Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Học Viện Hành Chính Quốc Gia 2024

Đề án tuyển sinh Học Viện Hành Chính Quốc Gia (NAPA) năm 2024

Năm 2024, Học Viện Hành Chính Quốc Gia (NAPA) dự kiến tuyển sinh 3410 chỉ tiêu qua 5 phương thức

Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 

Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (điểm các môn học lớp 12 theo từng tổ hợp)

Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh tổ chức năm 2024

Phương thức 4: Xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế

Phương thức 5: Xét tuyển thẳng

Phương thức xét tuyển năm 2024

1
Điểm thi THPT

Đối tượng

Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024

Điều kiện xét tuyển

- Tốt nghiệp THPT;

- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Học viện (Học viện công bố sau khi thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024).

Quy chế

1) Hồ sơ xét tuyển

- Xét tuyển đợt 1: sử dụng hệ thống đăng ký xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Xét tuyển các đợt bổ sung (nếu có):

- Phiếu xét tuyển (Mẫu 01-ĐKĐT kèm theo);

- Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT (bản photo có chứng thực);

- Bằng tốt nghiệp hoặc giấy CNTN THPT tạm thời (bản photo có chứng thực);

- Các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có);

2) Chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp

 

Tại trụ sở chính Hà Nội: Điểm trúng tuyển tổ hợp C00 cao hơn 2.0 điểm so với các tổ hợp A00, A01, A07, A10, D01, D10, D14; D15; các tổ hợp: C14, C19, C20 cao hơn 3.0 điểm so với các tổ hợp A00, A01, A07, A10, D01, D10, D14; D15. Riêng đối với ngành Quản trị nhân lực, ngành Luật: điểm trúng tuyển giữa tổ hợp C00 cao hơn 3.0 điểm so với các tổ hợp khác.

Tại Phân hiệu HVHCQG tại tỉnh Quảng Nam: Điểm trúng tuyển các tổ hợp C20 cao hơn 1.0 điểm so với các tổ hợp khác.

Tại Phân hiệu HVHCQG tại TP. Hồ Chí Minh: Điểm trúng tuyển tổ hợp C19 cao hơn 1.0 điểm so với các tổ hợp khác.

Thời gian xét tuyển

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17220201Ngôn ngữ AnhD01; D14; D15
27229040Văn hóa họcD01; D14; D15,C00
37229042Quản lý văn hóaD01; D14; D15,C00
47310101Kinh tếA00; A01; A07; D01,A00; A01; A07; D01
57310201Chính trị họcD01,C00,C14; C20
67310202Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nướcD01; D14,C00,C19
77310205Quản lý nhà nướcA01; D01; D15,C00,D01; D15; C00,C20
87320201Thông tin – thư việnA01; D01,C00,C20
97320303Lưu trữ họcD01,C00,C19; C20
107340404Quản trị nhân lựcA00; A01; D01,C00,A00; D01; C00,C20
117340406Quản trị văn phòngA01; D01; D14,C00,A00; D01; C00,C20
127380101LuậtA00; A01; D01,C00,A00; D01; C00,C20
137480104Hệ thống thông tinA00; A01; D01; D10
147810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hànhD01; D14; D15,C00

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: D01; D14; D15

Văn hóa học

Mã ngành: 7229040

Tổ hợp: D01; D14; D15,C00

Quản lý văn hóa

Mã ngành: 7229042

Tổ hợp: D01; D14; D15,C00

Kinh tế

Mã ngành: 7310101

Tổ hợp: A00; A01; A07; D01,A00; A01; A07; D01

Chính trị học

Mã ngành: 7310201

Tổ hợp: D01,C00,C14; C20

Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước

Mã ngành: 7310202

Tổ hợp: D01; D14,C00,C19

Quản lý nhà nước

Mã ngành: 7310205

Tổ hợp: A01; D01; D15,C00,D01; D15; C00,C20

Thông tin – thư viện

Mã ngành: 7320201

Tổ hợp: A01; D01,C00,C20

Lưu trữ học

Mã ngành: 7320303

Tổ hợp: D01,C00,C19; C20

Quản trị nhân lực

Mã ngành: 7340404

Tổ hợp: A00; A01; D01,C00,A00; D01; C00,C20

Quản trị văn phòng

Mã ngành: 7340406

Tổ hợp: A01; D01; D14,C00,A00; D01; C00,C20

Luật

Mã ngành: 7380101

Tổ hợp: A00; A01; D01,C00,A00; D01; C00,C20

Hệ thống thông tin

Mã ngành: 7480104

Tổ hợp: A00; A01; D01; D10

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Mã ngành: 7810103

Tổ hợp: D01; D14; D15,C00

2
Điểm học bạ

Đối tượng

Đợt 1: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024

Đợt bổ sung (nếu có): Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2022 đến năm 2024

