Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Học Viện Ngân Hàng 2025

Đề án tuyển sinh Học viện Ngân hàng (BAV) năm 2025

Năm 2025, Học viện Ngân hàng - BAV xét tuyển 3644 chỉ tiêu qua 5 phương thức xét tuyển như sau:

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng

Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập cấp THPT

Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ quốc tế

Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả các kì thi đánh giá năng lực

Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2025

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2025 của các môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2025). Năm 2024, ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với phương thức xét tuyển dựa trên điểm thi THPT là 21 điểm.

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

- Với các chương trình đào tạo chuẩn và chương trình đào tạo liên kết quốc tế: Điểm xét tuyển được tính trên thang 40 và quy đổi về thang 30, trong đó nhân đôi điểm đối với môn chung, cụ thể như sau

Trong đó M1, M2, M3 là điểm thi THPT 2025 của 03 môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, với M1 là môn chính. Đối với các nhóm tổ hợp xét tuyển có chung môn Toán (bao gồm A00, A01, D01, D07, D09), quy ước M1 là môn Toán. Riêng đối với nhóm tổ hợp C00, C03, D14, D15, quy ước M1 là môn Ngữ Văn.

- Với các chương trình đào tạo Chất lượng cao: Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 50 và quy đổi về thang 30, trong đó nhân đôi điểm đối với môn Toán và môn Tiếng Anh, cụ thể:

Trong đó M1, M2, M3 là điểm thi THPT 2025 của 03 môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển. Quy ước M1 là môn Toán, M2 là môn Tiếng Anh.

- Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

2) Nguyên tắc xét tuyển

- Điểm xét tuyển thực hiện theo quy định trong Đề án tuyển sinh. Học viện áp dụng chung một mức điểm xét tuyển giữa các tổ hợp trong cùng một mã xét tuyển.

- Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo điều kiện phụ: ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn.

3) Tổ chức tuyển sinh

Về thời gian, hình thức, điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển, Học viện Ngân hàng áp dụng theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn của Bộ GDĐT và Đề án này.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
Các chương trình đào tạo Chất lượng cao
1ACT01Kế toán (Chương trình Chất lượng cao)A01; D01; D07; D09
2BANK01Ngân hàng (Chương trình Chất lượng cao)A01; D01; D07; D09
3BANK06Ngân hàng và Tài chính quốc tế (Chương trình Chất lượng cao)A01; D01; D07; D09
4BANK07Ngân hàng trung ương và chính sách công (Chương trình Chất lượng cao)A01; D01; D07; D09
5BUS01Quản trị kinh doanh (Chương trình Chất lượng cao)A01; D01; D07; D09
6BUS06Marketing số (Chương trình Chất lượng cao)A01; D01; D07; D09
7ECON02Kinh tế (Chương trình Chất lượng cao)A01; D01; D07; D09
8FIN01Tài chính (Chương trình Chất lượng cao)A01; D01; D07; D09
9FIN04Hoạch định và tư vấn tài chính (Chương trình Chất lượng cao)A01; D01; D07; D09
10IB04Kinh doanh quốc tế (Chương trình Chất lượng cao)A01; D01; D07; D09
11IB05Thương mại điện tử (Chương trình Chất lượng cao)A01; D01; D07; D09
12MIS02Hệ thống thông tin quản lý (Chương trình Chất lượng cao)A01; D01; D07; D09
Các chương trình đào tạo chuẩn
13ACT02Kế toánA00; A01; D01; D07
14ACT04Kiểm toánA00; A01; D01; D07
15BANK02Ngân hàngA00; A01; D01; D07
16BANK03Ngân hàng sốA00; A01; D01; D07
17BUS02Quản trị kinh doanhA00; A01; D01; D07
18BUS03Quản trị du lịchA01; D01; D07; D09
19BUS07MarketingA00; A01; D01; D07
20DS01Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanhA00; A01; D01; D07
21ECON01Kinh tếA01; D01; D07; D09
22FIN02Tài chínhA00; A01; D01; D07
23FIN03Công nghệ tài chínhA00; A01; D01; D07
24FL01Ngôn ngữ AnhA01; D01; D07; D09
25IB01Kinh doanh quốc tếA01; D01; D07; D09
26IB02Logistics và quản lý chuỗi cung ứngA01; D01; D07; D09
27IT01Công nghệ thông tinA00; A01; D01; D07
28LAW01Luật kinh tếA00; A01; D01; D07
29LAW02Luật kinh tếC00; C03; D14; D15
30MIS01Hệ thống thông tin quản lýA00; A01; D01; D07
Các chương trình đào tạo Liên kết quốc tế
31ACT03Kế toán (Liên kết với ĐH Sunderland, Anh quốc. Cấp song bằng)A00; A01; D01; D07
32BANK04Tài chính-Ngân hàng (Liên kết với ĐH Sunderland, Anh quốc. Cấp song bằng)A00; A01; D01; D07
33BANK05Ngân hàng và Tài chính quốc tế (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp song bằng)A00; A01; D01; D07
34BUS04Quản trị kinh doanh (Liên kết với ĐH CityU, Hoa kỳ. Cấp song bằng)A00; A01; D01; D07
35BUS05Marketing số (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp một bằng của đối tác)A00; A01; D01; D07
36IB03Kinh doanh quốc tế (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp song bằng)A00; A01; D01; D07

Các chương trình đào tạo Chất lượng cao

Kế toán (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: ACT01

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Ngân hàng (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: BANK01

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Ngân hàng và Tài chính quốc tế (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: BANK06

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Ngân hàng trung ương và chính sách công (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: BANK07

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Quản trị kinh doanh (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: BUS01

