Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông 2025

Thông tin tuyển sinh Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (PTIT) năm 2025

Năm 2025, Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông (PTIT) dự kiến tăng 1.300 chỉ tiêu, mở ngành Trí tuệ nhân tạo và chương trình Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng.

Về phương thức xét tuyển, PTIT dự kiến giữ ổn định như năm trước, gồm:

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng

Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp

Phương thức 3: Xét dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực của hai đại học quốc gia và đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội

Phương thức 4: Xét điểm thi tốt nghiệp THPT.

Phương thức xét tuyển năm 2024

1
Điểm thi THPT

Đối tượng

- Thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT); Thí sinh có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định.

- Đáp ứng các điều kiện khác theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Học viện.

Quy chế

1) Nguyên tắc xét tuyển

- Xét tuyển theo ngành và theo tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển.

- Điểm trúng tuyển của các tổ hợp bài thi/môn thi trong cùng một ngành là bằng nhau (không có điểm chênh lệch giữa các tổ hợp trong cùng một ngành)

Xét trúng tuyển từ thí sinh có kết quả cao xuống và đảm bảo chất lượng tuyển sinh.

Xét tuyển các nguyện vọng bình đẳng (không có điểm chênh lệch giữa các nguyện vọng trong cùng một ngành), nếu thí sinh không trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên thứ nhất (nguyện vọng 1) thì sẽ được tự động xét tuyển ở nguyện vọng ưu tiên thứ hai (nguyện vọng 2) và kế tiếp.

Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký, khi đã trúng tuyển ở nguyện vọng nào thì không được xét tuyển tiếp ở nguyện vọng sau.

Điểm trúng tuyển được tính theo thang điểm 10 trên tổng điểm tối đa của 3 môn thi trong tổ hợp xét tuyển là 30 điểm.

Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Học viện không sử dụng tiêu chí phụ riêng để xét tuyển.

Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời gian quy định của Học viện. Nếu quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được xem là từ chối nhập học.

Các điều kiện khác thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Học viện.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17320101Báo chí
A00; A01; D01
27320104Truyền thông đa phương tiện
A00; A01; D01
37329001Công nghệ đa phương tiện
A00; A01; D01
47329001_GAMThiết kế và phát triển Game (ngành Công nghệ đa phương tiện)
A00; A01; D01
57340101Quản trị kinh doanh
A00; A01; D01
67340115Marketing
A00; A01; D01
77340115_CLCMarketing chất lượng cao
A00; A01; D01
87340115_QHCQuan hệ công chúng (ngành Marketing)
A00; A01; D01
97340122Thương mại điện tử
A00; A01; D01
107340205Công nghệ tài chính (Fintech)
A00; A01; D01
117340301Kế toán
A00; A01; D01
127340301_CLCKế toán chất lượng cao (chuẩn quốc tế ACCA)
A00; A01; D01
137480101Khoa học máy tính (định hướng Khoa học dữ liệu)
A00; A01
147480102Kỹ thuật dữ liệu (ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu)
A00; A01
157480201Công nghệ thông tin
A00; A01
167480201_CLCCông nghệ thông tin chất lượng cao
A00; A01; D01
177480201_UDUCông nghệ thông tin (Cử nhân định hướng ứng dụng)
A00; A01
187480201_VNHCông nghệ thông tin Việt - Nhật
A00; A01
197480202An toàn thông tin
A00; A01
207510301Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử
A00; A01
217520207Kỹ thuật Điện tử viễn thông
A00; A01
227520216Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa
A00; A01

Báo chí

Mã ngành: 7320101

Tổ hợp: A00; A01; D01

Truyền thông đa phương tiện

Mã ngành: 7320104

Tổ hợp: A00; A01; D01

Công nghệ đa phương tiện

Mã ngành: 7329001

Tổ hợp: A00; A01; D01

Thiết kế và phát triển Game (ngành Công nghệ đa phương tiện)

Mã ngành: 7329001_GAM

Tổ hợp: A00; A01; D01

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; A01; D01

Marketing

Mã ngành: 7340115

Tổ hợp: A00; A01; D01

Marketing chất lượng cao

Mã ngành: 7340115_CLC

Tổ hợp: A00; A01; D01

Quan hệ công chúng (ngành Marketing)

