Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Học Viện Ngân Hàng 2025

Đề án tuyển sinh Học viện Ngân hàng (BAV) năm 2025

Năm 2025, Học viện Ngân hàng - BAV xét tuyển 3644 chỉ tiêu qua 6 phương thức xét tuyển như sau:

Phương thức 1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Phương thức 2. Xét tuyển dựa trên năng lực học tập THPT

Phương thức 3. Xét tuyển kết hợp giữa dựa trên chứng chỉ quốc tế và kết quả học tập THPT

Phương thức 4. Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học V-SAT

Phương thức 5. Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN (bài thi HSA)

Phương thứcc 6. Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2025

Xem thời gian và hồ sơ đăng ký xét tuyển BAV năm 2025 TẠI ĐÂY

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Quy chế

Cách tính điểm xét tuyển:

Với các chương trình đào tạo chuẩn và chương trình đào tạo liên kết quốc tế: Điểm xét tuyển được tính trên thang 40 và quy đổi về thang 30, trong đó nhân đôi điểm đối với môn chung, cụ thể như sau:

+ Trong đó M1, M2, M3 là điểm thi THPT 2025 của 03 môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, với M1 là môn chính. Đối với các nhóm tổ hợp xét tuyển có chung môn Toán (bao gồm A00, A01, D01, D07, D09), quy ước M1 là môn Toán. Riêng đối với nhóm tổ hợp trong tổ hợp xét tuyển của ngành Luật kinh tế C00, C03, D01, D14, quy ước M1 là môn Ngữ Văn.

Với các chương trình đào tạo Chất lượng cao: Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 50 và quy đổi về thang 30, trong đó nhân đôi điểm đối với môn Toán và môn Tiếng Anh, cụ thể:

+ Trong đó M1, M2, M3 là điểm thi THPT 2025 của 03 môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển. Quy ước M1 là môn Toán, M2 là môn Tiếng Anh.

+ Trong trường hợp có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS Academic, TOEFL iBT) và lựa chọn không thi môn Tiếng Anh, thí sinh có thể dùng chứng chỉ để quy đổi sang điểm của môn Tiếng Anh theo bảng quy đổi dưới đây (chứng chỉ còn thời hạn tại thời điểm xét tuyển):

IELTS (Academic) TOEFL iBT Điểm quy đổi thang 10
để thay thế môn tiếng Anh
5.5 65-71 8,5
6.0 72 - 80 9
6.5 81 - 90 9,5
 ≥ 7.0  ≥ 91 10

+ Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành. 

Thời gian xét tuyển

Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên hệ thống của Bộ GD&ĐT, dự kiến từ 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025. Thí sinh được dùng chứng chỉ quốc tế để quy đổi sang điểm của môn Tiếng Anh và đăng ký quy đổi trực tuyến trên hệ thống của Bộ GD&ĐT (Theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT).

Thời gian công bố điểm chuẩn kết quả trúng tuyển: Theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT, dự kiến vào ngày 22/8/2025.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
I. Chương trình Chuẩn
1 LAW01 Luật kinh tếC00; C03; D01; D14
2ACT02 Kế toánA00; A01; D01; D07
3ACT04 Kiểm toánA00; A01; D01; D07
4BANK02 Ngân hàngA00; A01; D01; D07
5BANK03 Ngân hàng sốA00; A01; D01; D07
6BUS02 Quản trị kinh doanhA00; A01; D01; D07
7BUS03 Quản trị du lịchA01; D01; D07; D09
8BUS07 MarketingA00; A01; D01; D07
9DS01 Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanhA00; A01; D01; D07
10ECON01 Kinh tế đầu tưA01; D01; D07; D09
11FIN02 Tài chínhA00; A01; D01; D07
12FIN03 Công nghệ tài chínhA00; A01; D01; D07
13FL01 Ngôn ngữ Anh Tài chính - Ngân hàngA01; D01; D07; D09
14IB01 Kinh doanh quốc tếA01; D01; D07; D09
15IB02 Logistics và quản lý chuỗi cung ứngA01; D01; D07; D09
16IT01 Công nghệ thông tinA00; A01; D01; D07
17MIS01 Hệ thống thông tin quản lýA00; A01; D01; D07
II. Chương trình Cử nhân Chất lượng cao
18ACT01 Chất lượng cao Kế toánA01; D01; D07; D09
19BANK01 Chất lượng cao Ngân hàngA01; D01; D07; D09
20BANK06 Chất lượng cao Ngân hàng và Tài chính quốc tếA01; D01; D07; D09
21BANK07 Chất lượng cao Ngân hàng trung ương và Chính sách côngA01; D01; D07; D09
22BUS01 Chất lượng cao Quản trị kinh doanhA01; D01; D07; D09
23BUS06 Chất lượng cao Marketing sốA01; D01; D07; D09
24ECON02 Chất lượng cao Kinh tế đầu tưA01; D01; D07; D09
25FIN01 Chất lượng cao Tài chínhA01; D01; D07; D09
26FIN04 Chất lượng cao Hoạch định và tư vấn tài chínhA01; D01; D07; D09
27FL02 Chất lượng cao Ngôn ngữ Anh Tài chính - Ngân hàngA01; D01; D07; D09
28IB04 Chất lượng cao Kinh doanh quốc tếA01; D01; D07; D09
29IB05 Chất lượng cao Thương mại điện tửA01; D01; D07; D09
30MIS02 Chất lượng cao Hệ thống thông tin quản lýA01; D01; D07; D09
III. Chương trình Cử nhân liên kết quốc tế
31ACT03 Kế toán Sunderland, Anh (Cấp song bằng)A00; A01; D01; D07
32BANK04 Tài chính – Ngân hàng Sunderland, Anh (Cấp song bằng)A00; A01; D01; D07
33BANK05 Ngân hàng và Tài chính quốc tế Coventry  (Cấp song bằng)A00; A01; D01; D07
34BUS04 Quản trị kinh doanh CityU, Hoa Kỳ (Cấp song bằng)A00; A01; D01; D07
35BUS05 Marketing số (ĐH Coventry, Anh cấp bằng)A00; A01; D01; D07
36IB03 Kinh doanh quốc tế Coventry (Cấp song bằng)A00; A01; D01; D07

I. Chương trình Chuẩn

 Luật kinh tế

Mã ngành:  LAW01

Tổ hợp: C00; C03; D01; D14

 Kế toán

Mã ngành: ACT02

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

 Kiểm toán

Mã ngành: ACT04

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

 Ngân hàng

Mã ngành: BANK02

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

 Ngân hàng số

Mã ngành: BANK03

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

 Quản trị kinh doanh

Mã ngành: BUS02

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

 Quản trị du lịch

Mã ngành: BUS03

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

 Marketing

Mã ngành: BUS07

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

 Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh

Mã ngành: DS01

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

 Kinh tế đầu tư

Mã ngành: ECON01

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

 Tài chính

Mã ngành: FIN02

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

 Công nghệ tài chính

Mã ngành: FIN03

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

 Ngôn ngữ Anh Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: FL01

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

 Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: IB01

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: IB02

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

 Công nghệ thông tin

Mã ngành: IT01

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

 Hệ thống thông tin quản lý

Mã ngành: MIS01

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

II. Chương trình Cử nhân Chất lượng cao

 Chất lượng cao Kế toán

Mã ngành: ACT01

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

 Chất lượng cao Ngân hàng

Mã ngành: BANK01

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

 Chất lượng cao Ngân hàng và Tài chính quốc tế

Mã ngành: BANK06

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

 Chất lượng cao Ngân hàng trung ương và Chính sách công

Mã ngành: BANK07

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

 Chất lượng cao Quản trị kinh doanh

Mã ngành: BUS01

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

 Chất lượng cao Marketing số

Mã ngành: BUS06

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

 Chất lượng cao Kinh tế đầu tư

Mã ngành: ECON02

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

 Chất lượng cao Tài chính

Mã ngành: FIN01

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

 Chất lượng cao Hoạch định và tư vấn tài chính

Mã ngành: FIN04

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

 Chất lượng cao Ngôn ngữ Anh Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: FL02

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

 Chất lượng cao Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: IB04

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

 Chất lượng cao Thương mại điện tử

Mã ngành: IB05

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

 Chất lượng cao Hệ thống thông tin quản lý

Mã ngành: MIS02

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

III. Chương trình Cử nhân liên kết quốc tế

 Kế toán Sunderland, Anh (Cấp song bằng)

Mã ngành: ACT03

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

 Tài chính – Ngân hàng Sunderland, Anh (Cấp song bằng)

Mã ngành: BANK04

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

 Ngân hàng và Tài chính quốc tế Coventry  (Cấp song bằng)

Mã ngành: BANK05

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

 Quản trị kinh doanh CityU, Hoa Kỳ (Cấp song bằng)

Mã ngành: BUS04

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

 Marketing số (ĐH Coventry, Anh cấp bằng)

Mã ngành: BUS05

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

 Kinh doanh quốc tế Coventry (Cấp song bằng)

Mã ngành: IB03

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

2
Điểm học bạ

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 hoặc năm 2024, có điểm trung bình cộng 03 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 8,0 trở lên.

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

- Với các chương trình đào tạo chuẩn và chương trình đào tạo liên kết quốc tế: Điểm xét tuyển được tính trên thang 40 và quy đổi về thang 30, trong đó nhân đôi điểm đối với môn chung, cụ thể như sau:

Trong đó M1, M2, M3 là điểm trung bình cộng 03 năm học của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân (sau dấu phẩy hai số), với M1 là môn chính. Đối với các nhóm tổ hợp xét tuyển có chung môn Toán (bao gồm A00, A01, D01, D07, D09), quy ước M1 là môn Toán. Riêng đối với nhóm tổ hợp C00, C03, D14, D15, quy ước M1 là môn Ngữ Văn.

- Với các chương trình đào tạo Chất lượng cao: Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 50 và quy đổi về thang 30, trong đó nhân đôi điểm đối với môn Toán và môn Tiếng Anh, cụ thể:

- Trong đó: M1, M2, M3 là điểm trung bình cộng 03 năm học của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân (sau dấu phẩy hai số). Quy ước M1 là môn Toán, M2 là môn Tiếng Anh.