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Marketing số (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: BUS06

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Kinh tế (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: ECON02

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Tài chính (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: FIN01

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Hoạch định và tư vấn tài chính (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: FIN04

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Kinh doanh quốc tế (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: IB04

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Thương mại điện tử (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: IB05

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Hệ thống thông tin quản lý (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: MIS02

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Các chương trình đào tạo chuẩn

Kế toán

Mã ngành: ACT02

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Kiểm toán

Mã ngành: ACT04

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Ngân hàng

Mã ngành: BANK02

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Ngân hàng số

Mã ngành: BANK03

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: BUS02

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Quản trị du lịch

Mã ngành: BUS03

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Marketing

Mã ngành: BUS07

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh

Mã ngành: DS01

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Kinh tế

Mã ngành: ECON01

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Tài chính

Mã ngành: FIN02

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Công nghệ tài chính

Mã ngành: FIN03

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: FL01

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: IB01

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: IB02

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Công nghệ thông tin

Mã ngành: IT01

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Luật kinh tế

Mã ngành: LAW01

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Luật kinh tế

Mã ngành: LAW02

Tổ hợp: C00; C03; D14; D15

Hệ thống thông tin quản lý

Mã ngành: MIS01

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Các chương trình đào tạo Liên kết quốc tế

Kế toán (Liên kết với ĐH Sunderland, Anh quốc. Cấp song bằng)

Mã ngành: ACT03

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Tài chính-Ngân hàng (Liên kết với ĐH Sunderland, Anh quốc. Cấp song bằng)

Mã ngành: BANK04

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Ngân hàng và Tài chính quốc tế (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp song bằng)

Mã ngành: BANK05

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Quản trị kinh doanh (Liên kết với ĐH CityU, Hoa kỳ. Cấp song bằng)

Mã ngành: BUS04

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Marketing số (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp một bằng của đối tác)

Mã ngành: BUS05

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Kinh doanh quốc tế (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp song bằng)

Mã ngành: IB03

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

2
Điểm học bạ

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12 và có điểm trung bình cộng 03 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển' đạt từ 8,0 trở lên.

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

- Với các chương trình đào tạo chuẩn và chương trình đào tạo liên kết quốc tế: Điểm xét tuyển được tính trên thang 40 và quy đổi về thang 30, trong đó nhân đôi điểm đối với môn chung, cụ thể như sau:

Trong đó M1, M2, M3 là điểm trung bình cộng 03 năm học của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân (sau dấu phẩy hai số), với M1 là môn chính. Đối với các nhóm tổ hợp xét tuyển có chung môn Toán (bao gồm A00, A01, D01, D07, D09), quy ước M1 là môn Toán. Riêng đối với nhóm tổ hợp C00, C03, D14, D15, quy ước M1 là môn Ngữ Văn.

- Với các chương trình đào tạo Chất lượng cao: Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 50 và quy đổi về thang 30, trong đó nhân đôi điểm đối với môn Toán và môn Tiếng Anh, cụ thể:

Trong đó M1, M2, M3 là điểm trung bình cộng 03 năm học của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân (sau dấu phẩy hai số). Quy ước M1 là môn Toán, M2 là môn Tiếng Anh.

- Điểm cộng khuyến khích:

+ Nhóm 1: Thí sinh đạt giải khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia được cộng 1,5 điểm; đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố được cộng tương ứng là 1,0; 0,75; 0,5 và 0,25 điểm (các môn đoạt giải được cộng điểm: Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ Văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tin học).

+ Nhóm 2: Thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên: cộng 0,5 điểm.

Lưu ý: Một thí sinh có thể thuộc cả hai nhóm cộng khuyến khích khác nhau. Khi đó, điểm cộng khuyến khích sẽ bao gồm tổng điểm của các nhóm mà thí sinh thuộc diện cộng khuyến khích. Với nhóm 1, nếu thí sinh đoạt nhiều giải sẽ chỉ tính một điểm cộng khuyến khích tương ứng với mức giải cao nhất. Mức điểm tối đa mà thí sinh có thể được cộng khuyến khích là 2 điểm, do đó điểm xét tuyển sẽ được nhân với để đảm bảo thang điểm tối đa không được vượt quá 30.

- Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

d) Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

2) Nguyên tắc xét tuyển

- Điểm xét tuyển thực hiện theo quy định trong Đề án tuyển sinh. Học viện áp dụng chung một mức điểm xét tuyển giữa các tổ hợp trong cùng một mã xét tuyển.

- Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo điều kiện phụ: ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn.

3) Tổ chức tuyển sinh

Học viện sẽ thu hồ sơ trên Cổng thông tin xét tuyển của Nhà trường để thu thập, xử lý dữ liệu, tính điểm xét tuyển và đưa lên Cổng thông tin của Bộ GDĐT để xét tuyển chung

4) Lệ phí

- Lệ phí 200.000 đồng đối với mỗi hồ sơ thí sinh.

Thời gian xét tuyển

Thời gian thu hồ sơ với hai phương thức trên dự kiến kéo dài trong 2 tuần và bắt đầu từ tuần cuối tháng 5 (sau khi thí sinh kết thúc chương trình học THPT).

