đủ chỉ tiêu thì chỉ tiêu chưa tuyển đủ sẽ được chuyển sang chỉ tiêu xét tuyển theo Phương thức 2 (nếu trường có xét tuyển theo Phương thức 2) hoặc Phương thức 3 (nếu trường không xét tuyển theo Phương thức 2).

- Thí sinh dự tuyển phương thức 1 được tham gia xét tuyển theo Phương thức 2 hoặc Phương thức 3 (nếu nộp đủ hồ sơ và đảm bảo điều kiện theo quy định).

Thời gian xét tuyển

- Thời gian sơ tuyển: 15/3/2024 - 25/05/2024

- Tổ chức xét tuyển sau khi Công an đơn vị, địa phương hoàn thành nộp hồ sơ dự tuyển và theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhHọc phíChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợpĐiểm chuẩn 2024Ghi chú

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn Học viện Cảnh sát nhân dân các năm Tại đây

Học phí

Sinh viên hệ sỹ quan không phải đóng học phí.

Thông tin khác

1) Phạm vi tuyển sinh

Phía Bắc: Từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra.

  • Vùng 1: các tỉnh miền núi phía Bắc, gồm Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La.
  • Vùng 2: các tỉnh, thành phố đồng bằng và trung du Bắc Bộ, gồm Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh.
  • Vùng 3: các tỉnh Bắc Trung Bộ, gồm Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế .
  • Vùng 8 phía Bắc: chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ đóng quân từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra của các đơn vị A09, C01, C10, C11, K01, K02

File PDF đề án

Giới thiệu trường

Học Viện Cảnh Sát Nhân Dân
Preview
  • Tên trường: Học viện Cảnh sát nhân dân
  • Tên tiếng anh: The People’s Police Academy
  • Tên viết tắt: PPA
  • Địa chỉ: Phường Cổ Nhuế 2, quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội
  • Website: http://www.hvcsnd.edu.vn

Học viện CSND được thành lập ngày 15/5/1968 trên cơ sở Quyết định số 514-CA/QĐ “Tách Phân hiệu Cảnh sát nhân dân khỏi Trường Công an Trung ương thành lập Trường Cảnh sát nhân dân”. Trải qua hơn 55 năm xây dựng và trưởng thành, đến nay Học viện CSND không ngừng lớn mạnh và mở rộng quy mô đào tạo đa ngành cho lực lượng Công an nhân dân nói chung và lực lượng Cảnh sát nhân dân nói riêng. Ngày 26/6/2015, Bộ trưởng Bộ Công an đã ký Quyết định số 3999/QĐ-BCA-X11, về việc công nhận Học viện CSND là cơ sở giáo dục đại học trọng điểm của lực lượng Công an nhân dân, Học viện đang phấn đấu trở thành cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia.

Học viện CSND có sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho lực lượng Công an nhân dân nói chung, lực lượng Cảnh sát nhân dân nói riêng; là đơn vị có vai trò đặc biệt quan trọng trong nghiên cứu khoa học CAND, đề xuất, tham mưu giải quyết các nhiệm vụ khoa học chiến lược của ngành Công an; Học viện CSND là đơn vị nòng cốt trong hệ thống các trường CAND xây dựng lý luận khoa học nghiệp vụ Cảnh sát. Được phép của Bộ Công an, Bộ GD&ĐT, Học viện CSND đã và đang tổ chức đào tạo 06 ngành ở trình độ đại học; 03 ngành trình độ thạc sĩ; 02 ngành trình độ tiến sĩ. Đến nay, Học viện CSND đã và đang đào tạo được 49 khoá đại học chính quy; 32 khoá Cao học, 28 khóa NCS, với 4.428 học viên đã bảo vệ và nhận bằng thạc sĩ, 678 nghiên cứu sinh đã bảo vệ và nhận bằng tiến sĩ. Đặc biệt, số sinh viên tốt nghiệp Học viện CSND đều được các đơn vị thuộc Bộ Công an, các Cục nghiệp vụ và Công an các địa phương đánh giá cao về thái độ chính trị, trình độ lý luận và nghiệp vụ, luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, đảm bảo trật tự an toàn xã hội.

Với phương châm “Truyền thống, kỷ cương, đổi mới, năng động, phát triển”, Học viện CSND luôn là cơ sở đào tạo có quy mô đào tạo lớn trong các trường Công an nhân dân; là cơ sở đào tạo có nhiều quan hệ hợp tác quốc tế; có nhiều đề tài nghiên cứu khoa học; có nhiều thành tích cao trong các phong trào thi đua như phong trào “Xây dựng nhà trường văn hoá, nhà giáo mẫu mực, học viên tích cực”, “Xây dựng giáo viên chủ nhiệm mẫu mực, học viên chuyên cần, lớp học kiểu mẫu”; là nhà trường có khuôn viên xanh, sạch, đẹp. Với những thành tựu to lớn đó, Học viện CSND đã được tặng những phần thưởng cao quý: Huân chương Độc lập hạng nhất (năm 1998), Huân chương Hồ Chí Minh (năm 2003); Huân chương Quân công hạng nhất (năm 2008); Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhất (năm 2020); Huân chương Chiến công hạng Ba (2021); Huân chương Lao động hạng Nhì (năm 2023). Đặc biệt, Học viện được 02 lần phong tặng Danh hiệu cao quý Đơn vị Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân (năm 2012 và năm 2018). Liên tục 05 năm từ năm học 2018-2019 đến năm học 2022-2023, Học viện được tặng Cờ thi đua của Chính phủ vì đã có thành tích xuất sắc dẫn đầu phong trào thi đua “Vì an ninh Tổ quốc”.