Mã ngành: 7340115_QHC

Tổ hợp: A00; A01; D01

Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Tổ hợp: A00; A01; D01

Công nghệ tài chính (Fintech)

Mã ngành: 7340205

Tổ hợp: A00; A01; D01

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: A00; A01; D01

Kế toán chất lượng cao (chuẩn quốc tế ACCA)

Mã ngành: 7340301_CLC

Tổ hợp: A00; A01; D01

Khoa học máy tính (định hướng Khoa học dữ liệu)

Mã ngành: 7480101

Tổ hợp: A00; A01

Kỹ thuật dữ liệu (ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu)

Mã ngành: 7480102

Tổ hợp: A00; A01

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; A01

Công nghệ thông tin chất lượng cao

Mã ngành: 7480201_CLC

Tổ hợp: A00; A01; D01

Công nghệ thông tin (Cử nhân định hướng ứng dụng)

Mã ngành: 7480201_UDU

Tổ hợp: A00; A01

Công nghệ thông tin Việt - Nhật

Mã ngành: 7480201_VNH

Tổ hợp: A00; A01

An toàn thông tin

Mã ngành: 7480202

Tổ hợp: A00; A01

Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử

Mã ngành: 7510301

Tổ hợp: A00; A01

Kỹ thuật Điện tử viễn thông

Mã ngành: 7520207

Tổ hợp: A00; A01

Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa

Mã ngành: 7520216

Tổ hợp: A00; A01

2
Điểm ĐGNL HN

Đối tượng

- Thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT); Thí sinh có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định.

- Đáp ứng các điều kiện khác theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Học viện.

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Hà Nội (HSA) năm 2024 từ 75 điểm trở lên

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển (ĐXT) được quy đổi về theo thang điểm 30 như sau: ĐXT = Điểm ĐGNL *30/150 + Điểm ưu tiên (nếu có)

2) Hồ sơ xét tuyển

- Phiếu đăng ký xét tuyển có xác nhận của trường THPT nơi thí sinh đang học hoặc Công an xã, phường nơi thí sinh tự do đang cư trú tại địa phương (In từ hệ thống xét tuyển).

- Bản sao hợp lệ Giấy báo điểm/kết quả thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy.

- Bản sao hợp lệ CMND/CCCD.

- Bản sao các giấy tờ ưu tiên khác (nếu có).

Lưu ý: Hồ sơ đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả bài thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy là riêng, độc lập với hồ sơ đăng ký xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT.

- Điểm thưởng

Loại Giải đạt được Điểm cộng
Giải Khuyến khích Quốc gia 3,0 điểm
Giải Nhất cấp Tỉnh/Thành phố TW 2,5 điểm
Giải Nhì cấp Tỉnh/Thành phố TW 2,0 điểm
Giải Ba cấp Tỉnh/ Thành phố TW 1,5 điểm
Giải Khuyến khích cấp Tỉnh/ Thành phố TW 1,0 điểm

2) Nguyên tắc xét tuyển

- Thí sinh được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một (01) nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký;

- Xét tuyển theo ngành và theo điểm xét tuyển đã quy đổi về thang điểm 30;

- Xét trúng tuyển từ thí sinh có kết quả cao xuống cho đến hết chỉ tiêu.

Thời gian xét tuyển

Đăng ký và nhận hồ sơ: 15/4 - 25/5

Công bố kết quả xét tuyển: Đầu tháng 6/2024

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HN

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17320101Báo chí
27320104Truyền thông đa phương tiện
37329001Công nghệ đa phương tiện
47329001_LKCông nghệ đa phương tiện (Liên kết với Đại học Canberra, Australia)
57340101Quản trị kinh doanh
67340115Marketing
77340115_CLCMarketing
87340122Thương mại điện tử
97340205Công nghệ tài chính (Fintech)
107340205_LKCông nghệ tài chính (Liên kết với Đại học Huddersfield, Vương quốc Anh)
117340301Kế toán
127340301_CLCKế toán (chuẩn quốc tế ACCA)
137480101Khoa học máy tính (định hướng Khoa học dữ liệu)
147480102Kỹ thuật dữ liệu (ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu)
157480201Công nghệ thông tin
167480201_CLCCông nghệ thông tin
177480201_LKCông nghệ thông tin (Liên kết với Đại học La Trobe, Australia)
187480201_UDUCông nghệ thông tin (Cử nhân, định hướng ứng dụng)
197480202An toàn thông tin
207510301Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử
217520207Kỹ thuật Điện tử viễn thông
227520216Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa

Báo chí

Mã ngành: 7320101

Truyền thông đa phương tiện

Mã ngành: 7320104

Công nghệ đa phương tiện

Mã ngành: 7329001

Công nghệ đa phương tiện (Liên kết với Đại học Canberra, Australia)

Mã ngành: 7329001_LK

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Marketing

Mã ngành: 7340115

Marketing

Mã ngành: 7340115_CLC

Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Công nghệ tài chính (Fintech)

Mã ngành: 7340205

Công nghệ tài chính (Liên kết với Đại học Huddersfield, Vương quốc Anh)

Mã ngành: 7340205_LK

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Kế toán (chuẩn quốc tế ACCA)

Mã ngành: 7340301_CLC

Khoa học máy tính (định hướng Khoa học dữ liệu)

Mã ngành: 7480101

Kỹ thuật dữ liệu (ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu)

Mã ngành: 7480102

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201_CLC

Công nghệ thông tin (Liên kết với Đại học La Trobe, Australia)

Mã ngành: 7480201_LK

Công nghệ thông tin (Cử nhân, định hướng ứng dụng)

Mã ngành: 7480201_UDU

An toàn thông tin

Mã ngành: 7480202

Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử

Mã ngành: 7510301

Kỹ thuật Điện tử viễn thông

Mã ngành: 7520207

Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa

Mã ngành: 7520216

3
Điểm Đánh giá Tư duy

Đối tượng

- Thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT); Thí sinh có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định.

- Đáp ứng các điều kiện khác theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Học viện.

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh có điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội (TSA) năm 2024 từ 50 điểm trở lên

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển (ĐXT) được quy đổi về theo thang điểm 30 như sau: ĐXT = Điểm ĐGTD *30/100 + Điểm ưu tiên (nếu có)

- Điểm thưởng

Loại Giải đạt được Điểm cộng
Giải Khuyến khích Quốc gia 3,0 điểm
Giải Nhất cấp Tỉnh/Thành phố TW 2,5 điểm
Giải Nhì cấp Tỉnh/Thành phố TW 2,0 điểm
Giải Ba cấp Tỉnh/ Thành phố TW 1,5 điểm
Giải Khuyến khích cấp Tỉnh/ Thành phố TW 1,0 điểm

2) Hồ sơ xét tuyển

- Phiếu đăng ký xét tuyển có xác nhận của trường THPT nơi thí sinh đang học hoặc Công an xã, phường nơi thí sinh tự do đang cư trú tại địa phương (In từ hệ thống xét tuyển);

- Bản sao hợp lệ Giấy báo điểm/kết quả thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy.

- Bản sao hợp lệ CMND/CCCD;

- Bản sao các giấy tờ ưu tiên khác (nếu có);

3) Nguyên tắc xét tuyển

- Thí sinh được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một (01) nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

- Xét tuyển theo ngành và theo điểm xét tuyển đã quy đổi về thang điểm 30.

- Xét trúng tuyển từ thí sinh có kết quả cao xuống cho đến hết chỉ tiêu.

- Điểm trúng tuyển của các tổ hợp trong cùng một ngành là bằng nhau.