Điều kiện xét tuyển

- Tốt nghiệp THPT;

- Tổng điểm của 3 môn học trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18.0 điểm trở lên (không có môn học nào dưới 5.0 điểm).

Quy chế

1) Hồ sơ xét tuyển

- Phiếu xét tuyển (Mẫu 02-ĐKHB kèm theo);

- Học bạ THPT phô tô (có chứng thực);

- Bằng tốt nghiệp hoặc giấy CNTN THPT tạm thời (bản photo có chứng thực);

- Các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có)

Toàn bộ hồ sơ trên thí sinh nộp về Học viện, thí sinh đồng thời đăng ký nguyện vọng trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2) Chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp

Điểm trúng tuyển tổ hợp C00 cao hơn 2.0 điểm so với các tổ hợp A00, A01, A07, A10, D01, D10, D15; các tổ hợp: C14, C19, C20 cao hơn 3.0 điểm so với các tổ hợp A00, A01, A07, A10, D01, D10, D15.

Thời gian xét tuyển

- Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển (đợt 1): từ ngày 01/6/2024 đến 17 giờ ngày 30/7/2024.

- Thời gian công bố trúng tuyển (đợt 1): trước 17 giờ ngày 19/8/2024.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17220201Ngôn ngữ AnhD01; D14; D15
27229040Văn hóa họcD01; D14; D15,C00
37229042Quản lý văn hóaD01; D14; D15,C00
47310101Kinh tếA00; A01; A07; D01,A00; A01; A07; D01
57310201Chính trị họcD01,C00,C14; C20
67310202Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nướcD01; D14,C00,C19
77310205Quản lý nhà nướcA01; D01; D15,C00,D01; D15; C00,C20
87320201Thông tin – thư việnA01; D01,C00,C20
97320303Lưu trữ họcD01,C00,C19; C20
107340404Quản trị nhân lựcA00; A01; D01,A00; D01; C00,C20
117340406Quản trị văn phòngA01; D01; D14,A00; D01; C00,C20
127380101LuậtA00; A01; D01,A00; D01; C00,C20
137480104Hệ thống thông tinA00; A01; D01; D10
147810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hànhD01; D14; D15,C00

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: D01; D14; D15

Văn hóa học

Mã ngành: 7229040

Tổ hợp: D01; D14; D15,C00

Quản lý văn hóa

Mã ngành: 7229042

Tổ hợp: D01; D14; D15,C00

Kinh tế

Mã ngành: 7310101

Tổ hợp: A00; A01; A07; D01,A00; A01; A07; D01

Chính trị học

Mã ngành: 7310201

Tổ hợp: D01,C00,C14; C20

Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước

Mã ngành: 7310202

Tổ hợp: D01; D14,C00,C19

Quản lý nhà nước

Mã ngành: 7310205

Tổ hợp: A01; D01; D15,C00,D01; D15; C00,C20

Thông tin – thư viện

Mã ngành: 7320201

Tổ hợp: A01; D01,C00,C20

Lưu trữ học

Mã ngành: 7320303

Tổ hợp: D01,C00,C19; C20

Quản trị nhân lực

Mã ngành: 7340404

Tổ hợp: A00; A01; D01,A00; D01; C00,C20

Quản trị văn phòng

Mã ngành: 7340406

Tổ hợp: A01; D01; D14,A00; D01; C00,C20

Luật

Mã ngành: 7380101

Tổ hợp: A00; A01; D01,A00; D01; C00,C20

Hệ thống thông tin

Mã ngành: 7480104

Tổ hợp: A00; A01; D01; D10

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Mã ngành: 7810103

Tổ hợp: D01; D14; D15,C00

3
Điểm ĐGNL HCM

Đối tượng

Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước và tham dự kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh tổ chức năm 2024

