Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Học Viện Ngoại Giao 2025

Thông tin tuyển sinh Học Viện Ngoại Giao (DAV) năm 2025

Năm 2025, Học Viện Ngoại Giao dự kiến tuyển sinh 2.200 chỉ tiêu theo 4 phương thức xét tuyển bao gồm:

- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (mã phương thửc 301)

- Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp dựa trên Kết quả học tập THPT và Chứng chỉ quốc tế đối với các thí sinhhọc chương trình THPT của Việt Nam (mã phương thức 410)

- Phương thức 3: Xét tuyển đối với thí sinh có Chứng chỉ A-level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge (Vương quốc Anh) hoặc Bằng tú tài quốc tế IB Diploma (mã phương thức 415)

- Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên Kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo các tổ hợp môn (A00, A01, C00, D01, D03, D04, DD2, D06, D07, D09, D10, D14, D15) (mã phương thức 100)

Xem thời gian và hồ sơ đăng ký xét tuyển DAV năm 2025 TẠI ĐÂY

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Điều kiện xét tuyển

Ngoài các điều kiện chung theo quy định, thí sinh phải đáp ứng các điều kiện sau:

1) Tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, có tổng điểm xét tuyển và điểm ưu tiên khu vực và đối tượng đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Học viện Ngoại giao quy định trở lên, và không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1.0 (một) điểm trở xuống.

* Đối với phương thức xét tuyển này, Học viện Ngoại giao không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ; không sử dụng kết quả điểm thi được bảo lưu từ các kỳ thi Tốt nghiệp THPT, kỳ thi THPT quốc gia các năm trước để xét tuyển trong năm 2025; không cộng điểm ưu tiên thí sinh có chứng chỉ nghề.

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển (tối đa bằng 30) = Tổng điểm đạt được + Điểm ưu tiên của Bộ GD&ĐT (nếu có)

Trong đó:

Tổng điểm đạt được = M1 + M2 + M3 + Điểm khuyến khích của Học viện (nếu có)

+ M1; M2; M3: là điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển của Học viện;

Lưu ý : Đối với các tổ hợp xét tuyển có môn Ngoại ngữ, điểm môn Ngoại ngữ của thí sinh khi xét tuyển vào Học viện theo phương thức này có thể được xét theo 1 trong 2 cách:

Cách 1: Sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Ngoại ngữ tương ứng trong tổ hợp xét tuyển theo quy định của Học viện (chi tiết xem Bảng 3);

Cách 2: Thay thế điểm thi môn Ngoại ngữ trong tổ hợp bằng điểm quy đổi từ Chứng chỉ quốc tế theo quy định của Học viện (Xem chi tiết TẠI ĐÂY).

>> Xem thêm mức điểm ưu tiên Học viện Ngoại giao TẠI ĐÂY

Bảng quy đổi điểm các môn trong Chúng chỉ A-level/ Bằng tú tài quốc tế IB Dipỉoma theo thang điểm 10

 

Điểm trên chứng chỉ/bằng

Quy đổi theo thang điểm 10

Chứng chỉ A-level

A*

10

A

9.5

B

9.0

c

8.0

D

7.0

Bằng tú tài quốc tế LB
Diploma

7

10

6

9.5

5

9

4

8

2) Nguyên tắc xét tuyển

Xét tuyển theo ngành đào tạo, theo nguyên tắc lấy điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu. Thí sinh được xét bình đẳng theo điểm xét tuyển, không phân biệt thứ tự của nguyện vọng đăng ký, trừ trường hợp các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì Học viện sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển. Thí sinh chỉ được trúng tuyển vào nguyện vọng cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký;

Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển theo các phương thức khác nhau nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định;

Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

3) Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyến

Trong trường hợp tại ngưỡng điểm đánh giá hồ sơ xét tuyển ĐẠT của từng ngành đào tạo có số lượng thí sinh nhiều hơn số chỉ tiêu, Học viện sử dụng tiêu chí phụ theo thứ tự lần lượt như sau:

Tiêu chí phụ thứ nhất: Kết quả điểm

+ Đối với ngành Kinh tế quốc tế và Kinh doanh quốc tế: sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Toán.