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
Các chương trình đào tạo Chất lượng cao
1ACT01Kế toán (Chương trình Chất lượng cao)A01; D01; D07; D09
2BANK01Ngân hàng (Chương trình Chất lượng cao)A01; D01; D07; D09
3BANK06Ngân hàng và Tài chính quốc tế (Chương trình Chất lượng cao)A01; D01; D07; D09
4BANK07Ngân hàng trung ương và chính sách công (Chương trình Chất lượng cao)A01; D01; D07; D09
5BUS01Quản trị kinh doanh (Chương trình Chất lượng cao)A01; D01; D07; D09
6BUS06Marketing số (Chương trình Chất lượng cao)A01; D01; D07; D09
7ECON02Kinh tế (Chương trình Chất lượng cao)A01; D01; D07; D09
8FIN01Tài chính (Chương trình Chất lượng cao)A01; D01; D07; D09
9FIN04Hoạch định và tư vấn tài chính (Chương trình Chất lượng cao)A01; D01; D07; D09
10IB04Kinh doanh quốc tế (Chương trình Chất lượng cao)A01; D01; D07; D09
11IB05Thương mại điện tử (Chương trình Chất lượng cao)A01; D01; D07; D09
12MIS02Hệ thống thông tin quản lý (Chương trình Chất lượng cao)A01; D01; D07; D09
Các chương trình đào tạo chuẩn
13ACT02Kế toánA00; A01; D01; D07
14ACT04Kiểm toánA00; A01; D01; D07
15BANK02Ngân hàngA00; A01; D01; D07
16BANK03Ngân hàng sốA00; A01; D01; D07
17BUS02Quản trị kinh doanhA00; A01; D01; D07
18BUS03Quản trị du lịchA01; D01; D07; D09
19BUS07MarketingA00; A01; D01; D07
20DS01Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanhA00; A01; D01; D07
21ECON01Kinh tếA01; D01; D07; D09
22FIN02Tài chínhA00; A01; D01; D07
23FIN03Công nghệ tài chínhA00; A01; D01; D07
24FL01Ngôn ngữ AnhA01; D01; D07; D09
25IB01Kinh doanh quốc tếA01; D01; D07; D09
26IB02Logistics và quản lý chuỗi cung ứngA01; D01; D07; D09
27IT01Công nghệ thông tinA00; A01; D01; D07
28LAW01Luật kinh tếA00; A01; D01; D07
29LAW02Luật kinh tếC00; C03; D14; D15
30MIS01Hệ thống thông tin quản lýA00; A01; D01; D07
Các chương trình đào tạo Liên kết quốc tế
31ACT03Kế toán (Liên kết với ĐH Sunderland, Anh quốc. Cấp song bằng)A00; A01; D01; D07
32BANK04Tài chính-Ngân hàng (Liên kết với ĐH Sunderland, Anh quốc. Cấp song bằng)A00; A01; D01; D07
33BANK05Ngân hàng và Tài chính quốc tế (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp song bằng)A00; A01; D01; D07
34BUS04Quản trị kinh doanh (Liên kết với ĐH CityU, Hoa kỳ. Cấp song bằng)A00; A01; D01; D07
35BUS05Marketing số (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp một bằng của đối tác)A00; A01; D01; D07
36IB03Kinh doanh quốc tế (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp song bằng)A00; A01; D01; D07

Các chương trình đào tạo Chất lượng cao

Kế toán (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: ACT01

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Ngân hàng (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: BANK01

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Ngân hàng và Tài chính quốc tế (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: BANK06

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Ngân hàng trung ương và chính sách công (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: BANK07

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Quản trị kinh doanh (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: BUS01

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Marketing số (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: BUS06

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Kinh tế (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: ECON02

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Tài chính (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: FIN01

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Hoạch định và tư vấn tài chính (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: FIN04

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Kinh doanh quốc tế (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: IB04

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Thương mại điện tử (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: IB05

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Hệ thống thông tin quản lý (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: MIS02

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Các chương trình đào tạo chuẩn

Kế toán

Mã ngành: ACT02

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Kiểm toán

Mã ngành: ACT04

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Ngân hàng

Mã ngành: BANK02

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Ngân hàng số

Mã ngành: BANK03

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: BUS02

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Quản trị du lịch

Mã ngành: BUS03

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Marketing

Mã ngành: BUS07

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh

Mã ngành: DS01

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Kinh tế

Mã ngành: ECON01

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Tài chính

Mã ngành: FIN02

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Công nghệ tài chính

Mã ngành: FIN03

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: FL01

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: IB01

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: IB02

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Công nghệ thông tin

Mã ngành: IT01

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Luật kinh tế

Mã ngành: LAW01

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Luật kinh tế

Mã ngành: LAW02

Tổ hợp: C00; C03; D14; D15

Hệ thống thông tin quản lý

Mã ngành: MIS01

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Các chương trình đào tạo Liên kết quốc tế

Kế toán (Liên kết với ĐH Sunderland, Anh quốc. Cấp song bằng)

Mã ngành: ACT03

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Tài chính-Ngân hàng (Liên kết với ĐH Sunderland, Anh quốc. Cấp song bằng)

Mã ngành: BANK04

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Ngân hàng và Tài chính quốc tế (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp song bằng)

Mã ngành: BANK05

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Quản trị kinh doanh (Liên kết với ĐH CityU, Hoa kỳ. Cấp song bằng)

Mã ngành: BUS04

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Marketing số (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp một bằng của đối tác)

Mã ngành: BUS05

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Kinh doanh quốc tế (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp song bằng)

Mã ngành: IB03

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

3
Chứng chỉ quốc tế

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12 và có điểm trung bình cộng 03 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 8,0 trở lên. Chứng chỉ quốc tế nộp xét tuyển cần đảm bảo các điều kiện dưới đây và còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển:

+ Chứng chỉ SAT từ 1200 điểm trở lên.

+ Chứng chỉ IELTS (Academic) đạt từ 6.0 trở lên.

+ Chứng chỉ TOEFL iBT từ 72 điểm trở lên.

