Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Học Viện Chính Sách và Phát Triển 2024

Đề án tuyển sinh Học Viện Chính Sách và Phát Triển (APD) năm 2024

Năm 2024 Học viện Chính Sách và Phát Triển tuyển sinh theo 3 phương thức:

1) Xét tuyển thẳng (1%)

2) Xét tuyển kết hợp theo Đề án tuyển sinh của Học viện (54%)

3) Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (45%)

Phương thức xét tuyển năm 2024

1
Điểm thi THPT

Quy chế

Xét tuyển theo thang điểm 30 với 08 tổ hợp (A00, A01, C00, C02, D01, D07, D09, D10) theo từng mã ngành/mã tuyển sinh.

Riêng ngành ngôn ngữ Anh, các chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng Tiếng Anh: Xét tuyển theo thang điểm 40 với điểm môn Tiếng Anh được nhân hệ số 2,0.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

Mã ngànhTên ngànhTổ hợpĐiểm chuẩn 2024
Simple Empty
No data
2
Điểm học bạ

Đối tượng

1) 2 học kì lớp 11 và học kì 1 lớp 12

2) Kết quả học tập THPT lớp 12

Điều kiện xét tuyển

1) 2 học kì lớp 11 và học kì 1 lớp 12

Thí sinh có điểm trung bình cộng kết quả học tập theo học kỳ 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của 2 học kì lớp 11 và học kì 1 lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên.

2) Kết quả học tập THPT lớp 12

Thí sinh có điểm trung bình cộng kết quả học tập theo học kỳ 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên

Quy chế

1) 2 học kì lớp 11 và học kì 1 lớp 12

ĐXT = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3) + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó: Điểm môn 1, Điểm môn 2, Điểm môn 3 lần lượt là điểm trung bình cộng theo
học kỳ các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của ngành theo cách tính sau:

  • Điểm môn 1 = (Điểm TB HK1 lớp 11 môn 1 + Điểm TB HK2 lớp 11 môn 1 + Điểm TB HK1 lớp 12 môn 1)/
  • Điểm môn 2 = (Điểm TB HK1 lớp 11 môn 2 + Điểm TB HK2 lớp 11 môn 2 + Điểm TB HK1 lớp 12 môn 2)/
  • Điểm môn 3 = (Điểm TB HK1 lớp 11 môn 3 + Điểm TB HK2 lớp 11 môn 3 + Điểm TB HK1 lớp 12 môn 3)/3

Xét tuyển theo thang điểm 30 theo tổ hợp theo từng mã ngành/mã tuyển sinh. Riêng ngành ngôn ngữ Anh, các chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng Tiếng Anh: Xét tuyển theo thang điểm 40 với điểm môn Tiếng Anh được nhân hệ số 2,0

2) Kết quả học tập THPT lớp 12

ĐXT = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3) + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó: Điểm môn 1, Điểm môn 2, Điểm môn 3 lần lượt là điểm trung bình cộng theo học kỳ các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của ngành theo cách tính sau:

  • Điểm môn 1 = (Điểm TB HK1 lớp 12 môn 1 + Điểm TB HK2 lớp 12 môn 1)/2
  • Điểm môn 2 = (Điểm TB HK1 lớp 12 môn 2 + Điểm TB HK2 lớp 12 môn 2)/2
  • Điểm môn 3 = (Điểm TB HK1 lớp 12 môn 3 + Điểm TB HK2 lớp 12 môn 3)/2

Xét tuyển theo thang điểm 30 theo tổ hợp theo từng mã ngành/mã tuyển sinh. Riêng ngành ngôn ngữ Anh, các chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng Tiếng Anh: Xét tuyển theo thang điểm 40 với điểm môn Tiếng Anh được nhân hệ số 2,0.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

Mã ngànhTên ngànhTổ hợpĐiểm chuẩn 2024
Simple Empty
No data
3
Điểm ĐGNL HN

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 đạt từ 75 điểm trở lên

Quy chế

ĐXT = (Điểm ĐGNL × 30)/150 + điểm ưu tiên (nếu có)

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HN

Mã ngànhTên ngànhTổ hợpĐiểm chuẩn 2024
Simple Empty
No data
4
Điểm Đánh giá Tư duy

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh tham dự bài thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 đạt từ 60 điểm trở lên

Quy chế

ĐXT = (Điểm ĐGTD × 30)/100+ điểm ưu tiên (nếu có)

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm Đánh giá Tư duy

Mã ngànhTên ngànhTổ hợpĐiểm chuẩn 2024
Simple Empty
No data
5
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

6
Điểm xét tuyển kết hợp

Đối tượng

Phương thức 1 (HCP01): Xét tuyển kết hợp theo kết quả học tập THPT và thành tích đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố trở lên

Phương thức 2 (HCP02): Xét tuyển kết hợp theo kết quả học tập THPT và chứng chỉ năng lực quốc tế