Điều kiện xét tuyển

- Tốt nghiệp THPT;

- Tổng điểm đạt từ 650 điểm trở lên (kết quả thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM) và 75 điểm (kết quả thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội)

Quy chế

1) Hồ sơ đăng ký xét tuyển

- Phiếu xét tuyển (Mẫu 03-ĐKNL kèm theo);

- Giấy chứng nhận kết quả thi Đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Hà Nội năm 2024 hoặc Giấy chứng nhận kết quả thi Đánh giá năng lực của Đại học quốc gia TP.HCM năm 2024 (bản photo có chứng thực);

- Bằng tốt nghiệp hoặc giấy CNTN THPT tạm thời (bản photo có chứng thực);

- Các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có).

Toàn bộ hồ sơ trên thí sinh nộp về Học viện, thí sinh đồng thời đăng ký nguyện vọng trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Thời gian xét tuyển

- Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển (đợt 1): từ ngày 01/6/2024 đến 17 giờ ngày 30/7/2024.

- Thời gian công bố trúng tuyển (đợt 1): trước 17 giờ ngày 19/8/2024.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HCM

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17220201Ngôn ngữ Anh
27229040Văn hóa học
37229042Quản lý văn hóa
47310101Kinh tế,
57310201Chính trị học
67310202Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước
77310205Quản lý nhà nước,
87320201Thông tin – thư viện
97320303Lưu trữ học
107340404Quản trị nhân lực,
117340406Quản trị văn phòng,
127380101Luật,
137480104Hệ thống thông tin
147810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Văn hóa học

Mã ngành: 7229040

Quản lý văn hóa

Mã ngành: 7229042

Kinh tế

Mã ngành: 7310101

Tổ hợp: ,

Chính trị học

Mã ngành: 7310201

Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước

Mã ngành: 7310202

Quản lý nhà nước

Mã ngành: 7310205

Tổ hợp: ,

Thông tin – thư viện

Mã ngành: 7320201

Lưu trữ học

Mã ngành: 7320303

Quản trị nhân lực

Mã ngành: 7340404

Tổ hợp: ,

Quản trị văn phòng

Mã ngành: 7340406

Tổ hợp: ,

Luật

Mã ngành: 7380101

Tổ hợp: ,

Hệ thống thông tin

Mã ngành: 7480104

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Mã ngành: 7810103

4
Điểm ĐGNL HN

Đối tượng

Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước và tham dự kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh tổ chức năm 2024.

Điều kiện xét tuyển

- Tốt nghiệp THPT;

- Tổng điểm kết quả thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội đạt từ 75 điểm trở lên

Quy chế

1) Hồ sơ xét tuyển

 

- Phiếu xét tuyển (Mẫu 03-ĐKNL kèm theo);

- Giấy chứng nhận kết quả thi Đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Hà Nội năm 2024 hoặc Giấy chứng nhận kết quả thi Đánh giá năng lực của Đại học quốc gia TP.HCM năm 2024 (bản photo có chứng thực);

- Bằng tốt nghiệp hoặc giấy CNTN THPT tạm thời (bản photo có chứng thực);

- Các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có).

Toàn bộ hồ sơ trên thí sinh nộp về Học viện, thí sinh đồng thời đăng ký nguyện vọng trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Thời gian xét tuyển

- Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển (đợt 1): từ ngày 01/6/2024 đến 17 giờ ngày 30/7/2024.

- Thời gian công bố trúng tuyển (đợt 1): trước 17 giờ ngày 19/8/2024.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HN

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17220201Ngôn ngữ Anh
27229040Văn hóa học
37229042Quản lý văn hóa
47310101Kinh tế,
57310201Chính trị học
67310202Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước
77310205Quản lý nhà nước,
87320201Thông tin – thư viện
97320303Lưu trữ học
107340404Quản trị nhân lực,
117340406Quản trị văn phòng,
127380101Luật,
137480104Hệ thống thông tin
147810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Văn hóa học