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển = Điểm chứng chỉ quốc tế quy đổi × 3 + Điểm ưu tiên.

- Điểm chứng chỉ quốc tế quy đổi là điểm của chứng chỉ quốc tế tương ứng được đổi theo thang điểm 10, cụ thể như sau:

2) Nguyên tắc xét tuyển

- Điểm xét tuyển thực hiện theo quy định trong Đề án tuyển sinh. Học viện áp dụng chung một mức điểm xét tuyển giữa các tổ hợp trong cùng một mã xét tuyển.

- Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo điều kiện phụ: ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn.

3) Tổ chức tuyển sinh

Về thời gian, hình thức, điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển, Học viện Ngân hàng áp dụng theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn của Bộ GDĐT và Đề án này. Học viện sẽ thu hồ sơ trên Cổng thông tin xét tuyển của Nhà trường để thu thập, xử lý dữ liệu, tính điểm xét tuyển và đưa lên Cổng thông tin của Bộ GDĐT để xét tuyển chung

4) Lệ phí

- Lệ phí 200.000 đồng đối với mỗi hồ sơ thí sinh.

Thời gian xét tuyển

Thời gian thu hồ sơ với hai phương thức trên dự kiến kéo dài trong 2 tuần và bắt đầu từ tuần cuối tháng 5 (sau khi thí sinh kết thúc chương trình học THPT).

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Chứng chỉ quốc tế

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
Các chương trình đào tạo Chất lượng cao
1ACT01Kế toán (Chương trình Chất lượng cao)
2BANK01Ngân hàng (Chương trình Chất lượng cao)
3BANK06Ngân hàng và Tài chính quốc tế (Chương trình Chất lượng cao)
4BANK07Ngân hàng trung ương và chính sách công (Chương trình Chất lượng cao)
5BUS01Quản trị kinh doanh (Chương trình Chất lượng cao)
6BUS06Marketing số (Chương trình Chất lượng cao)
7ECON02Kinh tế (Chương trình Chất lượng cao)
8FIN01Tài chính (Chương trình Chất lượng cao)
9FIN04Hoạch định và tư vấn tài chính (Chương trình Chất lượng cao)
10IB04Kinh doanh quốc tế (Chương trình Chất lượng cao)
11IB05Thương mại điện tử (Chương trình Chất lượng cao)
12MIS02Hệ thống thông tin quản lý (Chương trình Chất lượng cao)
Các chương trình đào tạo chuẩn
13ACT02Kế toán
14ACT04Kiểm toán
15BANK02Ngân hàng
16BANK03Ngân hàng số
17BUS02Quản trị kinh doanh
18BUS03Quản trị du lịch
19BUS07Marketing
20DS01Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh
21ECON01Kinh tế
22FIN02Tài chính
23FIN03Công nghệ tài chính
24FL01Ngôn ngữ Anh
25IB01Kinh doanh quốc tế
26IB02Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
27IT01Công nghệ thông tin
28LAW01Luật kinh tế
29LAW02Luật kinh tế
30MIS01Hệ thống thông tin quản lý
Các chương trình đào tạo Liên kết quốc tế
31ACT03Kế toán (Liên kết với ĐH Sunderland, Anh quốc. Cấp song bằng)
32BANK04Tài chính-Ngân hàng (Liên kết với ĐH Sunderland, Anh quốc. Cấp song bằng)
33BANK05Ngân hàng và Tài chính quốc tế (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp song bằng)
34BUS04Quản trị kinh doanh (Liên kết với ĐH CityU, Hoa kỳ. Cấp song bằng)
35BUS05Marketing số (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp một bằng của đối tác)
36IB03Kinh doanh quốc tế (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp song bằng)

Các chương trình đào tạo Chất lượng cao

Kế toán (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: ACT01

Ngân hàng (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: BANK01

Ngân hàng và Tài chính quốc tế (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: BANK06

Ngân hàng trung ương và chính sách công (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: BANK07

Quản trị kinh doanh (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: BUS01

Marketing số (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: BUS06

Kinh tế (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: ECON02

Tài chính (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: FIN01

Hoạch định và tư vấn tài chính (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: FIN04

Kinh doanh quốc tế (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: IB04

Thương mại điện tử (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: IB05

Hệ thống thông tin quản lý (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: MIS02

Các chương trình đào tạo chuẩn

Kế toán

Mã ngành: ACT02

Kiểm toán

Mã ngành: ACT04

Ngân hàng

Mã ngành: BANK02

Ngân hàng số

Mã ngành: BANK03

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: BUS02

Quản trị du lịch

Mã ngành: BUS03

Marketing

Mã ngành: BUS07

Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh

Mã ngành: DS01

Kinh tế

Mã ngành: ECON01

Tài chính

Mã ngành: FIN02

Công nghệ tài chính

Mã ngành: FIN03

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: FL01

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: IB01

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: IB02

Công nghệ thông tin

Mã ngành: IT01

Luật kinh tế

Mã ngành: LAW01

Luật kinh tế

Mã ngành: LAW02

Hệ thống thông tin quản lý

Mã ngành: MIS01

Các chương trình đào tạo Liên kết quốc tế

Kế toán (Liên kết với ĐH Sunderland, Anh quốc. Cấp song bằng)

Mã ngành: ACT03

Tài chính-Ngân hàng (Liên kết với ĐH Sunderland, Anh quốc. Cấp song bằng)

Mã ngành: BANK04

Ngân hàng và Tài chính quốc tế (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp song bằng)

Mã ngành: BANK05

Quản trị kinh doanh (Liên kết với ĐH CityU, Hoa kỳ. Cấp song bằng)

Mã ngành: BUS04

Marketing số (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp một bằng của đối tác)

Mã ngành: BUS05

Kinh doanh quốc tế (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp song bằng)

Mã ngành: IB03

4
Điểm Đánh giá đầu vào V-SAT

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh có tổng điểm V-SAT của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 300 trở lên.