M1 = (điểm TB cả năm lớp 10 môn 1 + điểm TB cả năm lớp 11 môn 1 + điểm TB cả năm lớp 12 môn 1)/3

M2 = (điểm TB cả năm lớp 10 môn 2 + điểm TB cả năm lớp 11 môn 2 + điểm TB cả năm lớp 12 môn 2)/3

M3 = (điểm TB cả năm lớp 10 môn 3 + điểm TB cả năm lớp 11 môn 3 + điểm TB cả năm lớp 12 môn 3)/3

- Điểm cộng khuyến khích:

+ Nhóm 1: Thí sinh đạt giải khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia được cộng 1,5 điểm; đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố được cộng tương ứng là 1,0; 0,75; 0,5 và 0,25 điểm (các môn đoạt giải được cộng điểm: Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ Văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tin học).

+ Nhóm 2: Thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên: cộng 0,5 điểm.

Lưu ý: Một thí sinh có thể thuộc cả hai nhóm cộng khuyến khích khác nhau. Khi đó, điểm cộng khuyến khích sẽ bao gồm tổng điểm của các nhóm mà thí sinh thuộc diện cộng khuyến khích. Với nhóm 1, nếu thí sinh đoạt nhiều giải sẽ chỉ tính một điểm cộng khuyến khích tương ứng với mức giải cao nhất. Mức điểm tối đa mà thí sinh có thể được cộng khuyến khích là 2 điểm, do đó điểm xét tuyển sẽ được nhân với để đảm bảo thang điểm tối đa không được vượt quá 30.

- Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

d) Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

2) Nguyên tắc xét tuyển

- Điểm xét tuyển thực hiện theo quy định trong Đề án tuyển sinh. Học viện áp dụng chung một mức điểm xét tuyển giữa các tổ hợp trong cùng một mã xét tuyển.

- Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo điều kiện phụ: ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn.

3) Tổ chức tuyển sinh

Thí sinh đăng ký nộp hồ sơ tại địa chỉ https://xettuyen.hvnh.edu.vn từ ngày 05/6/2025 đến hết ngày 20/6/2025.

- Bước 1: Truy cập vào Cổng thông tin xét tuyển của Học viện Ngân hàng tại địa chỉ https://xettuyen.hvnh.edu.vn;

- Bước 2: Đăng ký, tạo tài khoản trên Cổng thông tin xét tuyển;

- Bước 3: Đăng nhập bằng tài khoản và mật khẩu đã đăng ký ở bước 2;

- Bước 4: Chọn mã trường đăng ký; khai báo dữ liệu và tải minh chứng đính kèm;

- Bước 5: Đăng ký các nguyện vọng tại Học viện Ngân hàng mà thí sinh dự kiến đăng ký trên Cổng tuyển sinh của Bộ GD&ĐT;

- Bước 6: Hoàn thiện hồ sơ và nộp lệ phí rà soát hồ sơ.

Lưu ý: Hướng dẫn chi tiết cách thức đăng ký và hệ thống minh chứng sẽ đăng tải trên Cổng thông tin xét tuyển vào ngày mở đăng ký. Các trường thông tin và minh chứng cần thiết bao gồm:

+ Thông tin cá nhân: Căn cước công dân, Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);

+ Thông tin về kết quả học tập THPT: Học bạ THPT;

+ Thông tin về điểm cộng khuyến khích (nếu có): Giấy chứng nhận đạt giải trong cuộc thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành và cấp quốc gia.

+ Thông tin về các Chứng chỉ quốc tế (nếu có): Chứng chỉ IELTS (Academic), TOEFL iBT, SAT;

+ Thông tin về kết quả các bài thi đánh giá năng lực (nếu có): Giấy chứng nhận kết quả thi HSA và/hoặc V-SAT.

4) Lệ phí

- Lệ phí 200.000 đồng đối với mỗi hồ sơ thí sinh.

- Thí sinh tiến hành thanh toán trực tuyến theo hướng dẫn trên Cổng thông tin xét tuyển của Học viện Ngân hàng và hoàn thành trước 23h59 ngày 20/6/2025.

- Lưu ý: lệ phí rà soát hồ sơ sẽ không hoàn lại trong mọi trường hợp.

Thời gian xét tuyển

Thí sinh đăng ký nộp hồ sơ tại địa chỉ https://xettuyen.hvnh.edu.vn từ ngày 05/6/2025 đến hết ngày 20/6/2025

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
I. Chương trình Chuẩn
1 LAW01 Luật kinh tếC00; C03; D01; D14
2ACT02 Kế toánA00; A01; D01; D07
3ACT04 Kiểm toánA00; A01; D01; D07
4BANK02 Ngân hàngA00; A01; D01; D07
5BANK03 Ngân hàng sốA00; A01; D01; D07
6BUS02 Quản trị kinh doanhA00; A01; D01; D07
7BUS03 Quản trị du lịchA01; D01; D07; D09
8BUS07 MarketingA00; A01; D01; D07
9DS01 Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanhA00; A01; D01; D07
10ECON01 Kinh tế đầu tưA01; D01; D07; D09
11FIN02 Tài chínhA00; A01; D01; D07
12FIN03 Công nghệ tài chínhA00; A01; D01; D07
13FL01 Ngôn ngữ Anh Tài chính - Ngân hàngA01; D01; D07; D09
14IB01 Kinh doanh quốc tếA01; D01; D07; D09
15IB02 Logistics và quản lý chuỗi cung ứngA01; D01; D07; D09
16IT01 Công nghệ thông tinA00; A01; D01; D07
17MIS01 Hệ thống thông tin quản lýA00; A01; D01; D07
II. Chương trình Cử nhân Chất lượng cao
18ACT01 Chất lượng cao Kế toánA01; D01; D07; D09
19BANK01 Chất lượng cao Ngân hàngA01; D01; D07; D09
20BANK06 Chất lượng cao Ngân hàng và Tài chính quốc tếA01; D01; D07; D09
21BANK07 Chất lượng cao Ngân hàng trung ương và Chính sách côngA01; D01; D07; D09
22BUS01 Chất lượng cao Quản trị kinh doanhA01; D01; D07; D09
23BUS06 Chất lượng cao Marketing sốA01; D01; D07; D09
24ECON02 Chất lượng cao Kinh tế đầu tưA01; D01; D07; D09
25FIN01 Chất lượng cao Tài chínhA01; D01; D07; D09
26FIN04 Chất lượng cao Hoạch định và tư vấn tài chínhA01; D01; D07; D09
27FL02 Chất lượng cao Ngôn ngữ Anh Tài chính - Ngân hàngA01; D01; D07; D09
28IB04 Chất lượng cao Kinh doanh quốc tếA01; D01; D07; D09
29IB05 Chất lượng cao Thương mại điện tửA01; D01; D07; D09
30MIS02 Chất lượng cao Hệ thống thông tin quản lýA01; D01; D07; D09
III. Chương trình Cử nhân liên kết quốc tế
31ACT03 Kế toán Sunderland, Anh (Cấp song bằng)A00; A01; D01; D07
32BANK04 Tài chính – Ngân hàng Sunderland, Anh (Cấp song bằng)A00; A01; D01; D07
33BANK05 Ngân hàng và Tài chính quốc tế Coventry  (Cấp song bằng)A00; A01; D01; D07
34BUS04 Quản trị kinh doanh CityU, Hoa Kỳ (Cấp song bằng)A00; A01; D01; D07
35BUS05 Marketing số (ĐH Coventry, Anh cấp bằng)A00; A01; D01; D07
36IB03 Kinh doanh quốc tế Coventry (Cấp song bằng)A00; A01; D01; D07

I. Chương trình Chuẩn

 Luật kinh tế

Mã ngành:  LAW01

Tổ hợp: C00; C03; D01; D14

 Kế toán

Mã ngành: ACT02

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

 Kiểm toán

Mã ngành: ACT04

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

 Ngân hàng

Mã ngành: BANK02

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

 Ngân hàng số

Mã ngành: BANK03

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

 Quản trị kinh doanh

Mã ngành: BUS02

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

 Quản trị du lịch

Mã ngành: BUS03

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

 Marketing

Mã ngành: BUS07

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

 Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh

Mã ngành: DS01

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

 Kinh tế đầu tư

Mã ngành: ECON01

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

 Tài chính

Mã ngành: FIN02

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

 Công nghệ tài chính

Mã ngành: FIN03

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

 Ngôn ngữ Anh Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: FL01

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

 Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: IB01

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: IB02

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

 Công nghệ thông tin

Mã ngành: IT01

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

 Hệ thống thông tin quản lý

Mã ngành: MIS01

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

II. Chương trình Cử nhân Chất lượng cao

 Chất lượng cao Kế toán

Mã ngành: ACT01

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

 Chất lượng cao Ngân hàng

Mã ngành: BANK01

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

 Chất lượng cao Ngân hàng và Tài chính quốc tế

Mã ngành: BANK06

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

 Chất lượng cao Ngân hàng trung ương và Chính sách công

Mã ngành: BANK07

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

 Chất lượng cao Quản trị kinh doanh

Mã ngành: BUS01

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

 Chất lượng cao Marketing số

Mã ngành: BUS06

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

 Chất lượng cao Kinh tế đầu tư

Mã ngành: ECON02

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

 Chất lượng cao Tài chính

Mã ngành: FIN01

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

 Chất lượng cao Hoạch định và tư vấn tài chính

Mã ngành: FIN04

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

 Chất lượng cao Ngôn ngữ Anh Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: FL02

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

 Chất lượng cao Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: IB04

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

 Chất lượng cao Thương mại điện tử

Mã ngành: IB05

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

 Chất lượng cao Hệ thống thông tin quản lý

Mã ngành: MIS02

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

III. Chương trình Cử nhân liên kết quốc tế

 Kế toán Sunderland, Anh (Cấp song bằng)

Mã ngành: ACT03

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

 Tài chính – Ngân hàng Sunderland, Anh (Cấp song bằng)

Mã ngành: BANK04

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

 Ngân hàng và Tài chính quốc tế Coventry  (Cấp song bằng)

Mã ngành: BANK05

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

 Quản trị kinh doanh CityU, Hoa Kỳ (Cấp song bằng)

Mã ngành: BUS04

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

 Marketing số (ĐH Coventry, Anh cấp bằng)

Mã ngành: BUS05

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

 Kinh doanh quốc tế Coventry (Cấp song bằng)

Mã ngành: IB03

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

3
Xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ quốc tế và học bạ

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 hoặc năm 2024, có chứng chỉ quốc tế đảm bảo các điều kiện dưới đây (chứng chỉ còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển):

+ Chứng chỉ SAT từ 1150 điểm trở lên.