Thời gian xét tuyển

Đăng ký và nhận hồ sơ: 15/4 - 25/5

Công bố kết quả xét tuyển: Đầu tháng 6/2024

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm Đánh giá Tư duy

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17320101Báo chí
K00
27320104Truyền thông đa phương tiện
K00
37329001Công nghệ đa phương tiện
K00
47329001_LKCông nghệ đa phương tiện (Liên kết với Đại học Canberra, Australia)
K00
57340101Quản trị kinh doanh
K00
67340115Marketing
K00
77340115_CLCMarketing
K00
87340122Thương mại điện tử
K00
97340205Công nghệ tài chính (Fintech)
K00
107340205_LKCông nghệ tài chính (Liên kết với Đại học Huddersfield, Vương quốc Anh)
K00
117340301Kế toán
K00
127340301_CLCKế toán (chuẩn quốc tế ACCA)
K00
137480101Khoa học máy tính (định hướng Khoa học dữ liệu)
K00
147480102Kỹ thuật dữ liệu (ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu)
K00
157480201Công nghệ thông tin
K00
167480201_CLCCông nghệ thông tin
K00
177480201_LKCông nghệ thông tin (Liên kết với Đại học La Trobe, Australia)
K00
187480201_UDUCông nghệ thông tin (Cử nhân, định hướng ứng dụng)
K00
197480202An toàn thông tin
K00
207510301Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử
K00
217520207Kỹ thuật Điện tử viễn thông
K00
227520216Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa
K00

Báo chí

Mã ngành: 7320101

Tổ hợp: K00

Truyền thông đa phương tiện

Mã ngành: 7320104

Tổ hợp: K00

Công nghệ đa phương tiện

Mã ngành: 7329001

Tổ hợp: K00

Công nghệ đa phương tiện (Liên kết với Đại học Canberra, Australia)

Mã ngành: 7329001_LK

Tổ hợp: K00

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: K00

Marketing

Mã ngành: 7340115

Tổ hợp: K00

Marketing

Mã ngành: 7340115_CLC

Tổ hợp: K00

Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Tổ hợp: K00

Công nghệ tài chính (Fintech)

Mã ngành: 7340205

Tổ hợp: K00

Công nghệ tài chính (Liên kết với Đại học Huddersfield, Vương quốc Anh)

Mã ngành: 7340205_LK

Tổ hợp: K00

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: K00

Kế toán (chuẩn quốc tế ACCA)

Mã ngành: 7340301_CLC

Tổ hợp: K00

Khoa học máy tính (định hướng Khoa học dữ liệu)

Mã ngành: 7480101

Tổ hợp: K00

Kỹ thuật dữ liệu (ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu)

Mã ngành: 7480102

Tổ hợp: K00

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: K00

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201_CLC

Tổ hợp: K00

Công nghệ thông tin (Liên kết với Đại học La Trobe, Australia)

Mã ngành: 7480201_LK

Tổ hợp: K00

Công nghệ thông tin (Cử nhân, định hướng ứng dụng)

Mã ngành: 7480201_UDU

Tổ hợp: K00

An toàn thông tin

Mã ngành: 7480202

Tổ hợp: K00

Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử

Mã ngành: 7510301

Tổ hợp: K00

Kỹ thuật Điện tử viễn thông

Mã ngành: 7520207

Tổ hợp: K00

Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa

Mã ngành: 7520216

Tổ hợp: K00

4
Điểm xét tuyển kết hợp

Đối tượng

- Thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT); Thí sinh có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định.

- Đáp ứng các điều kiện khác theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Học viện.

- Thí sinh có Chứng chỉ quốc tế SAT, Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế 

Điều kiện xét tuyển

- Thí sinh có Chứng chỉ quốc tế SAT, trong thời hạn 02 năm (tính đến ngày xét tuyển) từ 1130/1600 trở lên hoặc ACT từ 25/36 trở lên; và có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 hoặc học kỳ 1 lớp 12 (nếu chưa có kết quả năm học lớp 12) đạt từ 7,5 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên

- Thí sinh có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày xét tuyển) đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 65 trở lên hoặc TOEFL ITP 513 trở lên; và có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 hoặc học kỳ 1 lớp 12 (nếu chưa có kết quả năm học lớp 12) đạt từ 7,5 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên.