Quy chế

Do điểm tối đa một môn thi trong bài thi VSAT là 150, do đó để quy đổi sang thang 30, điểm xét tuyển với phương thức xét tuyển dựa trên bài thi V-SAT được xác định như sau:

Trong đó:

- M1, M2, M3: Là điểm bài thi V-SAT các môn thi thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển.

- Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

2) Nguyên tắc xét tuyển

- Điểm xét tuyển thực hiện theo quy định trong Đề án tuyển sinh. Học viện áp dụng chung một mức điểm xét tuyển giữa các tổ hợp trong cùng một mã xét tuyển.

- Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo điều kiện phụ: ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm Đánh giá đầu vào V-SAT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
Các chương trình đào tạo Chất lượng cao
1ACT01Kế toán (Chương trình Chất lượng cao)A01; D01; D07; D09
2BANK01Ngân hàng (Chương trình Chất lượng cao)A01; D01; D07; D09
3BANK06Ngân hàng và Tài chính quốc tế (Chương trình Chất lượng cao)A01; D01; D07; D09
4BANK07Ngân hàng trung ương và chính sách công (Chương trình Chất lượng cao)A01; D01; D07; D09
5BUS01Quản trị kinh doanh (Chương trình Chất lượng cao)A01; D01; D07; D09
6BUS06Marketing số (Chương trình Chất lượng cao)A01; D01; D07; D09
7ECON02Kinh tế (Chương trình Chất lượng cao)A01; D01; D07; D09
8FIN01Tài chính (Chương trình Chất lượng cao)A01; D01; D07; D09
9FIN04Hoạch định và tư vấn tài chính (Chương trình Chất lượng cao)A01; D01; D07; D09
10IB04Kinh doanh quốc tế (Chương trình Chất lượng cao)A01; D01; D07; D09
11IB05Thương mại điện tử (Chương trình Chất lượng cao)A01; D01; D07; D09
12MIS02Hệ thống thông tin quản lý (Chương trình Chất lượng cao)A01; D01; D07; D09
Các chương trình đào tạo chuẩn
13ACT02Kế toánA00; A01; D01; D07
14ACT04Kiểm toánA00; A01; D01; D07
15BANK02Ngân hàngA00; A01; D01; D07
16BANK03Ngân hàng sốA00; A01; D01; D07
17BUS02Quản trị kinh doanhA00; A01; D01; D07
18BUS03Quản trị du lịchA01; D01; D07; D09
19BUS07MarketingA00; A01; D01; D07
20DS01Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanhA00; A01; D01; D07
21ECON01Kinh tếA01; D01; D07; D09
22FIN02Tài chínhA00; A01; D01; D07
23FIN03Công nghệ tài chínhA00; A01; D01; D07
24FL01Ngôn ngữ AnhA01; D01; D07; D09
25IB01Kinh doanh quốc tếA01; D01; D07; D09
26IB02Logistics và quản lý chuỗi cung ứngA01; D01; D07; D09
27IT01Công nghệ thông tinA00; A01; D01; D07
28LAW01Luật kinh tếA00; A01; D01; D07
29LAW02Luật kinh tếC00; C03; D14; D15
30MIS01Hệ thống thông tin quản lýA00; A01; D01; D07
Các chương trình đào tạo Liên kết quốc tế
31ACT03Kế toán (Liên kết với ĐH Sunderland, Anh quốc. Cấp song bằng)A00; A01; D01; D07
32BANK04Tài chính-Ngân hàng (Liên kết với ĐH Sunderland, Anh quốc. Cấp song bằng)A00; A01; D01; D07
33BANK05Ngân hàng và Tài chính quốc tế (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp song bằng)A00; A01; D01; D07
34BUS04Quản trị kinh doanh (Liên kết với ĐH CityU, Hoa kỳ. Cấp song bằng)A00; A01; D01; D07
35BUS05Marketing số (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp một bằng của đối tác)A00; A01; D01; D07
36IB03Kinh doanh quốc tế (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp song bằng)A00; A01; D01; D07

Các chương trình đào tạo Chất lượng cao

Kế toán (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: ACT01

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Ngân hàng (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: BANK01

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Ngân hàng và Tài chính quốc tế (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: BANK06

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Ngân hàng trung ương và chính sách công (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: BANK07

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Quản trị kinh doanh (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: BUS01

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Marketing số (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: BUS06

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Kinh tế (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: ECON02

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Tài chính (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: FIN01

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Hoạch định và tư vấn tài chính (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: FIN04

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Kinh doanh quốc tế (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: IB04

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Thương mại điện tử (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: IB05

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Hệ thống thông tin quản lý (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: MIS02

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Các chương trình đào tạo chuẩn

Kế toán

Mã ngành: ACT02

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Kiểm toán

Mã ngành: ACT04

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Ngân hàng

Mã ngành: BANK02

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Ngân hàng số

Mã ngành: BANK03

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: BUS02

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Quản trị du lịch

Mã ngành: BUS03

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Marketing

Mã ngành: BUS07

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh

Mã ngành: DS01

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Kinh tế

Mã ngành: ECON01

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Tài chính

Mã ngành: FIN02

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Công nghệ tài chính

Mã ngành: FIN03

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: FL01

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: IB01

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: IB02

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

Công nghệ thông tin

Mã ngành: IT01

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Luật kinh tế

Mã ngành: LAW01

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Luật kinh tế

Mã ngành: LAW02

Tổ hợp: C00; C03; D14; D15

Hệ thống thông tin quản lý

Mã ngành: MIS01

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Các chương trình đào tạo Liên kết quốc tế