+ Đối với các ngành khác:

  • Sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Ngoại ngữ hoặc điểm quy đổi từ Chúng chỉ quốc tế theo quy định của Học viện.

Trường hợp tổ hợp xét tuyển không có môn Ngoại ngữ hoặc các thí sinh có điểm thi môn Ngoại ngữ hoặc điểm quy đổi Chứng chỉ quốc tế bằng nhau, sẽ xét đến điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Ngữ văn.

Tiêu chí phụ thứ hai: Nguyện vọng đăng ký của thí sinh trên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
1HQT01Quan hệ quốc tếA00; D01; D03; D04; D07; D09; D10; D14; D15
2HQT02Ngôn ngữ AnhA01; D07; D14; D15
3HQT03Kinh tế quốc tếA00; A01; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10
4HQT04Luật quốc tếA00; A01; D01; D03; D04; DD2; D07; D09; D10; D14; D15
5HQT05Truyền thông quốc tếA00; A01; C00; D03; D04; DD2; D07; D09; D10; D15
6HQT06Kinh doanh quốc tếA00; A01; D01; D03; D04; DD2; D06; D07; D09; D10
7HQT07Luật thương mại quốc tếA00; A01; C00; D01; D03; D04; DD2; D06; D07; D14; D15
8HQT08-01Hàn Quốc họcA00; A01; C00; D07; D09; D10; D15
9HQT08-02Hoa Kỳ họcA00; A01; D01; D07; D09; D10; D14; D15
10HQT08-03Nhật Bản họcA01; D07; D09; D10; D14; D15
11HQT08-04Trung Quốc họcA00; A01; C00; D01; D04; D09; D10; D14; D15

Quan hệ quốc tế

Mã ngành: HQT01

Tổ hợp: A00; D01; D03; D04; D07; D09; D10; D14; D15

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: HQT02

Tổ hợp: A01; D07; D14; D15

Kinh tế quốc tế

Mã ngành: HQT03

Tổ hợp: A00; A01; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10

Luật quốc tế

Mã ngành: HQT04

Tổ hợp: A00; A01; D01; D03; D04; DD2; D07; D09; D10; D14; D15

Truyền thông quốc tế

Mã ngành: HQT05

Tổ hợp: A00; A01; C00; D03; D04; DD2; D07; D09; D10; D15

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: HQT06

Tổ hợp: A00; A01; D01; D03; D04; DD2; D06; D07; D09; D10

Luật thương mại quốc tế

Mã ngành: HQT07

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01; D03; D04; DD2; D06; D07; D14; D15

Hàn Quốc học

Mã ngành: HQT08-01

Tổ hợp: A00; A01; C00; D07; D09; D10; D15

Hoa Kỳ học

Mã ngành: HQT08-02

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07; D09; D10; D14; D15

Nhật Bản học

Mã ngành: HQT08-03

Tổ hợp: A01; D07; D09; D10; D14; D15

Trung Quốc học

Mã ngành: HQT08-04

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01; D04; D09; D10; D14; D15

2
Xét tuyển kết hợp dựa trên kết quả học tập THPT và Chứng chỉ quốc tế

Điều kiện xét tuyển

Ngoài các điều kiện chung theo quy định, thí sinh phải đáp ứng các điều kiện sau:

1) Có điểm trung bình cộng kết quả học tập của 06 học kỳ lớp 10, 11, 12 đạt từ 8.0 trở lên;

2) Có một trong các Chứng chỉ quốc tế/Bài thi chuẩn hóa năng lực quốc tế còn giá trị sử dụng tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển sau đây:

  • Tiếng Anh: IELTS Academic từ 6.0 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 60 trở lên, hoặc PTE-A từ 46 điểm trở lên, hoặc các Chứng chỉ Cambridge English Qualifications từ 169 điểm trở lên, hoặc SAT từ 1200 điểm trở lên, hoặc ACT từ 23 điểm trở lên.
  • Tiếng Pháp: từ DELF-B1 trở lên hoặc TCF tout public (5 bài thi: nghe hiểu, cấu trúc ngữ pháp, đọc hiểu, viết, nói) xếp loại chung từ B1 trở lên. 
  • Tiếng Trung Quốc: từ HSK 4 (mức điểm từ 260) trở lên.
  • Tiếng Hàn Quốc: từ Topik 3 trở lên.
  • Tiếng Nhật Bản: từ N3 trở lên.
  • Tiếng Đức : Từ DSH 1; hoặc Goethe-Zertifikat B1; hoặc OSDZertifikat B1; hoặc TELC B1; hoặc DSD I B1 trở lên

Lưu ý:

+ Nếu thí sinh có các Chứng chỉ quốc tế/Bài thi chuẩn hóa năng lực quốc tế không được liệt kê ở trên, Hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét và quyết định.

+ Học viện không chấp nhận các chứng chỉ có hình thức thi “home edition”

+ Thí sinh sử dụng chứng chỉ quốc tế tiếng Đức để xét tuyển, nếu trúng tuyển sẽ lựa chọn học một trong các Ngoại ngữ 1 đang được đào tạo tại Học viện Ngoại giao.

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển (tối đa bằng 30) = Tổng điểm đạt được + Điểm ưu tiên của Bộ GD&ĐT (nếu có)

Trong đó:

Tổng điểm đạt được = M1 + M2 + M3 + Điểm khuyến khích của Học viện (nếu có)

+ M1: Điểm quy đổi Chứng chỉ quốc tế theo thang điểm 10 (chọn 01 chứng chỉ quốc tế có điểm quy đổi cao nhất trong số các ngoại ngữ: Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nhật, Tiếng Hàn, Tiếng Đức. Xem chi tiết điểm quy đổi TẠI ĐÂY)

+ M2: Điểm kết quả học tập THPT môn Toán hoặc môn Ngữ Văn;

+ M3: Điểm kết quả học tập THPT 01 môn bất kỳ (không phải môn Ngoại ngữ và khác M2) có trong các tổ hợp của phương thức dựa trên Kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT của Học viện. Cụ thể các môn: Ngữ Văn, Toán, Vật lí, Hóa học, Lịch sử, Địa lí;

Điểm M2 hoặc M3= (Điểm trung bình cả năm lớp 10 + Điểm trung bình cả năm lớp 11 + Điểm trung bình cả năm lớp 12 của môn tương ứng)/3

>> Xem thêm mức điểm ưu tiên Học viện Ngoại giao TẠI ĐÂY

2) Nguyên tắc xét tuyển

Xét tuyển theo ngành đào tạo, theo nguyên tắc lấy điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu. Thí sinh được xét bình đẳng theo điểm xét tuyển, không phân biệt thứ tự của nguyện vọng đăng ký, trừ trường hợp các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì Học viện sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển. Thí sinh chỉ được trúng tuyển vào nguyện vọng cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký;

Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển theo các phương thức khác nhau nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định;

Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

3) Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyến

Trong trường hợp tại ngưỡng điểm đánh giá hồ sơ xét tuyển ĐẠT của từng ngành đào tạo có số lượng thí sinh nhiều hơn số chỉ tiêu, Học viện sử dụng tiêu chí phụ theo thứ tự lần lượt như sau:

Tiêu chí phụ thứ nhất: Kết quả điểm

+ Đối với ngành Kinh tế quốc tế và Kinh doanh quốc tế: sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Toán.

+ Đối với các ngành khác:

  • Sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Ngoại ngữ hoặc điểm quy đổi từ Chúng chỉ quốc tế theo quy định của Học viện.