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

- Điểm xét tuyển (ĐXT) được tính bằng tổng của ba (03) điểm bình quân kết quả học tập ở năm học lớp 10, lớp 11, lớp 12 hoặc học kỳ 1 lớp 12 (nếu chưa có kết quả năm học lớp 12) của ba (03) môn học tương ứng với tổ hợp bài thi/môn thi đã đăng ký xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên, điểm thưởng (nếu có);

ĐXT = [Điểm BQ môn 1 + Điểm BQ môn 2 + Điểm BQ môn 3] + Điểm ưu tiên (nếu có). Trong đó:

Điểm BQ môn = [Điểm năm lớp 10 + Điểm năm lớp 11 + Điểm năm lớp 12]/3

- Quy đổi điểm Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế: Thí sinh được phép quy đổi điểm môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển khi có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế

IELTS TOEFL iBT TOEFL ITP Điểm quy đổi
7.5 - 9.0 Từ 102 điểm trở lên Từ 627 điểm trở lên 10 điểm
7.0 90 - 101 590 - 626 9,5 điểm
6.5 79 - 89 561 - 589  9,0 điểm
6.0 72 - 78 543 - 560 8,5 điểm
5.5 61 - 71 500 - 542 8,0 điểm

- Điểm thưởng

Loại Giải đạt được Điểm cộng
Giải Khuyến khích Quốc gia 3,0 điểm
Giải Nhất cấp Tỉnh/Thành phố TW 2,5 điểm
Giải Nhì cấp Tỉnh/Thành phố TW 2,0 điểm
Giải Ba cấp Tỉnh/ Thành phố TW 1,5 điểm
Giải Khuyến khích cấp Tỉnh/ Thành phố TW 1,0 điểm

2) Hồ sơ xét tuyển

a) Phiếu đăng ký xét tuyển có xác nhận của trường THPT nơi thí sinh đang học hoặc Công an xã, phường nơi thí sinh tự do đang cư trú tại địa phương (In từ hệ thống xét tuyển);

b) Bản sao hợp pháp một trong các giấy tờ sau:

Chứng chỉ quốc tế SAT hoặc ACT;

Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn trong thời hạn (tính đến ngày xét tuyển);

c) Bản sao hợp lệ Học bạ THPT, trong trường hợp thí sinh chưa xin được học bạ THPT thì có thể thay thế bằng bản xác nhận kết quả học tập các môn học năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 (hoặc học kỳ 1 lớp 12có ký và đóng dấu của trường THPT;

d) Bản sao hợp lệ CMND/CCCD;

e) Bản sao các giấy tờ ưu tiên khác (nếu có).

Lưu ý: Hồ sơ đăng ký xét tuyển kết hợp là riêng, độc lập với hồ sơ đăng ký xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT.

3) Nguyên tắc xét tuyển

- Thí sinh được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một (01) nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký;

- Xét tuyển theo ngành và theo kết quả học tập của năm học lớp 10, lớp 11, lớp 12 hoặc học kỳ 1 lớp 12 (nếu chưa có kết quả năm học lớp 12) của các môn học tương ứng với tổ hợp bài thi/môn thi của ngành đăng ký xét tuyển;

- Xét trúng tuyển từ thí sinh có kết quả cao xuống cho đến hết chỉ tiêu;

- Điểm trúng tuyển của các tổ hợp trong cùng một ngành là bằng nhau;

Thời gian xét tuyển

Đăng ký và nhận hồ sơ: 15/4 - 25/5

Công bố kết quả xét tuyển: Đầu tháng 6/2024

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17320101Báo chí
A00; A01; D01
27320104Truyền thông đa phương tiện
A00; A01; D01
37329001Công nghệ đa phương tiện
A00; A01; D01
47329001_LKCông nghệ đa phương tiện (Liên kết với Đại học Canberra, Australia)
A00; A01; D01
57340101Quản trị kinh doanh
A00; A01; D01
67340115Marketing
A00; A01; D01
77340115_CLCMarketing chất lượng cao
A00; A01; D01
87340122Thương mại điện tử
A00; A01; D01
97340205Công nghệ tài chính (Fintech)
A00; A01; D01
107340205_LKCông nghệ tài chính (Liên kết với Đại học Huddersfield, Vương quốc Anh)
A00; A01; D01
117340301Kế toán
A00; A01; D01
127340301_CLCKế toán chất lượng cao (chuẩn quốc tế ACCA)
A00; A01; D01
137480101Khoa học máy tính (định hướng Khoa học dữ liệu)
A00; A01
147480102Kỹ thuật dữ liệu (ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu)
A00; A01
157480201Công nghệ thông tin
A00; A01
167480201_CLCCông nghệ thông tin
A00; A01
177480201_LKCông nghệ thông tin (Liên kết với Đại học La Trobe, Australia)
A00; A01
187480201_UDUCông nghệ thông tin (Cử nhân định hướng ứng dụng)
A00; A01
197480202An toàn thông tin
A00; A01
207510301Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử
A00; A01
217520207Kỹ thuật Điện tử viễn thông
A00; A01
227520216Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa
A00; A01

