Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Học Viện Hải Quân 2025

Thông tin tuyển sinh Học viện Hải quân năm 2025

Năm 2025 Học viện Hải quân xét tuyển theo 03 phương thức:

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế của Bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT), quy định Bộ Quốc phòng;

Phương thức 2: Xét tuyển từ kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do đại học Quốc gia Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh tổ chức năm 2025;

Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) năm 2025. 

Xem thời gian và hồ sơ đăng ký xét tuyển năm 2025 TẠI ĐÂY

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Đối tượng

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2025, tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT để lấy điểm xét tuyển và có đủ các điều kiện:

a) Đã tham gia sơ tuyển, được trường tiếp nhận hồ sơ thông báo đủ điều kiện sơ tuyển.

b) Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định.

c) Đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường nộp hồ sơ sơ tuyển hoặc trường thuộc nhóm điều chỉnh nguyện vọng.

Quy chế

Quy đổi điểm ngoại ngữ từ kết quả chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế

a) Quy tắc chung

- Thực hiện quy đổi thành điểm xét tuyển đối với thí sinh có kết quả điểm ngoại ngữ IELTS 5,5 điểm trở lên hoặc TOEFL iBT 55 điểm trở lên.

- Không áp dụng quy đổi điểm ngoại ngữ đối với các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế thi tại nhà (home edition).

- Trường hợp thí sinh vừa tham gia thi tốt nghiệp THPT môn ngoại ngữ vừa sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ để quy đổi điểm xét tuyển, nếu phương án nào có điểm cao hơn sẽ được ưu tiên sử dụng phương án đó.

Các chứng chỉ ngoại ngữ còn giá trị sử dụng đến ngày 22/8/2025 (thời gian thông báo thí sinh trúng tuyển theo quy định tại Kế hoạch tuyển sinh năm 2025 của Bộ GD&ĐT).

b) Thang điểm quy đổi như sau:

TT Chứng chỉ IELTS Chứng chỉ TOEFL iBT Quy điểm môn tiếng Anh
1 8.0 - 9.0 110 - 120 10
2 7.5 102 - 109 9,5
3 7.0 93 - 101 9
4 6.5 79 - 92 8,5
5 5.5 - 6.0 55 - 78 8

Cộng điểm khuyến khích                                                                   

a) Đối tượng

- Nhóm 01: Học sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, quốc tế, thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển (thí sinh được cộng điểm khuyến khích khi không sử dụng quyền xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển), gồm:

Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba và giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế.

Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba và giải tư cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia.

- Nhóm 02: Thí sinh tốt nghiệp THPT trong năm tuyển sinh và có đủ các điều kiện sau:

Đạt học lực Giỏi và hạnh kiểm Tốt trong các năm lớp 10, lớp 11, lớp 12.

Tham gia kỳ thi học sinh giỏi bậc THPT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đạt giải nhất, nhì, ba một trong các môn theo tổ hợp xét tuyển hoặc tổ hợp cả 3 môn xét tuyển của trường dự tuyển.

- Nhóm 03: Thí sinh tốt nghiệp THPT trong năm tuyển sinh và có đủ các điều kiện sau:

Đạt học lực Giỏi và hạnh kiểm Tốt trong các năm lớp 10, lớp 11, lớp 12.

Có một trong các chứng nhận kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực quốc tế (SAT, ACT, IELTS, TOEFL iBT).

* Thí sinh đạt điểm SAT từ 1068 (tính theo thang điểm 1.600 điểm); điểm ACT từ 18.0 điểm (tính theo thang điểm 36 điểm).

* Thí sinh đạt chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế IELTS từ 5.5 điểm trở lên; chứng chỉ TOEFL từ 55 điểm trở lên.

Thí sinh thuộc nhiều diện cộng điểm khuyến khích chỉ được tính mức điểm khuyến khích cao nhất.

b) Mức điểm cộng

- Nhóm 1: Học sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, quốc tế và cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức cử tham gia (cộng điểm khuyến khích khi thí sinh không sử dụng quyền xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển).

TT Thành tích Điểm cộng Ghi chú
1 Giải Nhất 3,00 điểm  
2 Giải Nhì 2,75 điểm  
3 Giải Ba 2,50 điểm  
4 Giải Khuyến khích học sinh giỏi Quốc gia, 2,25 điểm  
quốc tế hoặc giải tư KHKT quốc gia, quốc tế  

- Nhóm 02: Học sinh giỏi bậc THPT đoạt giải trong kỳ thi Học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương một trong các môn theo tổ hợp xét tuyển hoặc tổ hợp cả 3 môn xét tuyển của trường dự tuyển.