Kế toán (Liên kết với ĐH Sunderland, Anh quốc. Cấp song bằng)

Mã ngành: ACT03

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Tài chính-Ngân hàng (Liên kết với ĐH Sunderland, Anh quốc. Cấp song bằng)

Mã ngành: BANK04

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Ngân hàng và Tài chính quốc tế (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp song bằng)

Mã ngành: BANK05

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Quản trị kinh doanh (Liên kết với ĐH CityU, Hoa kỳ. Cấp song bằng)

Mã ngành: BUS04

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Marketing số (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp một bằng của đối tác)

Mã ngành: BUS05

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Kinh doanh quốc tế (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp song bằng)

Mã ngành: IB03

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

5
Điểm ĐGNL HN

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội HSA đạt từ 85 điểm trở lên.

Quy chế

Điểm xét tuyển = Điểm quy đổi bài thi HSA × 3 + Điểm ưu tiên

Điểm quy đổi bài thi HSA như sau:

2) Nguyên tắc xét tuyển

- Điểm xét tuyển thực hiện theo quy định trong Đề án tuyển sinh. Học viện áp dụng chung một mức điểm xét tuyển giữa các tổ hợp trong cùng một mã xét tuyển.

- Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo điều kiện phụ: ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HN

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
Các chương trình đào tạo Chất lượng cao
1ACT01Kế toán (Chương trình Chất lượng cao)
2BANK01Ngân hàng (Chương trình Chất lượng cao)
3BANK06Ngân hàng và Tài chính quốc tế (Chương trình Chất lượng cao)
4BANK07Ngân hàng trung ương và chính sách công (Chương trình Chất lượng cao)
5BUS01Quản trị kinh doanh (Chương trình Chất lượng cao)
6BUS06Marketing số (Chương trình Chất lượng cao)
7ECON02Kinh tế (Chương trình Chất lượng cao)
8FIN01Tài chính (Chương trình Chất lượng cao)
9FIN04Hoạch định và tư vấn tài chính (Chương trình Chất lượng cao)
10IB04Kinh doanh quốc tế (Chương trình Chất lượng cao)
11IB05Thương mại điện tử (Chương trình Chất lượng cao)
12MIS02Hệ thống thông tin quản lý (Chương trình Chất lượng cao)
Các chương trình đào tạo chuẩn
13ACT02Kế toán
14ACT04Kiểm toán
15BANK02Ngân hàng
16BANK03Ngân hàng số
17BUS02Quản trị kinh doanh
18BUS03Quản trị du lịch
19BUS07Marketing
20DS01Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh
21ECON01Kinh tế
22FIN02Tài chính
23FIN03Công nghệ tài chính
24FL01Ngôn ngữ Anh
25IB01Kinh doanh quốc tế
26IB02Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
27IT01Công nghệ thông tin
28LAW01Luật kinh tế
29LAW02Luật kinh tế
30MIS01Hệ thống thông tin quản lý
Các chương trình đào tạo Liên kết quốc tế
31ACT03Kế toán (Liên kết với ĐH Sunderland, Anh quốc. Cấp song bằng)
32BANK04Tài chính-Ngân hàng (Liên kết với ĐH Sunderland, Anh quốc. Cấp song bằng)
33BANK05Ngân hàng và Tài chính quốc tế (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp song bằng)
34BUS04Quản trị kinh doanh (Liên kết với ĐH CityU, Hoa kỳ. Cấp song bằng)
35BUS05Marketing số (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp một bằng của đối tác)
36IB03Kinh doanh quốc tế (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp song bằng)

Các chương trình đào tạo Chất lượng cao

Kế toán (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: ACT01

Ngân hàng (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: BANK01

Ngân hàng và Tài chính quốc tế (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: BANK06

Ngân hàng trung ương và chính sách công (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: BANK07

Quản trị kinh doanh (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: BUS01

Marketing số (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: BUS06

Kinh tế (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: ECON02

Tài chính (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: FIN01

Hoạch định và tư vấn tài chính (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: FIN04

Kinh doanh quốc tế (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: IB04

Thương mại điện tử (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: IB05

Hệ thống thông tin quản lý (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: MIS02

Các chương trình đào tạo chuẩn

Kế toán

Mã ngành: ACT02

Kiểm toán

Mã ngành: ACT04

Ngân hàng

Mã ngành: BANK02

Ngân hàng số

Mã ngành: BANK03

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: BUS02

Quản trị du lịch

Mã ngành: BUS03

Marketing

Mã ngành: BUS07

Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh

Mã ngành: DS01

Kinh tế

Mã ngành: ECON01

Tài chính

Mã ngành: FIN02

Công nghệ tài chính

Mã ngành: FIN03

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: FL01

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: IB01

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: IB02

Công nghệ thông tin

Mã ngành: IT01

Luật kinh tế

Mã ngành: LAW01

Luật kinh tế

Mã ngành: LAW02

Hệ thống thông tin quản lý

Mã ngành: MIS01

Các chương trình đào tạo Liên kết quốc tế

Kế toán (Liên kết với ĐH Sunderland, Anh quốc. Cấp song bằng)

Mã ngành: ACT03

Tài chính-Ngân hàng (Liên kết với ĐH Sunderland, Anh quốc. Cấp song bằng)

Mã ngành: BANK04

Ngân hàng và Tài chính quốc tế (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp song bằng)

Mã ngành: BANK05

Quản trị kinh doanh (Liên kết với ĐH CityU, Hoa kỳ. Cấp song bằng)

Mã ngành: BUS04

Marketing số (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp một bằng của đối tác)

Mã ngành: BUS05

Kinh doanh quốc tế (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp song bằng)

Mã ngành: IB03

6
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

Học viện Ngân hàng xét tuyển thẳng vào các ngành đào tạo trình độ đại học hệ quy các đối tượng quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành, cụ thể như sau:

1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do HVNH quy định trong Đề án tuyển sinh hàng năm.