Phương thức 3 (HCP03): Xét tuyển kết hợp theo kết quả học tập THPT và chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế

Điều kiện xét tuyển

Phương thức 1 (HCP01): Xét tuyển kết hợp theo kết quả học tập THPT và thành tích đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố trở lên

Thí sinh học tại các trường THPT có điểm trung bình chung học tập (TBCHT) kỳ 1 lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên và đạt giải Nhất, Nhì, Ba các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Học viện tại kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố trở lên

Phương thức 2 (HCP02): Xét tuyển kết hợp theo kết quả học tập THPT và chứng chỉ năng lực quốc tế

Thí sinh học tại các trường THPT có điểm TBCHT kỳ 1 lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên và có chứng chỉ năng lực quốc tế trong thời hạn 3 năm (tính đến ngày xét tuyển): chứng chỉ SAT đạt từ 1000 điểm trở lên hoặc chứng chỉ ACT đạt từ 25 điểm trở lên hoặc chứng chỉ A-Level đạt từ 70 điểm trở lên

Phương thức 3 (HCP03): Xét tuyển kết hợp theo kết quả học tập THPT và chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế

Thí sinh học tại các trường THPT có điểm trung bình chung học tập kỳ 1 lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên và có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày xét tuyển): đạt điểm IELTS 5.0 (hoặc chứng chỉ tương đương) trở lên.

Quy chế

1) Nguyên tắc xét tuyển

Phương thức 1 (HCP01): Xét tuyển kết hợp theo kết quả học tập THPT và thành tích đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố trở lên

Xét theo điểm từ trên cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu xét tuyển

Phương thức 2 (HCP02): Xét tuyển kết hợp theo kết quả học tập THPT và chứng chỉ năng lực quốc tế

Xét theo điểm từ trên cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu xét
tuyển

Phương thức 3 (HCP03): Xét tuyển kết hợp theo kết quả học tập THPT và chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế

Xét theo điểm từ trên cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu xét tuyển

2) Điểm xét tuyển

Phương thức 1 (HCP01): Xét tuyển kết hợp theo kết quả học tập THPT và thành tích đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố trở lên

ĐXT = (Điểm quy đổi giải thưởng) × 3 + điểm ưu tiên (nếu có)

STT Giải thi Học sinh giỏi  Mức điểm quy đổi
1 Từ giải Ba cấp Quốc gia trở lên 10,0
2 Giải Nhất cấp Tỉnh/Thành phố 9,5
3 Giải Nhì cấp Tỉnh/Thành phố 9,0
4 Giải Ba cấp Tỉnh/Thành phố 8,5

Phương thức 2 (HCP02): Xét tuyển kết hợp theo kết quả học tập THPT và chứng chỉ năng lực quốc tế

ĐXT = (Điểm SAT × 30)/1600 + điểm ưu tiên (nếu có)

ĐXT = (Điểm ACT × 30)/36 + điểm ưu tiên (nếu có)

ĐXT = (Điểm A-Level quy đổi × 3) + điểm ưu tiên (nếu có)

Chứng chỉ Mức điểm chứng chỉ A - Level Mức điểm quy đổi
A+ 97-100 10,0
A 93-96 10,0
A- 90-92 9,5
B+ 87-89 9,2
B 83-86 9,0
B- 80-82 8,7
C+ 77-79 8,5
C 73-76 8,2
C- 70-72 8,0

Phương thức 3 (HCP03): Xét tuyển kết hợp theo kết quả học tập THPT và chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế

ĐXT = (Điểm quy đổi CCTAQT) × 3 + điểm ưu tiên (nếu có)

 

Điểm chứng chỉ Điểm quy đổi
IELTS Academic   TOEFL iBT TOEFL ITP TOEIC  CAMBRIDGE
5.0 50 463 550 151 85
5.5 61 500 600 160 9.0
6.0 66 513 650 170 95
6.5 79 550 750 179 10.0
7.0 93 583 800 185 10.0
7.5 105 625 850 190 10.0
8.0 110 645 875 195 10.0

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp

Mã ngànhTên ngànhTổ hợpĐiểm chuẩn 2024
Simple Empty
No data

Danh sách ngành đào tạo

Tên ngànhHọc phíChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợpĐiểm chuẩn 2024Ghi chú
Simple Empty
No data

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn Học Viện Chính Sách và Phát Triển các năm Tại đây

Giới thiệu trường

Học Viện Chính Sách và Phát Triển
Preview
  • Tên trường: Học Viện Chính Sách và Phát Triển
  • Mã trường: HCP
  • Tên tiếng Anh: Academy of Policy and Development
  • Tên viết tắt: APD
  • Địa chỉ: Học viện Chính sách và Phát triển – Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Khu đô thị Nam An Khánh - Xã An Thượng – Huyện Hoài Đức – Thành phố Hà Nội.
  • Website: https://apd.edu.vn/

File PDF đề án