TT Thành tích Điểm cộng Ghi chú
1 Giải Nhất 2,00 điểm  
2 Giải Nhì 1,75 điểm  
3 Giải Ba 1,50 điểm  

- Nhóm 03: Học sinh giỏi bậc THPT có chứng nhận kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực quốc tế (SAT, ACT, IELTS, TOEFL iBT), các chứng chỉ còn giá trị sử dụng đến ngày 22/8/2025 (thời gian thông báo thí sinh trúng tuyển theo quy định tại Kế hoạch tuyển sinh năm 2025 của Bộ GD&ĐT).

 

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17860202Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Bắc)A00; A01; C01
27860202Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Nam)A00; A01; C01

Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Bắc)

Mã ngành: 7860202

Tổ hợp: A00; A01; C01

Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Nam)

Mã ngành: 7860202

Tổ hợp: A00; A01; C01

2
Điểm ĐGNL HN

Đối tượng

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2025, tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT hoặc Kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh để lấy điểm xét tuyển và có đủ các điều kiện:

a) Đã tham gia sơ tuyển, được trường tiếp nhận hồ sơ thông báo đủ điều kiện sơ tuyển.

b) Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định.

c) Đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường nộp hồ sơ sơ tuyển hoặc trường thuộc nhóm điều chỉnh nguyện vọng.

Quy chế

Quy đổi điểm ngoại ngữ từ kết quả chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế

a) Quy tắc chung

- Thực hiện quy đổi thành điểm xét tuyển đối với thí sinh có kết quả điểm ngoại ngữ IELTS 5,5 điểm trở lên hoặc TOEFL iBT 55 điểm trở lên.

- Không áp dụng quy đổi điểm ngoại ngữ đối với các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế thi tại nhà (home edition).

- Trường hợp thí sinh vừa tham gia thi tốt nghiệp THPT môn ngoại ngữ vừa sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ để quy đổi điểm xét tuyển, nếu phương án nào có điểm cao hơn sẽ được ưu tiên sử dụng phương án đó.

Các chứng chỉ ngoại ngữ còn giá trị sử dụng đến ngày 22/8/2025 (thời gian thông báo thí sinh trúng tuyển theo quy định tại Kế hoạch tuyển sinh năm 2025 của Bộ GD&ĐT).

b) Thang điểm quy đổi như sau:

TT Chứng chỉ IELTS Chứng chỉ TOEFL iBT Quy điểm môn tiếng Anh
1 8.0 - 9.0 110 - 120 10
2 7.5 102 - 109 9,5
3 7.0 93 - 101 9
4 6.5 79 - 92 8,5
5 5.5 - 6.0 55 - 78 8

Cộng điểm khuyến khích                                                                   

a) Đối tượng

- Nhóm 01: Học sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, quốc tế, thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển (thí sinh được cộng điểm khuyến khích khi không sử dụng quyền xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển), gồm:

Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba và giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế.

Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba và giải tư cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia.

- Nhóm 02: Thí sinh tốt nghiệp THPT trong năm tuyển sinh và có đủ các điều kiện sau:

Đạt học lực Giỏi và hạnh kiểm Tốt trong các năm lớp 10, lớp 11, lớp 12.

Tham gia kỳ thi học sinh giỏi bậc THPT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đạt giải nhất, nhì, ba một trong các môn theo tổ hợp xét tuyển hoặc tổ hợp cả 3 môn xét tuyển của trường dự tuyển.

- Nhóm 03: Thí sinh tốt nghiệp THPT trong năm tuyển sinh và có đủ các điều kiện sau:

Đạt học lực Giỏi và hạnh kiểm Tốt trong các năm lớp 10, lớp 11, lớp 12.

Có một trong các chứng nhận kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực quốc tế (SAT, ACT, IELTS, TOEFL iBT).

* Thí sinh đạt điểm SAT từ 1068 (tính theo thang điểm 1.600 điểm); điểm ACT từ 18.0 điểm (tính theo thang điểm 36 điểm).

* Thí sinh đạt chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế IELTS từ 5.5 điểm trở lên; chứng chỉ TOEFL từ 55 điểm trở lên.