+ Chứng chỉ IELTS (Academic) đạt từ 5.5 trở lên.

+ Chứng chỉ TOEFL iBT từ 65 điểm trở lên.

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

 

Điểm Toán, điểm Ngữ Văn được tính bằng điểm trung bình cộng trong 03 năm học THPT của môn Toán và môn Ngữ văn.

- Điểm chứng chỉ quốc tế quy đổi là điểm của chứng chỉ quốc tế tương ứng được đổi theo thang điểm 10, cụ thể như sau:

IELTS (Academic) TOEFL iBT SAT Điểm quy đổi thang 10
5.5 65 - 71 1150- 1199 8.5
6.0 72 - 80 1200 - 1250 9
6.5 81 - 90 1251 - 1300 9.5
≥ 7.0 ≥ 91 ≥ 1301 10

2) Nguyên tắc xét tuyển

- Điểm xét tuyển thực hiện theo quy định trong Đề án tuyển sinh. Học viện áp dụng chung một mức điểm xét tuyển giữa các tổ hợp trong cùng một mã xét tuyển.

- Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo điều kiện phụ: ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn.

3) Tổ chức tuyển sinh

- Bước 1: Truy cập vào Cổng thông tin xét tuyển của Học viện Ngân hàng tại địa chỉ https://xettuyen.hvnh.edu.vn;

- Bước 2: Đăng ký, tạo tài khoản trên Cổng thông tin xét tuyển;

- Bước 3: Đăng nhập bằng tài khoản và mật khẩu đã đăng ký ở bước 2;

- Bước 4: Chọn mã trường đăng ký; khai báo dữ liệu và tải minh chứng đính kèm;

- Bước 5: Đăng ký các nguyện vọng tại Học viện Ngân hàng mà thí sinh dự kiến đăng ký trên Cổng tuyển sinh của Bộ GD&ĐT;

- Bước 6: Hoàn thiện hồ sơ và nộp lệ phí rà soát hồ sơ.

Lưu ý: Hướng dẫn chi tiết cách thức đăng ký và hệ thống minh chứng sẽ đăng tải trên Cổng thông tin xét tuyển vào ngày mở đăng ký. Các trường thông tin và minh chứng cần thiết bao gồm:

+ Thông tin cá nhân: Căn cước công dân, Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);

+ Thông tin về kết quả học tập THPT: Học bạ THPT;

+ Thông tin về điểm cộng khuyến khích (nếu có): Giấy chứng nhận đạt giải trong cuộc thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành và cấp quốc gia.

+ Thông tin về các Chứng chỉ quốc tế (nếu có): Chứng chỉ IELTS (Academic), TOEFL iBT, SAT;

+ Thông tin về kết quả các bài thi đánh giá năng lực (nếu có): Giấy chứng nhận kết quả thi HSA và/hoặc V-SAT.

- Thí sinh dự kiến có thể tra cứu điểm xét theo các phương thức xét tuyển 2, 3, 4 và 5 tại địa chỉ https://xettuyen.hvnh.edu.vn từ ngày 14/7/2025.

- Bên cạnh việc nộp hồ sơ trên Cổng thông tin xét tuyển của Học viện, thí sinh cần phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào Học viện Ngân hàng trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT trong đợt đăng ký chính thức từ ngày 16/7/2025 đến 17h00 ngày 28/7/2025.

4) Lệ phí

- Lệ phí 200.000 đồng đối với mỗi hồ sơ thí sinh.

- Thí sinh tiến hành thanh toán trực tuyến theo hướng dẫn trên Cổng thông tin xét tuyển của Học viện Ngân hàng và hoàn thành trước 23h59 ngày 20/6/2025.

Thời gian xét tuyển

Thí sinh đăng ký nộp hồ sơ tại địa chỉ https://xettuyen.hvnh.edu.vn từ ngày 05/6/2025 đến hết ngày 20/6/2025.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
I. Chương trình Chuẩn
1 LAW01 Luật kinh tế
2ACT02 Kế toán
3ACT04 Kiểm toán
4BANK02 Ngân hàng
5BANK03 Ngân hàng số
6BUS02 Quản trị kinh doanh
7BUS03 Quản trị du lịch
8BUS07 Marketing
9DS01 Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh
10ECON01 Kinh tế đầu tư
11FIN02 Tài chính
12FIN03 Công nghệ tài chính
13FL01 Ngôn ngữ Anh Tài chính - Ngân hàng
14IB01 Kinh doanh quốc tế
15IB02 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
16IT01 Công nghệ thông tin
17MIS01 Hệ thống thông tin quản lý
II. Chương trình Cử nhân Chất lượng cao
18ACT01 Chất lượng cao Kế toán
19BANK01 Chất lượng cao Ngân hàng
20BANK06 Chất lượng cao Ngân hàng và Tài chính quốc tế
21BANK07 Chất lượng cao Ngân hàng trung ương và Chính sách công
22BUS01 Chất lượng cao Quản trị kinh doanh
23BUS06 Chất lượng cao Marketing số
24ECON02 Chất lượng cao Kinh tế đầu tư
25FIN01 Chất lượng cao Tài chính
26FIN04 Chất lượng cao Hoạch định và tư vấn tài chính
27FL02 Chất lượng cao Ngôn ngữ Anh Tài chính - Ngân hàng
28IB04 Chất lượng cao Kinh doanh quốc tế
29IB05 Chất lượng cao Thương mại điện tử
30MIS02 Chất lượng cao Hệ thống thông tin quản lý
III. Chương trình Cử nhân liên kết quốc tế
31ACT03 Kế toán Sunderland, Anh (Cấp song bằng)
32BANK04 Tài chính – Ngân hàng Sunderland, Anh (Cấp song bằng)
33BANK05 Ngân hàng và Tài chính quốc tế Coventry  (Cấp song bằng)
34BUS04 Quản trị kinh doanh CityU, Hoa Kỳ (Cấp song bằng)
35BUS05 Marketing số (ĐH Coventry, Anh cấp bằng)
36IB03 Kinh doanh quốc tế Coventry (Cấp song bằng)

I. Chương trình Chuẩn

 Luật kinh tế

Mã ngành:  LAW01

 Kế toán

Mã ngành: ACT02

 Kiểm toán

Mã ngành: ACT04

 Ngân hàng

Mã ngành: BANK02

 Ngân hàng số

Mã ngành: BANK03

 Quản trị kinh doanh

Mã ngành: BUS02

 Quản trị du lịch

Mã ngành: BUS03

 Marketing

Mã ngành: BUS07

 Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh

Mã ngành: DS01

 Kinh tế đầu tư

Mã ngành: ECON01

 Tài chính

Mã ngành: FIN02

 Công nghệ tài chính

Mã ngành: FIN03

 Ngôn ngữ Anh Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: FL01

 Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: IB01

 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: IB02

 Công nghệ thông tin

Mã ngành: IT01

 Hệ thống thông tin quản lý

Mã ngành: MIS01

II. Chương trình Cử nhân Chất lượng cao

 Chất lượng cao Kế toán

Mã ngành: ACT01

 Chất lượng cao Ngân hàng

Mã ngành: BANK01

 Chất lượng cao Ngân hàng và Tài chính quốc tế

Mã ngành: BANK06

 Chất lượng cao Ngân hàng trung ương và Chính sách công

Mã ngành: BANK07

 Chất lượng cao Quản trị kinh doanh

Mã ngành: BUS01

 Chất lượng cao Marketing số

Mã ngành: BUS06

 Chất lượng cao Kinh tế đầu tư

Mã ngành: ECON02

 Chất lượng cao Tài chính

Mã ngành: FIN01

 Chất lượng cao Hoạch định và tư vấn tài chính

Mã ngành: FIN04

 Chất lượng cao Ngôn ngữ Anh Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: FL02

 Chất lượng cao Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: IB04

 Chất lượng cao Thương mại điện tử

Mã ngành: IB05

 Chất lượng cao Hệ thống thông tin quản lý

Mã ngành: MIS02

III. Chương trình Cử nhân liên kết quốc tế

 Kế toán Sunderland, Anh (Cấp song bằng)

Mã ngành: ACT03

 Tài chính – Ngân hàng Sunderland, Anh (Cấp song bằng)

Mã ngành: BANK04

 Ngân hàng và Tài chính quốc tế Coventry  (Cấp song bằng)

Mã ngành: BANK05

 Quản trị kinh doanh CityU, Hoa Kỳ (Cấp song bằng)

Mã ngành: BUS04

 Marketing số (ĐH Coventry, Anh cấp bằng)

Mã ngành: BUS05

 Kinh doanh quốc tế Coventry (Cấp song bằng)

Mã ngành: IB03

4
Điểm Đánh giá đầu vào V-SAT

Đối tượng

Dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học V-SAT năm 2025.

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh có tổng điểm V-SAT của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 300 trở lên.

Quy chế

 Điểm xét tuyển với phương thức xét tuyển dựa trên bài thi V-SAT được xác định như sau:

- Trong đó: M1, M2, M3: Là điểm bài thi V-SAT các môn thi thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển.