Báo chí

Mã ngành: 7320101

Tổ hợp: A00; A01; D01

Truyền thông đa phương tiện

Mã ngành: 7320104

Tổ hợp: A00; A01; D01

Công nghệ đa phương tiện

Mã ngành: 7329001

Tổ hợp: A00; A01; D01

Công nghệ đa phương tiện (Liên kết với Đại học Canberra, Australia)

Mã ngành: 7329001_LK

Tổ hợp: A00; A01; D01

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; A01; D01

Marketing

Mã ngành: 7340115

Tổ hợp: A00; A01; D01

Marketing chất lượng cao

Mã ngành: 7340115_CLC

Tổ hợp: A00; A01; D01

Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Tổ hợp: A00; A01; D01

Công nghệ tài chính (Fintech)

Mã ngành: 7340205

Tổ hợp: A00; A01; D01

Công nghệ tài chính (Liên kết với Đại học Huddersfield, Vương quốc Anh)

Mã ngành: 7340205_LK

Tổ hợp: A00; A01; D01

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: A00; A01; D01

Kế toán chất lượng cao (chuẩn quốc tế ACCA)

Mã ngành: 7340301_CLC

Tổ hợp: A00; A01; D01

Khoa học máy tính (định hướng Khoa học dữ liệu)

Mã ngành: 7480101

Tổ hợp: A00; A01

Kỹ thuật dữ liệu (ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu)

Mã ngành: 7480102

Tổ hợp: A00; A01

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; A01

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201_CLC

Tổ hợp: A00; A01

Công nghệ thông tin (Liên kết với Đại học La Trobe, Australia)

Mã ngành: 7480201_LK

Tổ hợp: A00; A01

Công nghệ thông tin (Cử nhân định hướng ứng dụng)

Mã ngành: 7480201_UDU

Tổ hợp: A00; A01

An toàn thông tin

Mã ngành: 7480202

Tổ hợp: A00; A01

Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử

Mã ngành: 7510301

Tổ hợp: A00; A01

Kỹ thuật Điện tử viễn thông

Mã ngành: 7520207

Tổ hợp: A00; A01

Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa

Mã ngành: 7520216

Tổ hợp: A00; A01

5
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

- Thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT); Thí sinh có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định.

- Đáp ứng các điều kiện khác theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Học viện.

1) Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

- Thí sinh là thành viên đội tuyển Olympic quốc tế hoặc đoạt giải Quốc gia, Quốc tế theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Học viện (có thông báo chi tiết riêng).

2) Xét tuyển dựa vào hồ sơ năng lực

- Thí sinh cần có thêm một trong các điều kiện sau đây:

  • Thí sinh đoạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc đã tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương (TW) các môn Toán, Lý, Hóa, Tin học và có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 hoặc học kỳ 1 lớp 12 (nếu chưa có kết quả năm học lớp 12) đạt từ 7,5 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên.
  • Là học sinh chuyên các môn Toán, Lý, Hóa, Tin học của trường THPT chuyên trên phạm vi toàn quốc (các trường THPT chuyên thuộc Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW và các trường THPT chuyên thuộc Cơ sở giáo dục đại học) hoặc hệ chuyên thuộc các trường THPT trọng điểm quốc gia; Và có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 hoặc học kỳ 1 lớp 12 (nếu chưa có kết quả năm học lớp 12) đạt từ 7,5 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên.