Thí sinh thuộc nhiều diện cộng điểm khuyến khích chỉ được tính mức điểm khuyến khích cao nhất.

b) Mức điểm cộng

- Nhóm 1: Học sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, quốc tế và cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức cử tham gia (cộng điểm khuyến khích khi thí sinh không sử dụng quyền xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển).

TT Thành tích Điểm cộng Ghi chú
1 Giải Nhất 3,00 điểm  
2 Giải Nhì 2,75 điểm  
3 Giải Ba 2,50 điểm  
4 Giải Khuyến khích học sinh giỏi Quốc gia, 2,25 điểm  
quốc tế hoặc giải tư KHKT quốc gia, quốc tế  

- Nhóm 02: Học sinh giỏi bậc THPT đoạt giải trong kỳ thi Học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương một trong các môn theo tổ hợp xét tuyển hoặc tổ hợp cả 3 môn xét tuyển của trường dự tuyển.

TT Thành tích Điểm cộng Ghi chú
1 Giải Nhất 2,00 điểm  
2 Giải Nhì 1,75 điểm  
3 Giải Ba 1,50 điểm  

- Nhóm 03: Học sinh giỏi bậc THPT có chứng nhận kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực quốc tế (SAT, ACT, IELTS, TOEFL iBT), các chứng chỉ còn giá trị sử dụng đến ngày 22/8/2025 (thời gian thông báo thí sinh trúng tuyển theo quy định tại Kế hoạch tuyển sinh năm 2025 của Bộ GD&ĐT).

Tổng điểm xét tuyển 

a) Nguyên tắc chung

- Thực hiện quy đổi điểm bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh về thang điểm 30.

- So sánh điểm quy đổi bài thi đánh giá năng lực với điểm từ các tổ hợp theo kết quả trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT, kết quả nào cao hơn sẽ đưa vào xét tuyển.

- Tổng điểm xét tuyển = Tổng điểm thi + Điểm khuyến khích + Điểm ưu tiên.

b) Phương pháp tính tổng điểm xét tuyển

- Tổng điểm đạt được là tổng điểm thi của thí sinh (theo kết quả của kỳ thi THPT hoặc kỳ thi đánh giá năng lực) với điểm khuyến khích, được xác định:

Tổng điểm đạt được = Tổng điểm thi + Điểm khuyến khích

+ Trường hợp Tổng điểm đạt được vượt quá 30 điểm, sẽ được quy về điểm tuyệt đối là 30 điểm.

+ Trường hợp Tổng điểm đạt được dưới 22,5 điểm, không phải quy đổi điểm ưu tiên.

+ Trường hợp Tổng điểm đạt được trên 22,5 điểm, thực hiện quy đổi điểm ưu tiên theo công thức quy đổi điểm ưu tiên nêu tại khoản 7 mục II phần II.

- Tổng điểm xét tuyển = Tổng điểm đạt được + Điểm ưu tiên.

- Ví dụ: Thí sinh A có kết quả thi tốt nghiệp THPT được 25,25 điểm; đạt giải Nhì môn Toán cấp quốc gia; Khu vực 2NT; đối tượng ưu tiên 06. Khi đó:

+ Điểm khuyến khích được xác định: Giải nhì = 2,75 điểm; Ưu tiên khu vực 2NT: 0,5 điểm; Ưu tiên đối tượng 06: 1,0 điểm.

+ Tổng điểm đạt được = 25,25 + 2,75 = 28,00 điểm.

+ Điểm ưu tiên = [(30,0 – 28,0)/7,5] x (0,5 + 1,0) = 0,4 điểm.

+ Điểm xét tuyển = 28,0 + 0,4 = 28,4 điểm.

 

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HN

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17860202Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Bắc)Q00
27860202Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Nam)Q00

Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Bắc)

Mã ngành: 7860202

Tổ hợp: Q00

Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Nam)

Mã ngành: 7860202

Tổ hợp: Q00

3
Điểm ĐGNL HCM

Đối tượng

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2025, tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT hoặc Kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh để lấy điểm xét tuyển và có đủ các điều kiện:

a) Đã tham gia sơ tuyển, được trường tiếp nhận hồ sơ thông báo đủ điều kiện sơ tuyển.

b) Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định.

c) Đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường nộp hồ sơ sơ tuyển hoặc trường thuộc nhóm điều chỉnh nguyện vọng.