- Điểm cộng khuyến khích: Cộng điểm khuyến khích với các thí sinh có các chứng chỉ quốc tế như dưới đây (chứng chỉ còn thời hạn tại thời điểm xét tuyển):

IELTS (Academic) TOEFL iBT SAT Điểm cộng khuyến khích
5.5 65 - 71 1150- 1199 1,0
6.0 72 - 80 1200 - 1250 1,5
6.5 81 - 90 1251 - 1300 2,0
≥ 7.0 ≥ 91 ≥ 1301 2,5

- Chính sách ưu tiên chung: Học viện Ngân hàng áp dụng chính sách ưu tiên chung theo quy chế tuyển sinh hiện hành theo khu vực và đối tượng. Điểm ưu tiên được tính theo công thức dưới đây, trong đó Tổng điểm đạt được đã bao gồm điểm cộng khuyến khích:

Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên quy định

+ Trong đó, điểm ưu tiên quy định theo Quy chế tuyển sinh hiện hành

 

Thời gian xét tuyển

Thí sinh đăng ký nộp hồ sơ tại địa chỉ https://xettuyen.hvnh.edu.vn từ ngày 05/6/2025 đến hết ngày 20/6/2025.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm Đánh giá đầu vào V-SAT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
I. Chương trình Chuẩn
1 LAW01 Luật kinh tế
2ACT02 Kế toán
3ACT04 Kiểm toán
4BANK02 Ngân hàng
5BANK03 Ngân hàng số
6BUS02 Quản trị kinh doanh
7BUS03 Quản trị du lịch
8BUS07 Marketing
9DS01 Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh
10ECON01 Kinh tế đầu tư
11FIN02 Tài chính
12FIN03 Công nghệ tài chính
13FL01 Ngôn ngữ Anh Tài chính - Ngân hàng
14IB01 Kinh doanh quốc tế
15IB02 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
16IT01 Công nghệ thông tin
17MIS01 Hệ thống thông tin quản lý
II. Chương trình Cử nhân Chất lượng cao
18ACT01 Chất lượng cao Kế toán
19BANK01 Chất lượng cao Ngân hàng
20BANK06 Chất lượng cao Ngân hàng và Tài chính quốc tế
21BANK07 Chất lượng cao Ngân hàng trung ương và Chính sách công
22BUS01 Chất lượng cao Quản trị kinh doanh
23BUS06 Chất lượng cao Marketing số
24ECON02 Chất lượng cao Kinh tế đầu tư
25FIN01 Chất lượng cao Tài chính
26FIN04 Chất lượng cao Hoạch định và tư vấn tài chính
27FL02 Chất lượng cao Ngôn ngữ Anh Tài chính - Ngân hàng
28IB04 Chất lượng cao Kinh doanh quốc tế
29IB05 Chất lượng cao Thương mại điện tử
30MIS02 Chất lượng cao Hệ thống thông tin quản lý
III. Chương trình Cử nhân liên kết quốc tế
31ACT03 Kế toán Sunderland, Anh (Cấp song bằng)
32BANK04 Tài chính – Ngân hàng Sunderland, Anh (Cấp song bằng)
33BANK05 Ngân hàng và Tài chính quốc tế Coventry  (Cấp song bằng)
34BUS04 Quản trị kinh doanh CityU, Hoa Kỳ (Cấp song bằng)
35BUS05 Marketing số (ĐH Coventry, Anh cấp bằng)
36IB03 Kinh doanh quốc tế Coventry (Cấp song bằng)

I. Chương trình Chuẩn

 Luật kinh tế

Mã ngành:  LAW01

 Kế toán

Mã ngành: ACT02

 Kiểm toán

Mã ngành: ACT04

 Ngân hàng

Mã ngành: BANK02

 Ngân hàng số

Mã ngành: BANK03

 Quản trị kinh doanh

Mã ngành: BUS02

 Quản trị du lịch

Mã ngành: BUS03

 Marketing

Mã ngành: BUS07

 Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh

Mã ngành: DS01

 Kinh tế đầu tư

Mã ngành: ECON01

 Tài chính

Mã ngành: FIN02

 Công nghệ tài chính

Mã ngành: FIN03

 Ngôn ngữ Anh Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: FL01

 Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: IB01

 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: IB02

 Công nghệ thông tin

Mã ngành: IT01

 Hệ thống thông tin quản lý

Mã ngành: MIS01

II. Chương trình Cử nhân Chất lượng cao

 Chất lượng cao Kế toán

Mã ngành: ACT01

 Chất lượng cao Ngân hàng

Mã ngành: BANK01

 Chất lượng cao Ngân hàng và Tài chính quốc tế

Mã ngành: BANK06

 Chất lượng cao Ngân hàng trung ương và Chính sách công

Mã ngành: BANK07

 Chất lượng cao Quản trị kinh doanh

Mã ngành: BUS01

 Chất lượng cao Marketing số

Mã ngành: BUS06

 Chất lượng cao Kinh tế đầu tư

Mã ngành: ECON02

 Chất lượng cao Tài chính

Mã ngành: FIN01

 Chất lượng cao Hoạch định và tư vấn tài chính

Mã ngành: FIN04

 Chất lượng cao Ngôn ngữ Anh Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: FL02

 Chất lượng cao Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: IB04

 Chất lượng cao Thương mại điện tử

Mã ngành: IB05

 Chất lượng cao Hệ thống thông tin quản lý

Mã ngành: MIS02

III. Chương trình Cử nhân liên kết quốc tế

 Kế toán Sunderland, Anh (Cấp song bằng)

Mã ngành: ACT03

 Tài chính – Ngân hàng Sunderland, Anh (Cấp song bằng)

Mã ngành: BANK04

 Ngân hàng và Tài chính quốc tế Coventry  (Cấp song bằng)

Mã ngành: BANK05

 Quản trị kinh doanh CityU, Hoa Kỳ (Cấp song bằng)

Mã ngành: BUS04

 Marketing số (ĐH Coventry, Anh cấp bằng)

Mã ngành: BUS05

 Kinh doanh quốc tế Coventry (Cấp song bằng)

Mã ngành: IB03

5
Điểm ĐGNL HN

Đối tượng

Dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội (HSA).

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội HSA đạt từ 85 điểm trở lên.

Quy chế

Cách tính điểm xét tuyển: Điểm xét tuyển với phương thức xét tuyển dựa trên bài thi HSA được xác định như sau:

Trong đó: 

- Điểm cộng khuyến khích: Cộng điểm khuyến khích với các thí sinh có các chứng chỉ quốc tế như dưới đây (chứng chỉ còn thời hạn tại thời điểm xét tuyển):

IELTS (Academic) TOEFL iBT SAT Điểm cộng khuyến khích
5.5 65 - 71 1150- 1199 1,0
6.0 72 - 80 1200 - 1250 1,5
6.5 81 - 90 1251 - 1300 2,0
≥ 7.0 ≥ 91 ≥ 1301 2,5

- Chính sách ưu tiên chung: Học viện Ngân hàng áp dụng chính sách ưu tiên chung theo quy chế tuyển sinh hiện hành theo khu vực và đối tượng. Điểm ưu tiên được tính theo công thức dưới đây, trong đó Tổng điểm đạt được đã bao gồm điểm cộng khuyến khích:

Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên quy định

+ Trong đó, điểm ưu tiên quy định theo Quy chế tuyển sinh hiện hành

Các thức đăng kí xét tuyển:

Cách thức đăng ký hồ sơ

- Bước 1: Truy cập vào Cổng thông tin xét tuyển của Học viện Ngân hàng tại địa chỉ https://xettuyen.hvnh.edu.vn;

- Bước 2: Đăng ký, tạo tài khoản trên Cổng thông tin xét tuyển;

- Bước 3: Đăng nhập bằng tài khoản và mật khẩu đã đăng ký ở bước 2;

- Bước 4: Chọn mã trường đăng ký; khai báo dữ liệu và tải minh chứng đính kèm;

- Bước 5: Đăng ký các nguyện vọng tại Học viện Ngân hàng mà thí sinh dự kiến đăng ký trên Cổng tuyển sinh của Bộ GD&ĐT;

- Bước 6: Hoàn thiện hồ sơ và nộp lệ phí rà soát hồ sơ.

Lưu ý: Hướng dẫn chi tiết cách thức đăng ký và hệ thống minh chứng sẽ đăng tải trên Cổng thông tin xét tuyển vào ngày mở đăng ký. Các trường thông tin và minh chứng cần thiết bao gồm:

+ Thông tin cá nhân: Căn cước công dân, Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);

+ Thông tin về kết quả học tập THPT: Học bạ THPT;

+ Thông tin về điểm cộng khuyến khích (nếu có): Giấy chứng nhận đạt giải trong cuộc thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành và cấp quốc gia.

+ Thông tin về các Chứng chỉ quốc tế (nếu có): Chứng chỉ IELTS (Academic), TOEFL iBT, SAT;

+ Thông tin về kết quả các bài thi đánh giá năng lực (nếu có): Giấy chứng nhận kết quả thi HSA và/hoặc V-SAT.

Thời gian xét tuyển

Thí sinh đăng ký nộp hồ sơ tại địa chỉ https://xettuyen.hvnh.edu.vn từ ngày 05/6/2025 đến hết ngày 20/6/2025.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HN

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
I. Chương trình Chuẩn
1 LAW01 Luật kinh tế
2ACT02 Kế toán
3ACT04 Kiểm toán
4BANK02 Ngân hàng
5BANK03 Ngân hàng số
6BUS02 Quản trị kinh doanh
7BUS03 Quản trị du lịch
8BUS07 Marketing
9DS01 Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh
10ECON01 Kinh tế đầu tư
11FIN02 Tài chính
12FIN03 Công nghệ tài chính
13FL01 Ngôn ngữ Anh Tài chính - Ngân hàng
14IB01 Kinh doanh quốc tế
15IB02 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
16IT01 Công nghệ thông tin
17MIS01 Hệ thống thông tin quản lý
II. Chương trình Cử nhân Chất lượng cao
18ACT01 Chất lượng cao Kế toán
19BANK01 Chất lượng cao Ngân hàng
20BANK06 Chất lượng cao Ngân hàng và Tài chính quốc tế
21BANK07 Chất lượng cao Ngân hàng trung ương và Chính sách công
22BUS01 Chất lượng cao Quản trị kinh doanh
23BUS06 Chất lượng cao Marketing số
24ECON02 Chất lượng cao Kinh tế đầu tư
25FIN01 Chất lượng cao Tài chính
26FIN04 Chất lượng cao Hoạch định và tư vấn tài chính
27FL02 Chất lượng cao Ngôn ngữ Anh Tài chính - Ngân hàng
28IB04 Chất lượng cao Kinh doanh quốc tế
29IB05 Chất lượng cao Thương mại điện tử
30MIS02 Chất lượng cao Hệ thống thông tin quản lý
III. Chương trình Cử nhân liên kết quốc tế
31ACT03 Kế toán Sunderland, Anh (Cấp song bằng)
32BANK04 Tài chính – Ngân hàng Sunderland, Anh (Cấp song bằng)
33BANK05 Ngân hàng và Tài chính quốc tế Coventry  (Cấp song bằng)
34BUS04 Quản trị kinh doanh CityU, Hoa Kỳ (Cấp song bằng)
35BUS05 Marketing số (ĐH Coventry, Anh cấp bằng)
36IB03 Kinh doanh quốc tế Coventry (Cấp song bằng)