Mã ngành: 7229040

Quản lý văn hóa

Mã ngành: 7229042

Kinh tế

Mã ngành: 7310101

Tổ hợp: ,

Chính trị học

Mã ngành: 7310201

Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước

Mã ngành: 7310202

Quản lý nhà nước

Mã ngành: 7310205

Tổ hợp: ,

Thông tin – thư viện

Mã ngành: 7320201

Lưu trữ học

Mã ngành: 7320303

Quản trị nhân lực

Mã ngành: 7340404

Tổ hợp: ,

Quản trị văn phòng

Mã ngành: 7340406

Tổ hợp: ,

Luật

Mã ngành: 7380101

Tổ hợp: ,

Hệ thống thông tin

Mã ngành: 7480104

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Mã ngành: 7810103

5
Chứng chỉ quốc tế

Đối tượng

Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL iBT, TOEFL ITP) trong thời hạn 02 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ tương đương 5.0 IELTS trở lên, và đã tốt nghiệp THPT từ năm 2022 đến năm 2024.

Điều kiện xét tuyển

- Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL iBT, TOEFL ITP) tương đương 5.0 IELTS trở lên trong thời hạn 02 năm tính đến ngày 01/06/2024; Đơn vị cấp chứng chỉ:

  • TOEFL iBT, TOEFL ITP: Educational Testing Service (ETS)
  • IELTS: British Council (BC); International Development Program (IDP).

- Điểm trung bình các môn cả năm lớp 12 từ 6.5 trở lên (Điểm trung bình các môn cả năm năm lớp 12 chỉ là điều kiện xét tuyển, không dùng để tính điểm trúng tuyển).

Quy chế

1) Hồ sơ xét tuyển

- Phiếu xét tuyển (Mẫu 04-ĐKTA);

- Bằng tốt nghiệp hoặc giấy CNTN THPT tạm thời (bản photo có chứng thực);

- Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (bản photo có chứng thực)

- Các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có).

Toàn bộ hồ sơ trên thí sinh nộp về Học viện, thí sinh đồng thời đăng ký nguyện vọng trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Thời gian xét tuyển

- Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển (đợt 1): từ ngày 01/6/2024 đến 17 giờ ngày 30/7/2024.

- Thời gian công bố trúng tuyển (đợt 1): trước 17 giờ ngày 19/8/2024.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Chứng chỉ quốc tế

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17220201Ngôn ngữ Anh,
27229040Văn hóa học,
37229042Quản lý văn hóa,
47310101Kinh tế,,,
57310201Chính trị học,
67310202Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước,
77310205Quản lý nhà nước,,,
87320201Thông tin – thư viện,
97320303Lưu trữ học,
107340404Quản trị nhân lực,,,
117340406Quản trị văn phòng,,,
127380101Luật,,,
137480104Hệ thống thông tin,
147810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành,

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: ,

Văn hóa học

Mã ngành: 7229040

Tổ hợp: ,

Quản lý văn hóa

Mã ngành: 7229042

Tổ hợp: ,

Kinh tế

Mã ngành: 7310101

Tổ hợp: ,,,

Chính trị học

Mã ngành: 7310201

Tổ hợp: ,

Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước

Mã ngành: 7310202

Tổ hợp: ,

Quản lý nhà nước

Mã ngành: 7310205

Tổ hợp: ,,,

Thông tin – thư viện

Mã ngành: 7320201

Tổ hợp: ,

Lưu trữ học

Mã ngành: 7320303

Tổ hợp: ,

Quản trị nhân lực

Mã ngành: 7340404

Tổ hợp: ,,,

Quản trị văn phòng

Mã ngành: 7340406

Tổ hợp: ,,,

Luật

Mã ngành: 7380101

Tổ hợp: ,,,

Hệ thống thông tin

Mã ngành: 7480104

Tổ hợp: ,

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Mã ngành: 7810103

Tổ hợp: ,

6
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT;

b) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT (phụ lục ngành xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển kèm theo);

c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải (phụ lục ngành xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển kèm theo);

d) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Giám đốc Học viện căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học;

e) Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng Việt Nam: Giám đốc Học viện căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 quy định về quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam của Bộ trưởng Bộ GDĐT để xem xét, quyết định cho vào học;

g) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 01 (một) năm học trước khi vào học chính thức.