Quy chế

Quy đổi điểm ngoại ngữ từ kết quả chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế

a) Quy tắc chung

- Thực hiện quy đổi thành điểm xét tuyển đối với thí sinh có kết quả điểm ngoại ngữ IELTS 5,5 điểm trở lên hoặc TOEFL iBT 55 điểm trở lên.

- Không áp dụng quy đổi điểm ngoại ngữ đối với các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế thi tại nhà (home edition).

- Trường hợp thí sinh vừa tham gia thi tốt nghiệp THPT môn ngoại ngữ vừa sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ để quy đổi điểm xét tuyển, nếu phương án nào có điểm cao hơn sẽ được ưu tiên sử dụng phương án đó.

Các chứng chỉ ngoại ngữ còn giá trị sử dụng đến ngày 22/8/2025 (thời gian thông báo thí sinh trúng tuyển theo quy định tại Kế hoạch tuyển sinh năm 2025 của Bộ GD&ĐT).

b) Thang điểm quy đổi như sau:

TT Chứng chỉ IELTS Chứng chỉ TOEFL iBT Quy điểm môn tiếng Anh
1 8.0 - 9.0 110 - 120 10
2 7.5 102 - 109 9,5
3 7.0 93 - 101 9
4 6.5 79 - 92 8,5
5 5.5 - 6.0 55 - 78 8

Cộng điểm khuyến khích                                                                   

a) Đối tượng

- Nhóm 01: Học sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, quốc tế, thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển (thí sinh được cộng điểm khuyến khích khi không sử dụng quyền xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển), gồm:

Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba và giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế.

Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba và giải tư cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia.

- Nhóm 02: Thí sinh tốt nghiệp THPT trong năm tuyển sinh và có đủ các điều kiện sau:

Đạt học lực Giỏi và hạnh kiểm Tốt trong các năm lớp 10, lớp 11, lớp 12.

Tham gia kỳ thi học sinh giỏi bậc THPT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đạt giải nhất, nhì, ba một trong các môn theo tổ hợp xét tuyển hoặc tổ hợp cả 3 môn xét tuyển của trường dự tuyển.

- Nhóm 03: Thí sinh tốt nghiệp THPT trong năm tuyển sinh và có đủ các điều kiện sau:

Đạt học lực Giỏi và hạnh kiểm Tốt trong các năm lớp 10, lớp 11, lớp 12.

Có một trong các chứng nhận kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực quốc tế (SAT, ACT, IELTS, TOEFL iBT).

* Thí sinh đạt điểm SAT từ 1068 (tính theo thang điểm 1.600 điểm); điểm ACT từ 18.0 điểm (tính theo thang điểm 36 điểm).

* Thí sinh đạt chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế IELTS từ 5.5 điểm trở lên; chứng chỉ TOEFL từ 55 điểm trở lên.

Thí sinh thuộc nhiều diện cộng điểm khuyến khích chỉ được tính mức điểm khuyến khích cao nhất.

b) Mức điểm cộng

- Nhóm 1: Học sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, quốc tế và cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức cử tham gia (cộng điểm khuyến khích khi thí sinh không sử dụng quyền xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển).

TT Thành tích Điểm cộng Ghi chú
1 Giải Nhất 3,00 điểm  
2 Giải Nhì 2,75 điểm  
3 Giải Ba 2,50 điểm  
4 Giải Khuyến khích học sinh giỏi Quốc gia, 2,25 điểm  
quốc tế hoặc giải tư KHKT quốc gia, quốc tế  

- Nhóm 02: Học sinh giỏi bậc THPT đoạt giải trong kỳ thi Học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương một trong các môn theo tổ hợp xét tuyển hoặc tổ hợp cả 3 môn xét tuyển của trường dự tuyển.

TT Thành tích Điểm cộng Ghi chú
1 Giải Nhất 2,00 điểm  
2 Giải Nhì 1,75 điểm  
3 Giải Ba 1,50 điểm  

- Nhóm 03: Học sinh giỏi bậc THPT có chứng nhận kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực quốc tế (SAT, ACT, IELTS, TOEFL iBT), các chứng chỉ còn giá trị sử dụng đến ngày 22/8/2025 (thời gian thông báo thí sinh trúng tuyển theo quy định tại Kế hoạch tuyển sinh năm 2025 của Bộ GD&ĐT).

Tổng điểm xét tuyển 

a) Nguyên tắc chung

- Thực hiện quy đổi điểm bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh về thang điểm 30.