I. Chương trình Chuẩn

 Luật kinh tế

Mã ngành:  LAW01

 Kế toán

Mã ngành: ACT02

 Kiểm toán

Mã ngành: ACT04

 Ngân hàng

Mã ngành: BANK02

 Ngân hàng số

Mã ngành: BANK03

 Quản trị kinh doanh

Mã ngành: BUS02

 Quản trị du lịch

Mã ngành: BUS03

 Marketing

Mã ngành: BUS07

 Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh

Mã ngành: DS01

 Kinh tế đầu tư

Mã ngành: ECON01

 Tài chính

Mã ngành: FIN02

 Công nghệ tài chính

Mã ngành: FIN03

 Ngôn ngữ Anh Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: FL01

 Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: IB01

 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: IB02

 Công nghệ thông tin

Mã ngành: IT01

 Hệ thống thông tin quản lý

Mã ngành: MIS01

II. Chương trình Cử nhân Chất lượng cao

 Chất lượng cao Kế toán

Mã ngành: ACT01

 Chất lượng cao Ngân hàng

Mã ngành: BANK01

 Chất lượng cao Ngân hàng và Tài chính quốc tế

Mã ngành: BANK06

 Chất lượng cao Ngân hàng trung ương và Chính sách công

Mã ngành: BANK07

 Chất lượng cao Quản trị kinh doanh

Mã ngành: BUS01

 Chất lượng cao Marketing số

Mã ngành: BUS06

 Chất lượng cao Kinh tế đầu tư

Mã ngành: ECON02

 Chất lượng cao Tài chính

Mã ngành: FIN01

 Chất lượng cao Hoạch định và tư vấn tài chính

Mã ngành: FIN04

 Chất lượng cao Ngôn ngữ Anh Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: FL02

 Chất lượng cao Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: IB04

 Chất lượng cao Thương mại điện tử

Mã ngành: IB05

 Chất lượng cao Hệ thống thông tin quản lý

Mã ngành: MIS02

III. Chương trình Cử nhân liên kết quốc tế

 Kế toán Sunderland, Anh (Cấp song bằng)

Mã ngành: ACT03

 Tài chính – Ngân hàng Sunderland, Anh (Cấp song bằng)

Mã ngành: BANK04

 Ngân hàng và Tài chính quốc tế Coventry  (Cấp song bằng)

Mã ngành: BANK05

 Quản trị kinh doanh CityU, Hoa Kỳ (Cấp song bằng)

Mã ngành: BUS04

 Marketing số (ĐH Coventry, Anh cấp bằng)

Mã ngành: BUS05

 Kinh doanh quốc tế Coventry (Cấp song bằng)

Mã ngành: IB03

6
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

1. Đối tượng xét tuyển thẳng: Học viện Ngân hàng xét tuyển thẳng vào các ngành đào tạo trình độ đại học hệ chính quy các đối tượng quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành.

1.1 Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do HVNH quy định trong Đề án tuyển sinh hàng năm.

1.2 Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

1.3 Giám đốc Học viện căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):

a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành của HVNH nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;

b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;

c) Thí sinh có nơi thường trú từ 03 năm trở lên, học 03 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.

1. Đối tượng ưu tiên xét tuyển:

- Đối với những thí sinh diện xét tuyển thẳng nếu không sử dụng quyền tuyển thẳng thì khi sử dụng Phương thức 6 (Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2025) được cộng điểm ưu tiên vào tổng điểm xét tuyển theo giải thí sinh đạt được cụ thể như sau:

- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

- Mức điểm ưu tiên theo môn đạt giải (nếu đạt nhiều giải thì chỉ được hưởng một tiêu chuẩn điểm cao nhất):

+ Giải nhất : 3,0 điểm;                         

+ Giải nhì và ba : 2,5 điểm;                         

+ Giải khuyến khích : 2,0 điểm;

Quy chế

1) Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng:

1.1) Đối với thí sinh quy định tại khoản 1.1 và 1.2 mục 1

- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (theo phụ lục đính kèm);

- Bản sao một trong các giấy tờ sau:

+ Giấy chứng nhận hoặc bằng khen Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc.

+ Giấy chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức;

+ Giấy chứng nhận đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức.

1.2) Đối với thí sinh quy định tại khoản 1.3 mục a:

- Đơn đăng ký xét tuyển;

- Học bạ trung học phổ thông (bản sao);

- Giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp (bản sao);

- Giấy chứng nhận đủ sức khỏe học tập của bệnh viện cấp quận, huyện trở lên;

- Giấy cam kết của thí sinh, gia đình chịu trách nhiệm về sức khỏe của thí sinh trong quá trình học tập.

1.3) Đối với thí sinh quy định tại khoản 1.3 mục b và c:

- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (theo phụ lục đính kèm);

- Học bạ trung học phổ thông (bản sao);

- Hộ khẩu thường trú (bản sao);

- Giấy khai sinh với đối tượng là người dân tộc thiểu số ít người (bản sao).

1.4) Đối với thí sinh quy định tại khoản 1.3 mục d:

- Đơn đăng ký xét tuyển bằng tiếng Việt;

- Bằng tốt nghiệp và học bạ THPT (bản sao công chứng có dịch thuật);

- Sơ yếu lý lịch bằng tiếng Việt (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền);

- Giấy chứng nhận trình độ tiếng Việt theo quy định của Bộ GD&ĐT;

- Giấy giới thiệu của Đại sứ quán.

2) Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển:

- Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển (theo phụ lục đính kèm);

- Giấy chứng nhận đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức (bản sao).

3) Thời gian, cách thức nộp hồ sơ và công bố kết quả xét tuyển:

3.1) Thời gian nộp hồ sơ: Từ ngày 05/6/2025 đến 30/6/2025

3.2) Cách thức nộp hồ sơ: Thí sinh gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện đến địa chỉ: Phòng Đào tạo - Phòng 106, toà nhà A1, trụ sở Học viện Ngân hàng, Số 12 Chùa Bộc, phường Quang Trung, quận Đống Đa, Hà Nội. Điện thoại: 024-38521851

3. Học viện Ngân hàng công bố kết quả xét tuyển theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
I. Chương trình Chuẩn
1 LAW01 Luật kinh tế
2ACT02 Kế toán
3ACT04 Kiểm toán
4BANK02 Ngân hàng
5BANK03 Ngân hàng số
6BUS02 Quản trị kinh doanh
7BUS03 Quản trị du lịch
8BUS07 Marketing
9DS01 Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh
10ECON01 Kinh tế đầu tư
11FIN02 Tài chính
12FIN03 Công nghệ tài chính
13FL01 Ngôn ngữ Anh Tài chính - Ngân hàng
14IB01 Kinh doanh quốc tế
15IB02 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
16IT01 Công nghệ thông tin
17MIS01 Hệ thống thông tin quản lý
II. Chương trình Cử nhân Chất lượng cao
18ACT01 Chất lượng cao Kế toán
19BANK01 Chất lượng cao Ngân hàng
20BANK06 Chất lượng cao Ngân hàng và Tài chính quốc tế
21BANK07 Chất lượng cao Ngân hàng trung ương và Chính sách công
22BUS01 Chất lượng cao Quản trị kinh doanh
23BUS06 Chất lượng cao Marketing số
24ECON02 Chất lượng cao Kinh tế đầu tư
25FIN01 Chất lượng cao Tài chính
26FIN04 Chất lượng cao Hoạch định và tư vấn tài chính
27FL02 Chất lượng cao Ngôn ngữ Anh Tài chính - Ngân hàng
28IB04 Chất lượng cao Kinh doanh quốc tế
29IB05 Chất lượng cao Thương mại điện tử
30MIS02 Chất lượng cao Hệ thống thông tin quản lý
III. Chương trình Cử nhân liên kết quốc tế
31ACT03 Kế toán Sunderland, Anh (Cấp song bằng)
32BANK04 Tài chính – Ngân hàng Sunderland, Anh (Cấp song bằng)
33BANK05 Ngân hàng và Tài chính quốc tế Coventry  (Cấp song bằng)
34BUS04 Quản trị kinh doanh CityU, Hoa Kỳ (Cấp song bằng)
35BUS05 Marketing số (ĐH Coventry, Anh cấp bằng)
36IB03 Kinh doanh quốc tế Coventry (Cấp song bằng)

I. Chương trình Chuẩn

 Luật kinh tế

Mã ngành:  LAW01

 Kế toán

Mã ngành: ACT02

 Kiểm toán

Mã ngành: ACT04

 Ngân hàng

Mã ngành: BANK02

 Ngân hàng số

Mã ngành: BANK03

 Quản trị kinh doanh

Mã ngành: BUS02

 Quản trị du lịch

Mã ngành: BUS03

 Marketing

Mã ngành: BUS07

 Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh

Mã ngành: DS01

 Kinh tế đầu tư

Mã ngành: ECON01

 Tài chính

Mã ngành: FIN02

 Công nghệ tài chính

Mã ngành: FIN03

 Ngôn ngữ Anh Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: FL01

 Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: IB01

 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: IB02

 Công nghệ thông tin

Mã ngành: IT01

 Hệ thống thông tin quản lý

Mã ngành: MIS01

II. Chương trình Cử nhân Chất lượng cao

 Chất lượng cao Kế toán

Mã ngành: ACT01

 Chất lượng cao Ngân hàng

Mã ngành: BANK01

 Chất lượng cao Ngân hàng và Tài chính quốc tế

Mã ngành: BANK06

 Chất lượng cao Ngân hàng trung ương và Chính sách công

Mã ngành: BANK07

 Chất lượng cao Quản trị kinh doanh

Mã ngành: BUS01

 Chất lượng cao Marketing số

Mã ngành: BUS06

 Chất lượng cao Kinh tế đầu tư

Mã ngành: ECON02

 Chất lượng cao Tài chính

Mã ngành: FIN01

 Chất lượng cao Hoạch định và tư vấn tài chính

Mã ngành: FIN04

 Chất lượng cao Ngôn ngữ Anh Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: FL02

 Chất lượng cao Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: IB04

 Chất lượng cao Thương mại điện tử

Mã ngành: IB05

 Chất lượng cao Hệ thống thông tin quản lý

Mã ngành: MIS02

III. Chương trình Cử nhân liên kết quốc tế

 Kế toán Sunderland, Anh (Cấp song bằng)

Mã ngành: ACT03

 Tài chính – Ngân hàng Sunderland, Anh (Cấp song bằng)

Mã ngành: BANK04

 Ngân hàng và Tài chính quốc tế Coventry  (Cấp song bằng)

Mã ngành: BANK05

 Quản trị kinh doanh CityU, Hoa Kỳ (Cấp song bằng)