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

Điểm HSNL = Điểm học lực + Điểm thành tích + Điểm ưu tiên (theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT). Trong đó,

Điểm HSNL được quy đổi theo thang điểm 100;

Điểm học lực chiếm 60% (tối đa 60 điểm);

Điểm thành tích chiếm 40% (tối đa 40 điểm);

Điểm ưu tiên thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và được quy đổi theo thang điểm 100 tương ứng.

- Điểm học lực (ĐHL) được tính bằng tổng của ba (03) điểm bình quân kết quả học tập ở năm học lớp 10, lớp 11, lớp 12 hoặc học kỳ 1 lớp 12 (nếu chưa có kết quả năm học lớp 12) của ba (03) môn học tương ứng với tổ hợp bài thi/môn thi của ngành đã đăng ký xét tuyển, cụ thể:

ĐHL = [Điểm BQ môn 1 + Điểm BQ môn 2 + Điểm BQ môn 3]*6/3

với Điểm BQ môn = [Điểm năm lớp 10 + Điểm năm lớp 11 + Điểm năm lớp 12]/3

Điểm thành tích được xác định cụ thể như sau:

TT Thành tích Điểm thành tích
1 Thành tích tại kì thi HSG  
Giải Khuyến khích Quốc gia 40
Giải Nhất cấp Tỉnh/Thành phố TW 35
Giải Nhì cấp Tỉnh/Thành phố TW 30
Giải Ba cấp Tỉnh/ Thành phố TW 25
Giải Khuyến khích cấp Tỉnh/ Thành phố TW 20
2 Học sinh chuyên (không có giải) 25

Ghi chú: Thí sinh chỉ được lựa chọn một (01) loại thành tích cao nhất.

2) Hồ sơ xét tuyển

a) Phiếu đăng ký xét tuyển có xác nhận của trường THPT nơi thí sinh đang học hoặc Công an xã, phường nơi thí sinh tự do đang cư trú tại địa phương (In từ hệ thống xét tuyển);

b) Bản sao hợp pháp một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc Giấy xác nhận đã tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc Giấy chứng nhận đạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương.

c) Hoặc Giấy xác nhận là học sinh chuyên các môn Toán, Lý, Hóa, Tin học của trường THPT chuyên trên phạm vi toàn quốc (các trường THPT chuyên thuộc Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW và các trường THPT chuyên thuộc Cơ sở giáo dục đại học) hoặc hệ chuyên thuộc các trường THPT trọng điểm quốc gia (nếu học bạ THPT không ghi hệ chuyên).

d) Bản sao hợp lệ Học bạ THPT, trong trường hợp thí sinh chưa xin được học bạ THPT thì có thể thay thế bằng bản xác nhận kết quả học tập các môn học năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 (hoặc học kỳ 1 lớp 12có ký và đóng dấu của trường THPT;

đ) Bản sao hợp lệ CMND/CCCD;

e) Bản sao các giấy tờ ưu tiên khác (nếu có).

3) Nguyên tắc xét tuyển

- Thí sinh được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một (01) nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký;

- Xét tuyển theo ngành và theo Điểm hồ sơ năng lực (Điểm HSNL);

- Xét trúng tuyển từ thí sinh có kết quả cao xuống cho đến hết chỉ tiêu;

Thời gian xét tuyển

Đăng ký và nhận hồ sơ năng lực: 15/04/2024 - 20/5/2024

Công bố kết quả xét tuyển dựa vào hồ sơ năng lực: Cuối tháng 5/2024

6
Điểm ĐGNL HCM

Đối tượng

- Thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT); Thí sinh có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định.

- Đáp ứng các điều kiện khác theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Học viện.