- So sánh điểm quy đổi bài thi đánh giá năng lực với điểm từ các tổ hợp theo kết quả trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT, kết quả nào cao hơn sẽ đưa vào xét tuyển.

- Tổng điểm xét tuyển = Tổng điểm thi + Điểm khuyến khích + Điểm ưu tiên.

b) Phương pháp tính tổng điểm xét tuyển

- Tổng điểm đạt được là tổng điểm thi của thí sinh (theo kết quả của kỳ thi THPT hoặc kỳ thi đánh giá năng lực) với điểm khuyến khích, được xác định:

Tổng điểm đạt được = Tổng điểm thi + Điểm khuyến khích

+ Trường hợp Tổng điểm đạt được vượt quá 30 điểm, sẽ được quy về điểm tuyệt đối là 30 điểm.

+ Trường hợp Tổng điểm đạt được dưới 22,5 điểm, không phải quy đổi điểm ưu tiên.

+ Trường hợp Tổng điểm đạt được trên 22,5 điểm, thực hiện quy đổi điểm ưu tiên theo công thức quy đổi điểm ưu tiên nêu tại khoản 7 mục II phần II.

- Tổng điểm xét tuyển = Tổng điểm đạt được + Điểm ưu tiên.

- Ví dụ: Thí sinh A có kết quả thi tốt nghiệp THPT được 25,25 điểm; đạt giải Nhì môn Toán cấp quốc gia; Khu vực 2NT; đối tượng ưu tiên 06. Khi đó:

+ Điểm khuyến khích được xác định: Giải nhì = 2,75 điểm; Ưu tiên khu vực 2NT: 0,5 điểm; Ưu tiên đối tượng 06: 1,0 điểm.

+ Tổng điểm đạt được = 25,25 + 2,75 = 28,00 điểm.

+ Điểm ưu tiên = [(30,0 – 28,0)/7,5] x (0,5 + 1,0) = 0,4 điểm.

+ Điểm xét tuyển = 28,0 + 0,4 = 28,4 điểm.

 

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HCM

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17860202Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Bắc)
27860202Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Nam)

Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Bắc)

Mã ngành: 7860202

Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Nam)

Mã ngành: 7860202

4
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

a) Đối tượng xét tuyển thẳng quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học, như sau:

- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT.

- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

b) Đối tượng xét tuyển thẳng quy định tại điểm b và điểm c khoản 4 Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học, như sau:

- Đối tượng:

+ Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ.

+ Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

Chỉ tiêu

- Đối tượng xét tuyển thẳng quy định tại điểm b và điểm c khoản 4 Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học. Chỉ tiêu tuyển sinh:

+ Nam thí sinh miền Bắc: 03 chỉ tiêu.

+ Nam thí sinh miền Nam: 02 chỉ tiêu.

Điều kiện xét tuyển

- Về học lực, thí sinh đạt các tiêu chuẩn:

* Kết quả học tập 3 năm (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) đạt học lực khá trở lên, trong đó điểm tổng kết trung bình môn học năm lớp 12 của 3 môn học theo tổ hợp thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng phải đạt khá trở lên.

* Điểm các bài thi hoặc môn thi xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6,5 điểm trở lên (theo thang điểm 10).

- Về hạnh kiểm (rèn luyện): Xếp loại hạnh kiểm (rèn luyện) các năm học THPT hoặc tương đương của thí sinh phải đạt khá trở lên.

* Thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 01 năm học trước khi vào học chính thức; chương trình bổ sung kiến thức do Giám đốc, Hiệu trưởng các trường quy định.

Quy chế

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển đối với các thí sinh đạt giải quốc gia, quốc tế theo quy định của Bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) và Bộ Quốc phòng;

Thời gian xét tuyển

Đối tượng ưu tiên xét tuyển và đối tượng tuyển thẳng quy định tại điểm b và điểm c khoản 4 Điều 8; các trường xét tuyển, báo cáo đề xuất điểm trúng tuyển, số lượng, danh sách thí sinh dự kiến trúng tuyển về Ban TSQS Bộ Quốc phòng trước ngày 19/7/2025.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17860202Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Bắc)
27860202Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Nam)

Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Bắc)

Mã ngành: 7860202

Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Nam)

Mã ngành: 7860202

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp
17860202Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Bắc)83ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTA00; A01; C01
ĐGNL HNQ00
27860202Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Nam)125ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTA00; A01; C01
ĐGNL HNQ00

1. Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Bắc)