Mã ngành: BUS04

 Marketing số (ĐH Coventry, Anh cấp bằng)

Mã ngành: BUS05

 Kinh doanh quốc tế Coventry (Cấp song bằng)

Mã ngành: IB03

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp
I. Chương trình Chuẩn
1 LAW01 Luật kinh tế250Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu Tiên
Học BạĐT THPTC00; C03; D01; D14
2ACT02 Kế toán60Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu Tiên
Học BạĐT THPTA00; A01; D01; D07
3ACT04 Kiểm toán120Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu Tiên
Học BạĐT THPTA00; A01; D01; D07
4BANK02 Ngân hàng130Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu Tiên
Học BạĐT THPTA00; A01; D01; D07
5BANK03 Ngân hàng số60Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu Tiên
Học BạĐT THPTA00; A01; D01; D07
6BUS02 Quản trị kinh doanh60Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu Tiên
Học BạĐT THPTA00; A01; D01; D07
7BUS03 Quản trị du lịch50Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu Tiên
Học BạĐT THPTA01; D01; D07; D09
8BUS07 Marketing50Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu Tiên
Học BạĐT THPTA00; A01; D01; D07
9DS01 Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh50Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu Tiên
Học BạĐT THPTA00; A01; D01; D07
10ECON01 Kinh tế đầu tư60Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu Tiên
Học BạĐT THPTA01; D01; D07; D09
11FIN02 Tài chính100Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu Tiên
Học BạĐT THPTA00; A01; D01; D07
12FIN03 Công nghệ tài chính60Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu Tiên
Học BạĐT THPTA00; A01; D01; D07
13FL01 Ngôn ngữ Anh Tài chính - Ngân hàng100Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu Tiên
Học BạĐT THPTA01; D01; D07; D09
14IB01 Kinh doanh quốc tế120Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu Tiên
Học BạĐT THPTA01; D01; D07; D09
15IB02 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng70Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu Tiên
Học BạĐT THPTA01; D01; D07; D09
16IT01 Công nghệ thông tin100Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu Tiên
Học BạĐT THPTA00; A01; D01; D07
17MIS01 Hệ thống thông tin quản lý70Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu Tiên
Học BạĐT THPTA00; A01; D01; D07
II. Chương trình Cử nhân Chất lượng cao
18ACT01 Chất lượng cao Kế toán250Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạA01; D01; D07; D09
19BANK01 Chất lượng cao Ngân hàng200Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạA01; D01; D07; D09
20BANK06 Chất lượng cao Ngân hàng và Tài chính quốc tế100Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạA01; D01; D07; D09
21BANK07 Chất lượng cao Ngân hàng trung ương và Chính sách công50Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạA01; D01; D07; D09
22BUS01 Chất lượng cao Quản trị kinh doanh170Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạA01; D01; D07; D09
23BUS06 Chất lượng cao Marketing số80Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạA01; D01; D07; D09
24ECON02 Chất lượng cao Kinh tế đầu tư100Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạA01; D01; D07; D09
25FIN01 Chất lượng cao Tài chính350Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạA01; D01; D07; D09
26FIN04 Chất lượng cao Hoạch định và tư vấn tài chính50Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạA01; D01; D07; D09
27FL02 Chất lượng cao Ngôn ngữ Anh Tài chính - Ngân hàng50Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu Tiên
Học BạĐT THPTA01; D01; D07; D09
28IB04 Chất lượng cao Kinh doanh quốc tế100Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạA01; D01; D07; D09
29IB05 Chất lượng cao Thương mại điện tử50Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạA01; D01; D07; D09
30MIS02 Chất lượng cao Hệ thống thông tin quản lý50Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu Tiên
Học BạĐT THPTA01; D01; D07; D09
III. Chương trình Cử nhân liên kết quốc tế
31ACT03 Kế toán Sunderland, Anh (Cấp song bằng)100Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu Tiên
Học BạĐT THPTA00; A01; D01; D07
32BANK04 Tài chính – Ngân hàng Sunderland, Anh (Cấp song bằng)100Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu Tiên
Học BạĐT THPTA00; A01; D01; D07
33BANK05 Ngân hàng và Tài chính quốc tế Coventry  (Cấp song bằng)77Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu Tiên
Học BạĐT THPTA00; A01; D01; D07
34BUS04 Quản trị kinh doanh CityU, Hoa Kỳ (Cấp song bằng)150Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu Tiên
Học BạĐT THPTA00; A01; D01; D07
35BUS05 Marketing số (ĐH Coventry, Anh cấp bằng)30Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu Tiên
Học BạĐT THPTA00; A01; D01; D07
36IB03 Kinh doanh quốc tế Coventry (Cấp song bằng)77Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu Tiên
Học BạĐT THPTA00; A01; D01; D07

I. Chương trình Chuẩn

1.  Luật kinh tế

Mã ngành:  LAW01

Chỉ tiêu: 250

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu TiênHọc BạĐT THPT

• Tổ hợp: C00; C03; D01; D14

2.  Kế toán

Mã ngành: ACT02

Chỉ tiêu: 60

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu TiênHọc BạĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

3.  Kiểm toán

Mã ngành: ACT04

Chỉ tiêu: 120

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu TiênHọc BạĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

4.  Ngân hàng

Mã ngành: BANK02

Chỉ tiêu: 130

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu TiênHọc BạĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

5.  Ngân hàng số

Mã ngành: BANK03

Chỉ tiêu: 60

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu TiênHọc BạĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

6.  Quản trị kinh doanh

Mã ngành: BUS02

Chỉ tiêu: 60

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu TiênHọc BạĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

7.  Quản trị du lịch

Mã ngành: BUS03

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu TiênHọc BạĐT THPT

• Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

8.  Marketing

Mã ngành: BUS07

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu TiênHọc BạĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

9.  Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh

Mã ngành: DS01

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu TiênHọc BạĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

10.  Kinh tế đầu tư

Mã ngành: ECON01

Chỉ tiêu: 60

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu TiênHọc BạĐT THPT

• Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

11.  Tài chính

Mã ngành: FIN02

Chỉ tiêu: 100

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu TiênHọc BạĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

12.  Công nghệ tài chính

Mã ngành: FIN03

Chỉ tiêu: 60

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu TiênHọc BạĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

13.  Ngôn ngữ Anh Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: FL01

Chỉ tiêu: 100

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu TiênHọc BạĐT THPT

• Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

14.  Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: IB01

Chỉ tiêu: 120

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu TiênHọc BạĐT THPT

• Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

15.  Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: IB02

Chỉ tiêu: 70

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu TiênHọc BạĐT THPT

• Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

16.  Công nghệ thông tin

Mã ngành: IT01

Chỉ tiêu: 100

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu TiênHọc BạĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

17.  Hệ thống thông tin quản lý

Mã ngành: MIS01

Chỉ tiêu: 70

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu TiênHọc BạĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

II. Chương trình Cử nhân Chất lượng cao

1.  Chất lượng cao Kế toán

Mã ngành: ACT01

Chỉ tiêu: 250

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

2.  Chất lượng cao Ngân hàng

Mã ngành: BANK01

Chỉ tiêu: 200

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

3.  Chất lượng cao Ngân hàng và Tài chính quốc tế

Mã ngành: BANK06

Chỉ tiêu: 100

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

4.  Chất lượng cao Ngân hàng trung ương và Chính sách công

Mã ngành: BANK07

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

5.  Chất lượng cao Quản trị kinh doanh

Mã ngành: BUS01

Chỉ tiêu: 170

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

6.  Chất lượng cao Marketing số

Mã ngành: BUS06

Chỉ tiêu: 80

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

7.  Chất lượng cao Kinh tế đầu tư

Mã ngành: ECON02

Chỉ tiêu: 100

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

8.  Chất lượng cao Tài chính

Mã ngành: FIN01

Chỉ tiêu: 350

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

9.  Chất lượng cao Hoạch định và tư vấn tài chính

Mã ngành: FIN04

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

10.  Chất lượng cao Ngôn ngữ Anh Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: FL02

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu TiênHọc BạĐT THPT

• Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

11.  Chất lượng cao Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: IB04

Chỉ tiêu: 100

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

12.  Chất lượng cao Thương mại điện tử

Mã ngành: IB05

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

13.  Chất lượng cao Hệ thống thông tin quản lý

Mã ngành: MIS02

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu TiênHọc BạĐT THPT

• Tổ hợp: A01; D01; D07; D09

III. Chương trình Cử nhân liên kết quốc tế

1.  Kế toán Sunderland, Anh (Cấp song bằng)

Mã ngành: ACT03

Chỉ tiêu: 100

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu TiênHọc BạĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

2.  Tài chính – Ngân hàng Sunderland, Anh (Cấp song bằng)

Mã ngành: BANK04

Chỉ tiêu: 100

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu TiênHọc BạĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

3.  Ngân hàng và Tài chính quốc tế Coventry  (Cấp song bằng)

Mã ngành: BANK05

Chỉ tiêu: 77

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu TiênHọc BạĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

4.  Quản trị kinh doanh CityU, Hoa Kỳ (Cấp song bằng)

Mã ngành: BUS04

Chỉ tiêu: 150

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu TiênHọc BạĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

5.  Marketing số (ĐH Coventry, Anh cấp bằng)

Mã ngành: BUS05

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu TiênHọc BạĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

6.  Kinh doanh quốc tế Coventry (Cấp song bằng)

Mã ngành: IB03

Chỉ tiêu: 77

• Phương thức xét tuyển: Kết HợpV-SATĐGNL HNƯu TiênHọc BạĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn Học viện Ngân hàng các năm Tại đây

Thời gian và hồ sơ xét tuyển BAV

1. Các phương thức xét tuyển sẽ thu hồ sơ trực tuyến Học viện Ngân hàng tổ chức thu hồ sơ trực tuyến đối với một số phương thức xét tuyển trên Cổng thông tin xét tuyển của Học viện tại địa chỉ: https://xettuyen.hvnh.edu.vn. Căn cứ Thông tin tuyển sinh 2025 đã được cấp có thẩm quyền ban hành, Học viện tổ chức thu hồ sơ xét tuyển với 04 phương thức, cụ thể:

- Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên năng lực học tập THPT

- Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ quốc tế và kết quả học tập THPT

- Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học V-SAT

- Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội bài thi HSA.