2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

3. Giám đốc Học viện căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):

a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành của HVNH nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;

b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;

c) Thí sinh có nơi thường trú từ 03 năm trở lên, học 03 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn Học viện Ngân hàng các năm Tại đây

Học phí

Học phí dự kiến cho năm học 2025–2026 của các chương trình chi tiết như dưới đây. Đối với các năm học còn lại của khóa học. Học viện dự kiến tăng học phí theo lộ trình được quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Chính phủ về việc quy định cơ cấu thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 về việc sửa đổi, bổ một số điều của Nghị định 81/2021/NĐ-CP với mức tăng không quá 15%/năm học và tuân thủ các quy định pháp luật, văn bản hướng dẫn của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại từng năm học.


Các chương trình đào tạo chuẩn:

+ Khối ngành III (Kinh doanh quản lý và pháp luật): 785.000 đồng/tín chỉ, tương đương khoảng 26,5 triệu đồng/năm học theo tiến độ học tập thông thường.

+ Khối ngành V (Công nghệ thông tin): 830.000 đồng/tín chỉ, tương đương khoảng 28 triệu đồng/năm học theo tiến độ học tập thông thường.

+ Khối ngành VII (Nhân văn, KH xã hội và hành vi): 800.000 đồng/tín chỉ, tương đương khoảng 27 triệu đồng/năm học theo tiến độ học tập thông thường.

Các chương trình đào tạo chất lượng cao: 1.113.000 đồng/tín chỉ, tương đương khoảng 40 triệu đồng/năm học theo tiến độ học tập thông thường.

Chương trình cử nhân quốc tế (liên kết với Đại học CityU, Hoa Kỳ):

Sinh viên học tập 03 năm tại Học viện Ngân hàng và năm cuối học chương trình của Đại học CityU (Seattle) để cấp song bằng (nhận 01 bằng cử nhân chính quy do Học viện Ngân hàng cấp và 01 bằng đại học trường Đại học CityU, Hoa kỳ cấp). Học phí cho khóa học 04 năm tại Việt Nam là 380 triệu đồng, trong đó học phí trong 03 năm đầu là 50 triệu VNĐ/năm, năm cuối cùng là 230 triệu VNĐ; trong trường hợp sinh viên học năm thứ tư tại Hoa Kỳ thì mức học phí sẽ căn cứ theo học phí của trường đối tác. Với những thí sinh đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 6.0 sẽ vào thẳng năm thứ 2 và học phí được giảm là 50 triệu đồng.

+ Chương trình cử nhân quốc tế (liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh):
Sinh viên học 04 năm tại Việt Nam được cấp 02 bằng (01 bằng ĐH chính quy do Học viện Ngân hàng cấp và 01 bằng ĐH của Đại học Sunderland cấp). Học phí 340 triệu đồng/4 năm trong đó: năm 1 học phí là 50 triệu đồng; năm 2 và năm 3 học phí là 80 triệu đồng/năm và học phí năm cuối tại Học viện Ngân hàng là 130 triệu đồng. Sinh viên có thể lựa chọn học tập năm cuối tại trường ĐH Sunderland, học phí năm cuối sẽ được quy định và công bố bởi trường ĐH Sunderland. Với những thí sinh đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 6.0 sẽ vào thẳng năm thứ 2 và học phí được giảm là 50 triệu đồng.

+ Chương trình cử nhân quốc tế (liên kết với Đại học Coventry, Vương quốc Anh):

Sinh viên học 04 năm tại Việt Nam các ngành Ngân hàng & Tài chính quốc tế, Kinh doanh quốc tế được cấp 02 bằng (01 bằng ĐH chính quy do HVNH cấp và 01 bằng ĐH của Đại học Coventry cấp); sinh viên học tập ngành Marketing số được cấp 01 bằng của Đại học Coventry (Top 40 UK). Học phí 340 triệu đồng/4 năm trong đó: năm 1 học phí là 50 triệu VNĐ; năm 2 và năm 3 học phí là 80 triệu đồng/năm và học phí năm cuối tại Học viện Ngân hàng là 130 triệu đồng. Sinh viên có thể lựa chọn học tập năm cuối tại trường ĐH Coventry, học phí năm cuối sẽ được quy định và công bố bởi trường ĐH Coventry. Với những thí sinh đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 6.5 sẽ vào thẳng năm thứ 2 và học phí được giảm là 50 triệu đồng.