Mã ngành: 7860202

Chỉ tiêu: 83

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPTĐGNL HN

• Tổ hợp: A00; A01; C01; Q00

2. Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Nam)

Mã ngành: 7860202

Chỉ tiêu: 125

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPTĐGNL HN

• Tổ hợp: A00; A01; C01; Q00

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn của Học viện Hải quân các năm Tại đây

Thời gian và hồ sơ xét tuyển

HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN

A. PHƯƠNG THỨC 1: XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN HSG BẬC THPT

1. Đối tượng xét tuyển

a) Đối tượng xét tuyển thẳng

* Thí sinh thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 và Điểm a, Khoản 2, Điều 8 Quy chế tuyển sinh, như sau:

- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT.

- Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 được xét tuyển thẳng vào Học viện Hải quân theo các môn (hoặc lĩnh vực) Toán, đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

* Thí sinh thuộc đối tượng quy định tại Điểm b và Điểm c, Khoản 4, Điều 8 Quy chế tuyển sinh (không quá 3% so với chỉ tiêu), như sau:

- Đối tượng:

+ Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ.

+ Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

- Tiêu chuẩn:

+ Về học lực, thí sinh đạt các tiêu chuẩn:

  • Kết quả học tập 3 năm (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) đạt học lực khá trở lên, trong đó điểm tổng kết trung bình môn học năm lớp 12 của 3 môn học theo tổ hợp thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng phải đạt khá trở lên.
  • Điểm các bài thi hoặc môn thi xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6,5 điểm trở lên (theo thang điểm 10).

+ Về hạnh kiểm (rèn luyện): Xếp loại hạnh kiểm (rèn luyện) các năm học THPT hoặc tương đương của thí sinh phải đạt khá trở lên.

  • Những thí sinh thuộc đối tượng quy định tại Điểm b và Điểm c, Khoản 4, Điều 8 Quy chế tuyển sinh phải học bổ sung kiến thức 1 (một) năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Giám đốc Học viện quy định.

b) Đối tượng ưu tiên xét tuyển

- Thí sinh thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 và Điểm a, Khoản 2, Điều 8 Quy chế tuyển sinh nhưng không dùng quyền xét tuyển thẳng, được ưu tiên xét tuyển vào các ngành theo nguyện vọng.

- Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 được ưu tiên xét tuyển vào Học viện Hải quân theo các môn (hoặc lĩnh vực) Toán đoạt giải khuyến khích (hoặc giải tư) trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

b) Đối tượng xét tuyển học sinh giỏi bậc THPT

Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025, đạt học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 và có một trong các điều kiện sau:

- Tham gia kỳ thi HSG bậc THPT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đạt giải nhất, nhì, ba các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn.

- Có kết quả điểm bài thi đánh giá năng lực quốc tế SAT từ 1.068 điểm trở lên hoặc tổng điểm trung bình bài thi ACT từ 18 điểm trở lên (chứng chỉ còn thời hạn sử dụng đến thời điểm xét tuyển).

- Có kết quả điểm ngoại ngữ IELTS 5.5 điểm hoặc TOEFL iBT 55 điểm trở lên (chứng chỉ còn thời hạn sử dụng đến thời điểm xét tuyển).

B. PHƯƠNG THỨC 2: XÉT TUYỂN TỪ KẾT QUẢ KỲ KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC NĂM 2025

- Học viện chỉ xét tuyển đối với những thí sinh đã qua sơ tuyển các trường thuộc nhóm 1 và đủ tiêu chuẩn theo quy định của Ban TSQS Bộ Quốc phòng.

- Sử dụng thang điểm 75/150 trở lên (bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội), thang điểm 600/1.200 trở lên (bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh) thí sinh đủ điều kiện được xét: quy đổi về thang điểm 30 để xét tuyển.

C. PHƯƠNG THỨC 3: XÉT TUYỂN TỪ KẾT QUẢ KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025

1. Tổ hợp môn xét tuyển

Học viện xét tuyển theo tổ hợp xét tuyển A00 (Toán, Vật lý, Hóa học); A01 (Toán, Vật lý, tiếng Anh); C01 (Toán, Vật lý, Ngữ văn).

2. Điều kiện xét tuyển

- Học viện chỉ xét tuyển đối với những thí sinh đã qua sơ tuyển các trường thuộc nhóm 1 và đủ tiêu chuẩn theo quy định của Ban TSQS Bộ Quốc phòng.

- Thí sinh đăng ký hồ sơ và tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT theo quy định của Bộ GD&ĐT.