2. Thời gian thu hồ sơ: Thí sinh đăng ký nộp hồ sơ tại địa chỉ https://xettuyen.hvnh.edu.vn từ ngày 05/6/2025 đến hết ngày 20/6/2025.

3. Cách thức đăng ký hồ sơ

Bước 1. Truy cập vào trang đăng ký hồ sơ trực tuyến

Truy cập theo đường link:https://xettuyen.hvnh.edu.vn/tuyen-sinh

Bước 2. Đăng ký tài khoản
Thí sinh nhấn chọn “Đăng ký” để vào trang Khai báo thông tin đăng ký.

Lưu ý:

Địa chỉ Email: Thí sinh điền đúng thông tin để nhận các thông báo từ Học viện Ngân hàng;

Mật khẩu email: Thí sinh tạo mật khẩu cá nhân và chịu trách nhiệm ghi nhớ và bảo mật thông tin này;

Đối tượng ĐBKK theo chương trình 135: Hệ thống tự động tích chọn đối với thí sinh có địa chỉ nơi thường trú thuộc danh mục xã đặc biệt khó khăn theo quy định;

Khu vực ưu tiên: Ở trường dữ liệu này Thí sinh không cần nhập mà hệ thống sẽ tự động lấy thông tin từ Trường THPT;

Điểm ưu tiên: Hệ thống sẽ tự động tính theo khu vực ưu tiên;

Đối tượng ưu tiên: Thí sinh lựa chọn đối tượng ưu tiên (nếu có) và đính kèm minh chứng về đối tượng ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT;

Điểm ưu tiên đối tượng: Hệ thống sẽ tự động tính theo đối tượng ưu tiên;

Nhóm ưu tiên: Hệ thống sẽ tự động tính theo khu vực ưu tiên;

Thông tin cộng điểm khuyến khích (Một thí sinh có thể thuộc nhiều nhóm cộng khuyến khích khác nhau. Khi đó, điểm cộng khuyến khích sẽ bao gồm tổng điểm của các nhóm mà thí sinh thuộc diện cộng khuyến khích. Với nhóm 2, nếu thí sinh đạt nhiều giải sẽ chỉ tính một điểm cộng khuyến khích tương ứng với mức giải cao nhất):

Các môn đoạt giải được cộng điểm: Toán, Lý, Hóa, Văn, Sử, Địa, Tiếng Anh, Tin học.

Đối với đối tượng cộng điểm Nhóm 3chỉ áp dụng cho thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên.

Hệ thống sẽ gửi THÔNG BÁO đăng ký tài khoản thành công qua email của thí sinh.
Thí sinh sử dụng tài khoản, đăng nhập vào hệ thống để gửi hồ sơ đăng ký, theo dõi tình trạng hồ sơ đã gửi.

Bước 3. Đăng nhập tài khoản
Thí sinh bấm chọn Đăng nhập hoặc truy cập đường link:
https://xettuyen.hvnh.edu.vn/auth/login/tsadmission

Tài khoản: là số CCCD

Mật khẩu: thí sinh đã tự tạo

Bước 4. Đăng ký và khai báo dữ liệu

Bước 4.1. Chọn mã trường đăng ký

Thí sinh lựa chọn 1 trong 3 đường link để đăng ký vào Trụ sở Học viện Ngân hàng NHH; Phân viện Bắc Ninh NHB; Phân viện Phú Yên NHP. Thí sinh được phép đăng ký vào nhiều cơ sở của Học viện. Dữ liệu, cách thức nộp hồ sơ của trụ sở và các Phân viện độc lập nhau.

Bước 4.2. Khai báo dữ liệu

Sau khi lựa chọn nơi đăng ký hồ sơ, Thí sinh điền đầy đủ các thông tin như sau:

Dữ liệu học bạ THPT: Thí sinh nhập dữ liệu điểm 03 năm học của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển (Toán học, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh);

Dữ liệu chứng chỉ quốc tế: Thí sinh nhập thông tin thi chứng chỉ quốc tế: ngày cấp/ngày thi chứng chỉ, điểm chứng chỉ, số chứng chỉ (theo hướng dẫn tại Phụ lục 2). Thí sinh có thể lựa chọn nhiều loại chứng chỉ (nếu có) để đăng ký;

Dữ liệu kì thi V-SAT: Thí sinh nhập điểm cao nhất của từng môn trong tổ hợp xét tuyển (Toán học, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh) của từng đợt thi năm 2025;

Dữ liệu kì thi HSA: Thí sinh nhập điểm cao nhất của từng đợt thi;

Bước 4.3. Tải minh chứng

Thí sinh kê khai và tải lên các loại hồ sơ cần thiết (file định dạng PDF) vào từng mục theo yêu cầu của hệ thống. Trước khi đăng ký, thí sinh cần chuẩn bị đầy đủ và đọc kỹ quy định minh chứng.

1. Thí sinh nhấn vào “Tải file lên…” để tải file từ thiết bị lưu trữ;

2. Trường hợp Thí sinh muốn thay đổi minh chứng, nhấn vào “Xóa” để xóa file minh chứng đã tải lên từ thiết bị và cập nhật file minh chứng khác.

Bước 5. Đăng ký các nguyện vọng tại Học viện Ngân hàng mà thí sinh dự kiến đăng ký trên Cổng tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo

Thí sinh chọn nguyện vọng chương trình đào tạo đăng ký và không giới hạn số lượng nguyện vọng đăng ký

Bước 6. Hoàn thiện hồ sơ và nộp lệ phí rà soát hồ sơ

Bước 6.1. Đăng ký hồ sơ

1. Nhấn “Xem phiếu” để kiểm tra lại toàn bộ thông tin đã khai báo;

2. Nhập mã xác minh và nhấn “Đăng ký” để hoàn tất quá trình đăng ký nộp hồ sơ;

Hệ thống sẽ gửi THÔNG BÁO đăng ký hồ sơ thành công qua email thí sinh đã đăng ký.

Bước 6.2. Chỉnh sửa hồ sơ

Trong thời gian đăng ký hồ sơ trực tuyến, thí sinh đã nộp hồ sơ và hoàn thành đóng lệ phí vẫn được quyền chỉnh sửa thông tin trên hồ sơ.

  1. Thí sinh nhấn vào “Hồ sơ của tôi”, chọn “Xem hồ sơ”

  2. Sau khi cập nhật thông tin, nhập Mã xác minh, ấn “Lưu”

Bước 6.3. Xuất phiếu đăng ký

Sau khi hồ sơ của thí sinh đăng ký thành công trên Cổng xét tuyển Học viện, thí sinh thực hiện Xuất phiếu đăng ký để lưu hồ sơ.

Bước 6.4. Nộp lệ phí

Với lệ phí nộp hồ sơ trên hệ thống xét tuyển của Học viện, Nhà trường thu mức lệ phí 200.000 đồng đối với mỗi hồ sơ đăng ký.

3. Thí sinh nhấn vào “Hồ sơ của tôi”, chọn “Thanh toán trực tuyến”

4. Hệ thống tự động chuyển sang cổng thanh toán trực tuyến E-bills

Lưu ý:

Thí sinh kiểm tra kỹ thông tin trước khi chuyển khoản (không chỉnh sửa nội dung và số tiền chuyển khoản), quét mã QR để thanh toán và lưu lại biên lai sau khi đã chuyển khoản thành công.

4. Lệ phí và cách thức nộp lệ phí

+ Lệ phí rà soát hồ sơ: 200.000đ/hồ sơ đăng ký tương ứng với mỗi thí sinh.

+ Thí sinh tiến hành thanh toán trực tuyến theo hướng dẫn trên Cổng thông tin xét tuyển của Học viện Ngân hàng và hoàn thành trước 23h59 ngày 20/6/2025.

Lưu ý: lệ phí rà soát hồ sơ sẽ không hoàn lại trong mọi trường hợp.

5. Một số lưu ý khi đăng ký hồ sơ xét tuyển

Trong thời gian đăng ký thí sinh cần rà soát thật kỹ những thông tin khai báo trên hồ sơ đăng ký đối chiếu với minh chứng đính kèm. Minh chứng đính kèm là bản điện tử, bản chụp của bản gốc hoặc bản công chứng bởi các cơ quan có thẩm quyền. Việc đăng ký được tiến hành trực tuyến và Nhà trường không thu bản cứng hồ sơ của thí sinh.

Trong thời gian đăng ký trực tuyến, thí sinh đã nộp hồ sơ và hoàn thành đóng lệ phí vẫn có quyền chỉnh sửa thông tin trên hồ sơ. Sau khi kết thúc thời gian nộp hồ sơ, thí sinh sẽ không thể chỉnh sửa hồ sơ đã nộp.

Học viện sẽ tiến hành rà soát hồ sơ với các thí sinh đã hoàn thành đủ 06 bước đăng ký tại Mục 3. Trong trường hợp thí sinh kê khai thông tin không đúng so minh chứng đính kèm, Học viện sẽ có email yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ tới các thí sinh đó vào ngày 05/7/2025. Các thí sinh trên cần tiến hành chỉnh sửa và gửi lại hồ sơ trên hệ thống từ ngày 05/7/2025 đến 23h59 ngày 06/7/2025.

Thí sinh chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính trung thực và hợp pháp của những thông tin khai báo và minh chứng đính kèm trong hồ sơ. Nhà trường bảo lưu quyền huỷ bỏ kết quả trúng tuyển đối với các thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển nhưng kê khai thông tin không đúng với hồ sơ thực tế.

TỔ CHỨC XÉT TUYỂN

- Thí sinh dự kiến có thể tra cứu điểm xét theo các phương thức xét tuyển 2, 3, 4 và 5 tại địa chỉ https://xettuyen.hvnh.edu.vn từ ngày 14/7/2025.

- Bên cạnh việc nộp hồ sơ trên Cổng thông tin xét tuyển của Học viện, thí sinh cần phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào Học viện Ngân hàng trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT trong đợt đăng ký chính thức từ ngày 16/7/2025 đến 17h00 ngày 28/7/2025.

- Học viện sẽ sử dụng dữ liệu thí sinh đã nộp trên Cổng thông tin xét tuyển của Học viện và dữ liệu chung do Bộ GD&ĐT cung cấp để chạy xét tuyển, căn cứ theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Học viện và Thông tin tuyển sinh 2025 đã được cấp có thẩm quyền ban hành.

- Học viện dự kiến công bố điểm chuẩn trúng tuyển của các chương trình đào tạo vào ngày 22/8/2025 theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT cùng với các cơ sở giáo dục đại học trên cả nước./.