Điều kiện xét tuyển

- Tốt nghiệp THPT năm 2024 (đối với đối tượng quy định tại điểm a, b, c); tốt nghiệp THPT (đối với đối tượng quy định tại điểm d, e, g);

- Đạt điều kiện xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Quy chế

1) Hồ sơ xét tuyển

- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Mẫu 05a-ĐKTT, Mẫu 05b-ĐKTT);

- Bằng tốt nghiệp hoặc giấy CNTN THPT tạm thời (bản photo có chứng thực);

- Minh chứng để được xét tuyển thẳng (bản photo có chứng thực);

- Các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có).

Toàn bộ hồ sơ trên thí sinh nộp về Học viện, thí sinh đồng thời đăng ký nguyện vọng trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Thời gian xét tuyển

- Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển: từ ngày 01/6/2024 đến trước 17 giờ ngày 30/6/2024.

- Thời gian công bố trúng tuyển: trước 17 giờ ngày 10/7/2024.

- Thí sinh xác nhận nhập học trên hệ thống: trước 17 giờ ngày 31/7/2024.

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn Học Viện Hành Chính Quốc Gia các năm Tại đây

Học phí

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)

Các ngành: Quản lý nhà nước, Văn hóa học (và các chuyên ngành), Quản lý văn hóa (và chuyên ngành), Lưu trữ học (và chuyên ngành), Chính trị học (và các chuyên ngành), Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước (và chuyên ngành), Ngôn ngữ Anh (và các chuyên ngành), Kinh tế: 551.000 đ/tín chỉ.

Các ngành: Quản trị nhân lực, Quản trị văn phòng (và chuyên ngành), Luật (và chuyên ngành): 518.000 đ/tín chỉ.

Ngành Hệ thống thông tin (và chuyên ngành): 603.000 đ/tín chỉ.

File PDF đề án

Giới thiệu trường

Học Viện Hành Chính Quốc Gia
Preview
  • Tên trường: Học Viện Hành Chính Quốc Gia
  • Mã trường: HCH
  • Tên tiếng Anh: National Academy of Public Administration
  • Tên viết tắt: NAPA
  • Địa chỉ: 77 Nguyễn Chí Thanh, Q. Đống Đa, Hà Nội
  • Website: https://www1.napa.vn/

Mốc son đầu tiên của Học viện Hành chính Quốc gia được tính từ ngày 29/5/1959 với Nghị định số 214-NV do Phó Thủ tướng kiêm Bộ trưởng Bộ Nội vụ Phan Kế Toại ký về việc thành lập Trường Hành chính. Trường trực thuộc Bộ Nội vụ, có nhiệm vụ huấn luyện cán bộ chính quyền cấp huyện.

Ngày 29/9/1961, theo yêu cầu nhiệm vụ mới, cần phải có một trung tâm đào tạo cán bộ chính quyền các cấp từ cơ sở đến trung ương, Chính phủ đã quyết định đổi tên Trường Hành chính thành Trường Hành chính Trung ương (Nghị định số 130-CP của Chính phủ). Và trụ sở của Trường Hành chính Trung ương được xây dựng trên khu đất rộng 15.000 m2 tại Láng Hạ, quận Đống Đa, Hà Nội. Địa điểm này là trụ sở Học viện Hành chính Quốc gia hiện nay.

Ngày 12/5/1980, Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết định số 142-CP sáp nhập Trường Hành chính Trung ương và Trường Kinh tế Trung ương thành Trường Hành chính và Kinh tế Trung ương

Ngày 08/6/1981, Hội đồng Chính phủ ra Quyết định số 233-CP tách Trường Hành chính và Kinh tế Trung ương thành hai trường: Trường Hành chính Trung ương và Trường Quản lý kinh tế Trung ương. Trường Hành chính Trung ương trực thuộc Chính phủ

Ngày 08/6/1981, Hội đồng Chính phủ ra Quyết định số 233-CP tách Trường Hành chính và Kinh tế Trung ương thành hai trường: Trường Hành chính Trung ương và Trường Quản lý kinh tế Trung ương. Trường Hành chính Trung ương trực thuộc Chính phủ. Ngày 06/7/1992, Trường Hành chính Quốc gia được đổi tên thành Học viện Hành chính Quốc gia