- Trường hợp thí sinh không đủ điều kiện sơ tuyển hoặc đăng ký xét tuyển vào Học viện không phải các trường thuộc nhóm 1 thì không được xét tuyển.

3. Đăng ký xét tuyển

a) Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào đào tạo đại học quân sự trên hệ thống (qua Cổng Thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia) theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT; thí sinh nộp lệ phí đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.

b) Đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất):

- Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển và điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT. Thí sinh phải đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào Học viện Hải quân; các nguyện vọng còn lại thí sinh đăng ký vào các trường ngoài Quân đội.

- Thí sinh chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin đăng ký xét tuyển và đăng ký dự thi. Học viện có quyền từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi học nếu thí sinh không đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi đối chiếu thông tin đăng ký xét tuyển và dữ liệu đăng ký dự thi với hồ sơ gốc.

c) Điều chỉnh nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất):

- Đối với thí sinh đủ điều kiện sơ tuyển vào các trường nhóm 1, được lựa chọn điều chỉnh nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) xét tuyển vào một trong các học viện, trường như sau:

+ Các học viện: Hậu cần, Hải quân, Biên phòng, Phòng không - Không quân (hệ chỉ huy tham mưu).

+ Các trường sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Đặc công, Pháo binh, Tăng - Thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin, Công binh.

- Điều chỉnh theo đúng tổ hợp xét tuyển A00 hoặc A01 và C01 và nơi đăng ký thường trú phía Bắc hoặc phía Nam.

- Thời gian, phương pháp điều chỉnh thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục - Đào tạo và Bộ Quốc phòng.

4. Tổ chức xét tuyển đợt 1

a) Điều kiện xét tuyển

Học viện tổ chức xét tuyển vào đào tạo Sĩ quan chỉ huy tham mưu Hải quân cấp phân đội trình độ đại học đối với những thí sinh:

- Có đủ điều kiện tiêu chuẩn về sơ tuyển của các trường thuộc nhóm 1 theo quy định của Bộ Quốc phòng.

- Tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 để lấy kết quả xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào Học viện theo tổ hợp A00, A01 hoặc C01.

b) Xét tuyển đợt 1

- Sau khi kết thúc thời gian đăng ký xét tuyển, Học viện tham khảo thông tin trên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT để chuẩn bị phương án tuyển sinh phù hợp.

- Sau khi kết thúc thời gian thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển, Học viện khai thác thông tin trên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT để dự kiến điểm trúng tuyển, dự kiến danh sách thí sinh trúng tuyển.

- Trên cơ sở kết quả đăng ký theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển của thí sinh và chỉ tiêu đào tạo, Học viện đề xuất điểm chuẩn, báo cáo Ban TSQS Bộ Quốc phòng.

- Học viện nộp cơ sở dữ liệu tuyển sinh (theo file máy tính), danh sách kết quả của thí sinh theo thứ tự cao trên, thấp dưới và danh sách thí sinh dự kiến trúng tuyển cùng với báo cáo đề nghị điểm chuẩn.

- Sau khi có thông báo điểm chuẩn của Ban TSQS Bộ Quốc phòng, Học viện cập nhật danh sách thí sinh trúng tuyển lên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

File PDF đề án

  • Tải file PDF thông tin tuyển sinh năm 2025 tại đây
  • Tải file PDF đề án năm 2024 Tại đây

Giới thiệu trường

Học Viện Hải Quân
  • Tên trường: Học viện Hải quân
  • Tên Tiếng Anh: Vietnam Naval Academy
  • Mã trường: HQH
  • Địa chỉ: Phường Vĩnh Nguyên, Nha Trang, Khánh Hoà
  • Website: https://www.hocvienhaiquan.edu.vn/

Ngày 26 tháng 4 năm 1955 theo Quyết định số 1125/QF/TTL của Bộ Quốc Phòng, Trường Huấn luyện Bờ Bể (tiền thân của Học viện Hải quân) được thành lập. Từ đó đến nay Trường đã 5 lần đổi tên:

- Năm 1959:  Trường huấn luyện Hải quân.

- Năm 1961: Trường Hải quân Việt Nam.

- Năm 1979: Trường Sĩ quan Hải quân Việt Nam.

- Năm 1980: Trường Sĩ quan chỉ huy - kỹ thuật Hải quân.

- Năm 1993 đến nay là Học viện Hải quân..