Điều kiện xét tuyển

- Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Tp. Hồ Chí Minh (APT) năm 2024 từ 600 điểm trở lên

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển (ĐXT) được quy đổi về theo thang điểm 30 như sau: ĐXT = Điểm ĐGNL *30/1200 + Điểm ưu tiên (nếu có)

- Điểm thưởng

Loại Giải đạt được Điểm cộng
Giải Khuyến khích Quốc gia 3,0 điểm
Giải Nhất cấp Tỉnh/Thành phố TW 2,5 điểm
Giải Nhì cấp Tỉnh/Thành phố TW 2,0 điểm
Giải Ba cấp Tỉnh/ Thành phố TW 1,5 điểm
Giải Khuyến khích cấp Tỉnh/ Thành phố TW 1,0 điểm

2) Hồ sơ xét tuyển

a) Phiếu đăng ký xét tuyển có xác nhận của trường THPT nơi thí sinh đang học hoặc Công an xã, phường nơi thí sinh tự do đang cư trú tại địa phương (In từ hệ thống xét tuyển);

b) Bản sao hợp lệ Giấy báo điểm/kết quả thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy.

c) Bản sao hợp lệ CMND/CCCD;

d) Bản sao các giấy tờ ưu tiên khác (nếu có);

3) Nguyên tắc xét tuyển

- Thí sinh được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một (01) nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký;

- Xét tuyển theo ngành và theo điểm xét tuyển đã quy đổi về thang điểm 30;

- Xét trúng tuyển từ thí sinh có kết quả cao xuống cho đến hết chỉ tiêu;

- Điểm trúng tuyển của các tổ hợp trong cùng một ngành là bằng nhau;

Thời gian xét tuyển

Đăng ký và nhận hồ sơ: 15/4 - 25/5

Công bố kết quả xét tuyển: Đầu tháng 6/2024

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn Học viện Bưu chính Viễn thông Tại đây

Học phí

Học phí trình độ đại hệ chính quy chương trình đại trà năm học 2024-2025: trung bình từ khoảng 27 triệu đồng đến 34 triệu đồng/năm tùy theo từng ngành học

Học phí chương trình chất lượng cao trình độ đại học năm học 2024-2025: trung bình từ khoảng 39 triệu đồng đến 55 triệu đồng/năm tùy theo từng ngành học.

Học phí chương trình Cử nhân Công nghệ thông tin định hướng ứng dụng năm học 2024-2025: trung bình khoảng 35 triệu đồng đến 37 triệu đồng/năm.

Học phí chương trình liên kết quốc tế năm học 2024-2025: trung bình từ khoảng 49 triệu đồng đến 55,5 triệu đồng/năm tùy theo từng chương trình.

File PDF đề án

Giới thiệu trường

Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông
Preview
  • Tên trường: Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
  • Tên viết tắt: PTIT
  • Mã trường: BVH
  • Tên tiếng Anh: Institute of Posts and Telecommunication Technology
  • Địa chỉ: Km10 Đường Nguyễn Trãi, Phường Mộ Lao, Quận Hà Đông, Hà Nội.
  • Website: https://ptit.edu.vn/
  • Fanpage: https://www.facebook.com/HocvienPTIT

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông được thành lập theo quyết định số 516/TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 11 tháng 7 năm 1997 trên cơ sở sắp xếp lại 4 đơn vị thành viên thuộc Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam, nay là Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam là Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện, Viện Kinh tế Bưu điện, Trung tâm đào tạo Bưu chính Viễn thông 1 và 2. Các đơn vị tiền thân của Học viện là những đơn vị có bề dày lịch sử hình thành và phát triển với xuất phát điểm từ Trường Đại học Bưu điện 1953.

Với vị thế là đơn vị đào tạo, nghiên cứu trọng điểm, chủ lực của Ngành Thông tin và Truyền thông Việt Nam, là trường đại học trọng điểm quốc gia trong lĩnh vực ICT, những thành tựu trong gắn kết giữa Nghiên cứu – Đào tạo – Sản xuất kinh doanh năng lực, quy mô phát triển của Học viện hôm nay, Học viện sẽ có những đóng góp hiệu quả phục vụ sự phát triển chung của Ngành Thông tin và truyền thông và sự nghiệp xây dựng, bảo vệ tổ quốc, góp phần để đất nước, để Ngành Thông tin và truyền thông Việt Nam có sự tự chủ, độc lập về khoa học công nghệ và nguồn nhân lực, qua đó tự tin cạnh tranh với các đối thủ lớn và sánh vai với các cường quốc trên thế giới.