Học phí

Học phí dự kiến cho năm học 2025–2026 của các chương trình chi tiết như dưới đây. Đối với các năm học còn lại của khóa học. Học viện dự kiến tăng học phí theo lộ trình được quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Chính phủ về việc quy định cơ cấu thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 về việc sửa đổi, bổ một số điều của Nghị định 81/2021/NĐ-CP với mức tăng không quá 15%/năm học và tuân thủ các quy định pháp luật, văn bản hướng dẫn của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại từng năm học.


Các chương trình đào tạo chuẩn:

+ Khối ngành III (Kinh doanh quản lý và pháp luật): 785.000 đồng/tín chỉ, tương đương khoảng 26,5 triệu đồng/năm học theo tiến độ học tập thông thường.

+ Khối ngành V (Công nghệ thông tin): 830.000 đồng/tín chỉ, tương đương khoảng 28 triệu đồng/năm học theo tiến độ học tập thông thường.

+ Khối ngành VII (Nhân văn, KH xã hội và hành vi): 800.000 đồng/tín chỉ, tương đương khoảng 27 triệu đồng/năm học theo tiến độ học tập thông thường.

Các chương trình đào tạo chất lượng cao: 1.113.000 đồng/tín chỉ, tương đương khoảng 40 triệu đồng/năm học theo tiến độ học tập thông thường.

Chương trình cử nhân quốc tế (liên kết với Đại học CityU, Hoa Kỳ):

Sinh viên học tập 03 năm tại Học viện Ngân hàng và năm cuối học chương trình của Đại học CityU (Seattle) để cấp song bằng (nhận 01 bằng cử nhân chính quy do Học viện Ngân hàng cấp và 01 bằng đại học trường Đại học CityU, Hoa kỳ cấp). Học phí cho khóa học 04 năm tại Việt Nam là 380 triệu đồng, trong đó học phí trong 03 năm đầu là 50 triệu VNĐ/năm, năm cuối cùng là 230 triệu VNĐ; trong trường hợp sinh viên học năm thứ tư tại Hoa Kỳ thì mức học phí sẽ căn cứ theo học phí của trường đối tác. Với những thí sinh đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 6.0 sẽ vào thẳng năm thứ 2 và học phí được giảm là 50 triệu đồng.

+ Chương trình cử nhân quốc tế (liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh):
Sinh viên học 04 năm tại Việt Nam được cấp 02 bằng (01 bằng ĐH chính quy do Học viện Ngân hàng cấp và 01 bằng ĐH của Đại học Sunderland cấp). Học phí 340 triệu đồng/4 năm trong đó: năm 1 học phí là 50 triệu đồng; năm 2 và năm 3 học phí là 80 triệu đồng/năm và học phí năm cuối tại Học viện Ngân hàng là 130 triệu đồng. Sinh viên có thể lựa chọn học tập năm cuối tại trường ĐH Sunderland, học phí năm cuối sẽ được quy định và công bố bởi trường ĐH Sunderland. Với những thí sinh đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 6.0 sẽ vào thẳng năm thứ 2 và học phí được giảm là 50 triệu đồng.

+ Chương trình cử nhân quốc tế (liên kết với Đại học Coventry, Vương quốc Anh):

Sinh viên học 04 năm tại Việt Nam các ngành Ngân hàng & Tài chính quốc tế, Kinh doanh quốc tế được cấp 02 bằng (01 bằng ĐH chính quy do HVNH cấp và 01 bằng ĐH của Đại học Coventry cấp); sinh viên học tập ngành Marketing số được cấp 01 bằng của Đại học Coventry (Top 40 UK). Học phí 340 triệu đồng/4 năm trong đó: năm 1 học phí là 50 triệu VNĐ; năm 2 và năm 3 học phí là 80 triệu đồng/năm và học phí năm cuối tại Học viện Ngân hàng là 130 triệu đồng. Sinh viên có thể lựa chọn học tập năm cuối tại trường ĐH Coventry, học phí năm cuối sẽ được quy định và công bố bởi trường ĐH Coventry. Với những thí sinh đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 6.5 sẽ vào thẳng năm thứ 2 và học phí được giảm là 50 triệu đồng.

File PDF đề án

  • Tải file PDF đề án năm 2025 (dự kiến) tại đây
  • Tải file PDF đề án năm 2024 tại đây

 

Giới thiệu trường

Học Viện Ngân Hàng
  • Tên trường: Học viện Ngân hàng
  • Tên viết tắt: BAV
  • Mã trường: NHH
  • Tên tiếng Anh: Banking Academy
  • Địa chỉ: Số 12 - Chùa Bộc, phường Quang Trung, quận Đống Đa, Hà Nội.
  • Website: https://www.hvnh.edu.vn/
  • Fanpage: https://www.facebook.com/hocviennganhang1961

Học viện Ngân hàng (HVNH) được thành lập theo Quyết định số 30/1998/QĐ-TTg ngày 09/02/1998 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở tổ chức lại Trung tâm Đào tạo và Nghiên cứu khoa học Ngân hàng. Theo đó, HVNH là tổ chức đào tạo và Nghiên cứu khoa học của Nhà nước về lĩnh vực ngân hàng. HVNH có nhiệm vụ: i) Đào tạo cán bộ ở bậc giáo dục chuyên nghiệp, bậc đại học và trên đại học về lĩnh vực tiền tệ - tín dụng và ngân hàng; ii) Bồi dưỡng nghiệp vụ và công nghệ ngân hàng; iii) Tổ chức nghiên cứu khoa học và công nghệ ngân hàng; iv) Thực hiện hợp tác về đào tạo và nghiên cứu khoa học ngân hàng với các tổ chức trong và ngoài nước theo quy định chung của Nhà nước (Phân viện thành phố Hồ Chí Minh thuộc Học viện Ngân hàng được Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh theo Quyết định số 174/2003/QĐ-TTg ngày 20/8/2003).

Ngày 24/03/1998, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã ký ban hành Quyết định số 107/1998/QĐ-NHNN9 quy định Quy chế tổ chức và hoạt động của HVNH đã quy định HVNH là đơn vị sự nghiệp có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng, có trụ sở đặt tại thành phố Hà Nội và các cơ sở tại Thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh Phú yên, Bắc Ninh, Hà Tây. Học viện chịu sự lãnh đạo và quản lý trực tiếp của NHNN theo chức năng của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa - Công nghệ và môi trường, các bộ, ngành khác có liên quan; đồng thời chịu sự quản lý theo lãnh thổ của chính quyền địa phương nơi có cơ sở của Học viện.

Ngày 12 /01/2004 Thống đốc NHNN đã ký ban hành Quyết định số 48/2004/QĐ-NHNN thay thế Quyết định số 107/1998/QĐ-NHNN9, HVNH là đơn vị sự nghiệp có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng, có trụ sở chính tại thành phố Hà Nội và các Phân viện Bắc Ninh, Phú Yên; HVNH chịu sự lãnh đạo và quản lý trực tiếp của NHNN; chịu sự quản lý nhà nước về giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo; chịu sự quản lý nhà nước thuộc thẩm quyền của các Bộ, Ngành khác có liên quan; chịu sự quản lý hành chính theo lãnh thổ của chính quyền địa phương nơi có cơ sở của Học viện theo các quy định của pháp luật.

Ngày 29/4/2009, Thống đốc NHNH đã ký ban hành Quyết định số 1009/QĐ-NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của HVNH thay thế Quyết định số 48/2004/QĐ-NHNN.

Ngày 16/3/2012, Thống đốc NHNN đã ký ban hành Quyết định số 433/QĐ-NHNN về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mô hình tổ chức, cơ cấu của HVNH thay thế Quyết định số 1009/QĐ-NHNN ngày 29/4/2009.

Ngày 26/02/2014, Thống đốc NHNN đã ký ban hành Quyết định số 327/QĐ-NHNN về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mô hình tổ chức, cơ cấu của HVNH thay thế Quyết định số 433/QĐ-NHNN nhằm kiện toàn bộ máy tổ chức và hoạt động của HVNH cho phù hợp điều kiện phát triển kinh tế trong tình hình mới.

Ngày 20/7/2017, Thống đốc NHNN đã ký ban hành Quyết định số 1518/QĐ-NHNN về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của HVNH thay thế Quyết định số 327/QĐ-NHNN ngày 26/02/2014 nhằm kiện toàn bộ máy tổ chức và hoạt động của HVNH cho phù hợp điều kiện phát triển kinh tế trong điều kiện hội nhập.

Ngày 27/05/2020, Thống đốc NHNN đã ký ban hành Quyết định số 997/QĐ-NHNN về việc quyết định công nhận Hội đồng trường Học viện Ngân hàng nhiệm kỳ 2020-2025 gồm 17 thành viên và quyết định bổ nhiệm PGS.TS. Đào Minh Phúc giữ chức vụ Chủ tịch Hội đồng Học viện nhiệm kỳ 2020-2025.

Ngày 30/12/2021, Thống đốc NHNN đã ký ban hành Quyết định số 2090/QĐ-NHNN về việc quyết định công nhận TS. Bùi Hữu Toàn giữ chức vụ Chủ tịch Hội đồng HVNH nhiệm kỳ 2020-2025.

Trong suốt quá trình xây dựng và trưởng thành, HVNH đã phát triển không ngừng. Từ một cơ sở đào tạo chuyên về lĩnh vực tài chính ngân hàng đến nay HVNH đã mở rộng đào tạo theo hướng đa ngành. Trình độ và tính chuyên nghiệp của đội ngũ giảng viên ngày càng được nâng cao. Sinh viên tốt nghiệp đáp ứng tốt các yêu cầu của nhà tuyển dụng và xã hội, góp phần khẳng định vị thế của HVNH là một trong những cơ sở đào tạo về kinh tế hàng đầu của Việt Nam. Những năm gần đây HVNH phát triển mạnh các hoạt động hợp tác đào tạo hợp tác quốc tế thông qua các chương trình trao đổi giảng viên, sinh viên, liên kết đào tạo với nhiều trường đại học có uy tín trên thế giới. Các hoạt động nghiên cứu khoa học, tư vấn chính sách và chuyển giao công nghệ của HVNH đã tạo động lực thúc đầy nâng cao chất lượng đào tạo và đóng góp có hiệu quả cho nền kinh tế.