File PDF đề án

  • Tải file PDF đề án năm 2025 (dự kiến) tại đây
  • Tải file PDF đề án năm 2024 tại đây

 

Giới thiệu trường

Học Viện Ngân Hàng
Preview
  • Tên trường: Học viện Ngân hàng
  • Tên viết tắt: BAV
  • Mã trường: NHH
  • Tên tiếng Anh: Banking Academy
  • Địa chỉ: Số 12 - Chùa Bộc, phường Quang Trung, quận Đống Đa, Hà Nội.
  • Website: https://www.hvnh.edu.vn/
  • Fanpage: https://www.facebook.com/hocviennganhang1961

Học viện Ngân hàng (HVNH) được thành lập theo Quyết định số 30/1998/QĐ-TTg ngày 09/02/1998 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở tổ chức lại Trung tâm Đào tạo và Nghiên cứu khoa học Ngân hàng. Theo đó, HVNH là tổ chức đào tạo và Nghiên cứu khoa học của Nhà nước về lĩnh vực ngân hàng. HVNH có nhiệm vụ: i) Đào tạo cán bộ ở bậc giáo dục chuyên nghiệp, bậc đại học và trên đại học về lĩnh vực tiền tệ - tín dụng và ngân hàng; ii) Bồi dưỡng nghiệp vụ và công nghệ ngân hàng; iii) Tổ chức nghiên cứu khoa học và công nghệ ngân hàng; iv) Thực hiện hợp tác về đào tạo và nghiên cứu khoa học ngân hàng với các tổ chức trong và ngoài nước theo quy định chung của Nhà nước (Phân viện thành phố Hồ Chí Minh thuộc Học viện Ngân hàng được Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh theo Quyết định số 174/2003/QĐ-TTg ngày 20/8/2003).

Ngày 24/03/1998, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã ký ban hành Quyết định số 107/1998/QĐ-NHNN9 quy định Quy chế tổ chức và hoạt động của HVNH đã quy định HVNH là đơn vị sự nghiệp có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng, có trụ sở đặt tại thành phố Hà Nội và các cơ sở tại Thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh Phú yên, Bắc Ninh, Hà Tây. Học viện chịu sự lãnh đạo và quản lý trực tiếp của NHNN theo chức năng của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa - Công nghệ và môi trường, các bộ, ngành khác có liên quan; đồng thời chịu sự quản lý theo lãnh thổ của chính quyền địa phương nơi có cơ sở của Học viện.

Ngày 12 /01/2004 Thống đốc NHNN đã ký ban hành Quyết định số 48/2004/QĐ-NHNN thay thế Quyết định số 107/1998/QĐ-NHNN9, HVNH là đơn vị sự nghiệp có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng, có trụ sở chính tại thành phố Hà Nội và các Phân viện Bắc Ninh, Phú Yên; HVNH chịu sự lãnh đạo và quản lý trực tiếp của NHNN; chịu sự quản lý nhà nước về giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo; chịu sự quản lý nhà nước thuộc thẩm quyền của các Bộ, Ngành khác có liên quan; chịu sự quản lý hành chính theo lãnh thổ của chính quyền địa phương nơi có cơ sở của Học viện theo các quy định của pháp luật.

Ngày 29/4/2009, Thống đốc NHNH đã ký ban hành Quyết định số 1009/QĐ-NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của HVNH thay thế Quyết định số 48/2004/QĐ-NHNN.

Ngày 16/3/2012, Thống đốc NHNN đã ký ban hành Quyết định số 433/QĐ-NHNN về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mô hình tổ chức, cơ cấu của HVNH thay thế Quyết định số 1009/QĐ-NHNN ngày 29/4/2009.

Ngày 26/02/2014, Thống đốc NHNN đã ký ban hành Quyết định số 327/QĐ-NHNN về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mô hình tổ chức, cơ cấu của HVNH thay thế Quyết định số 433/QĐ-NHNN nhằm kiện toàn bộ máy tổ chức và hoạt động của HVNH cho phù hợp điều kiện phát triển kinh tế trong tình hình mới.

Ngày 20/7/2017, Thống đốc NHNN đã ký ban hành Quyết định số 1518/QĐ-NHNN về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của HVNH thay thế Quyết định số 327/QĐ-NHNN ngày 26/02/2014 nhằm kiện toàn bộ máy tổ chức và hoạt động của HVNH cho phù hợp điều kiện phát triển kinh tế trong điều kiện hội nhập.

Ngày 27/05/2020, Thống đốc NHNN đã ký ban hành Quyết định số 997/QĐ-NHNN về việc quyết định công nhận Hội đồng trường Học viện Ngân hàng nhiệm kỳ 2020-2025 gồm 17 thành viên và quyết định bổ nhiệm PGS.TS. Đào Minh Phúc giữ chức vụ Chủ tịch Hội đồng Học viện nhiệm kỳ 2020-2025.

Ngày 30/12/2021, Thống đốc NHNN đã ký ban hành Quyết định số 2090/QĐ-NHNN về việc quyết định công nhận TS. Bùi Hữu Toàn giữ chức vụ Chủ tịch Hội đồng HVNH nhiệm kỳ 2020-2025.

Trong suốt quá trình xây dựng và trưởng thành, HVNH đã phát triển không ngừng. Từ một cơ sở đào tạo chuyên về lĩnh vực tài chính ngân hàng đến nay HVNH đã mở rộng đào tạo theo hướng đa ngành. Trình độ và tính chuyên nghiệp của đội ngũ giảng viên ngày càng được nâng cao. Sinh viên tốt nghiệp đáp ứng tốt các yêu cầu của nhà tuyển dụng và xã hội, góp phần khẳng định vị thế của HVNH là một trong những cơ sở đào tạo về kinh tế hàng đầu của Việt Nam. Những năm gần đây HVNH phát triển mạnh các hoạt động hợp tác đào tạo hợp tác quốc tế thông qua các chương trình trao đổi giảng viên, sinh viên, liên kết đào tạo với nhiều trường đại học có uy tín trên thế giới. Các hoạt động nghiên cứu khoa học, tư vấn chính sách và chuyển giao công nghệ của HVNH đã tạo động lực thúc đầy nâng cao chất lượng đào tạo và đóng góp có hiệu quả cho nền kinh tế.