Trường hợp tổ hợp xét tuyển không có môn Ngoại ngữ hoặc các thí sinh có điểm thi môn Ngoại ngữ hoặc điểm quy đổi Chứng chỉ quốc tế bằng nhau, sẽ xét đến điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Ngữ văn.

Tiêu chí phụ thứ hai: Nguyện vọng đăng ký của thí sinh trên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
1HQT01Quan hệ quốc tếA00; D01; D03; D04; D07; D09; D10; D14; D15
2HQT02Ngôn ngữ AnhA01; D07; D14; D15
3HQT03Kinh tế quốc tếA00; A01; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10
4HQT04Luật quốc tếA00; A01; D01; D03; D04; DD2; D07; D09; D10; D14; D15
5HQT05Truyền thông quốc tếA00; A01; C00; D03; D04; DD2; D07; D09; D10; D15
6HQT06Kinh doanh quốc tếA00; A01; D01; D03; D04; DD2; D06; D07; D09; D10
7HQT07Luật thương mại quốc tếA00; A01; C00; D01; D03; D04; DD2; D06; D07; D14; D15
8HQT08-01Hàn Quốc họcA00; A01; C00; D07; D09; D10; D15
9HQT08-02Hoa Kỳ họcA00; A01; D01; D07; D09; D10; D14; D15
10HQT08-03Nhật Bản họcA01; D07; D09; D10; D14; D15
11HQT08-04Trung Quốc họcA00; A01; C00; D01; D04; D09; D10; D14; D15

Quan hệ quốc tế

Mã ngành: HQT01

Tổ hợp: A00; D01; D03; D04; D07; D09; D10; D14; D15

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: HQT02

Tổ hợp: A01; D07; D14; D15

Kinh tế quốc tế

Mã ngành: HQT03

Tổ hợp: A00; A01; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10

Luật quốc tế

Mã ngành: HQT04

Tổ hợp: A00; A01; D01; D03; D04; DD2; D07; D09; D10; D14; D15

Truyền thông quốc tế

Mã ngành: HQT05

Tổ hợp: A00; A01; C00; D03; D04; DD2; D07; D09; D10; D15

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: HQT06

Tổ hợp: A00; A01; D01; D03; D04; DD2; D06; D07; D09; D10

Luật thương mại quốc tế

Mã ngành: HQT07

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01; D03; D04; DD2; D06; D07; D14; D15

Hàn Quốc học

Mã ngành: HQT08-01

Tổ hợp: A00; A01; C00; D07; D09; D10; D15

Hoa Kỳ học

Mã ngành: HQT08-02

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07; D09; D10; D14; D15

Nhật Bản học

Mã ngành: HQT08-03

Tổ hợp: A01; D07; D09; D10; D14; D15

Trung Quốc học

Mã ngành: HQT08-04

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01; D04; D09; D10; D14; D15

3
Chứng chỉ quốc tế

Đối tượng

Xét tuyển đối với thí sinh có Chứng chỉ A-level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge (Vương quốc Anh) hoặc Bằng tú tài quốc tế IB Diploma (mã phưong thức 415)

Điều kiện xét tuyển

Ngoài các điều kiện chung theo quy định, thí sinh phải đáp ứng các điều kiện sau:

1) Có chứng chỉ A-Level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge (Vương quốc Anh) với từng môn đạt từ điểm D trở lên, hoặc bằng tú tài quốc tế IB Diploma với tổng điểm đạt từ 30 trở lên

2) Có một trong các Chứng chỉ quốc tế còn giá trị sử dụng tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển sau đây:

  • Tiếng Anh: IELTS Academic từ 6.0 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 60 trở lên, hoặc PTE-A từ 46 điểm trở lên, hoặc các Chứng chỉ Cambridge English Qualifications từ 169 điểm trở lên, hoặc SAT từ 1200 điểm trở lên, hoặc ACT từ 23 điểm trở lên.
  • Tiếng Pháp: từ DELF-B1 trở lên hoặc TCF tout public (5 bài thi: nghe hiểu, cấu trúc ngữ pháp, đọc hiểu, viết, nói) xếp loại chung từ B1 trở lên. 
  • Tiếng Trung Quốc: từ HSK 4 (mức điểm từ 260) trở lên.
  • Tiếng Hàn Quốc: từ Topik 3 trở lên.
  • Tiếng Nhật Bản: từ N3 trở lên.
  • Tiếng Đức : Từ DSH 1; hoặc Goethe-Zertifikat B1; hoặc OSDZertifikat B1; hoặc TELC B1; hoặc DSD I B1 trở lên

Lưu ý:

+ Nếu thí sinh có các Chứng chỉ quốc tế không được liệt kê ở trên, Hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét và quyết định.

+ Học viện không chấp nhận các chứng chỉ có hình thức thi “home edition”

+ Thí sinh sử dụng chứng chỉ quốc tế tiếng Đức để xét tuyển, nếu trúng tuyển sẽ lựa chọn học một trong các Ngoại ngữ 1 đang được đào tạo tại Học viện Ngoại giao.

3) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được xác định dựa trên tổng điểm xét tuyển sau khi quy đổi (dự kiến là 24 điểm).

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển (tối đa bằng 30) = Tổng điểm đạt được + Điểm ưu tiên của Bộ GD&ĐT (nếu có)

Trong đó:

Tổng điểm đạt được = M1 + M2 + M3 + Điểm khuyến khích của Học viện (nếu có)

+ M1: Điểm quy đổi Chứng chỉ quốc tế theo thang điểm 10 (chọn 01 chứng chỉ quốc tế có điểm quy đổi cao nhất trong số các ngoại ngữ: Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nhật, Tiếng Hàn, Tiếng Đức. Xem chi tiết điểm quy đổi TẠI ĐÂY)

+ M2: Điểm quy đổi theo thang điểm 10 môn Toán hoặc môn Văn học trong Chứng chỉ A-level hoặc Bằng tú tài quốc tế IB Diploma;

+ M3: Điểm quy đổi theo thang điểm 10 của 01 môn bất kỳ (không phải môn Ngoại ngữ và khác M2) trong Chứng chỉ A-level hoặc Bằng tú tài quốc tế IB Diploma;

>> Xem thêm mức điểm ưu tiên Học viện Ngoại giao TẠI ĐÂY

Bảng quy đổi điểm các môn trong Chúng chỉ A-level/ Bằng tú tài quốc tế IB Diploma theo thang điểm 10

 

Điểm trên chứng chỉ/bằng

Quy đổi theo thang điểm 10

Chứng chỉ A-level

A*

10

A

9.5

B

9.0

c

8.0

D

7.0

Bằng tú tài quốc tế LB Diploma

7

10

6

9.5

5

9

4

8

2) Nguyên tắc xét tuyển

Xét tuyển theo ngành đào tạo, theo nguyên tắc lấy điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu. Thí sinh được xét bình đẳng theo điểm xét tuyển, không phân biệt thứ tự của nguyện vọng đăng ký, trừ trường hợp các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì Học viện sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển. Thí sinh chỉ được trúng tuyển vào nguyện vọng cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký;

Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển theo các phương thức khác nhau nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định;

Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

3) Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyến

Trong trường hợp tại ngưỡng điểm đánh giá hồ sơ xét tuyển ĐẠT của từng ngành đào tạo có số lượng thí sinh nhiều hơn số chỉ tiêu, Học viện sử dụng tiêu chí phụ theo thứ tự lần lượt như sau:

Tiêu chí phụ thứ nhất: Kết quả điểm

+ Đối với ngành Kinh tế quốc tế và Kinh doanh quốc tế: sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Toán.

+ Đối với các ngành khác:

  • Sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Ngoại ngữ hoặc điểm quy đổi từ Chúng chỉ quốc tế theo quy định của Học viện.

Trường hợp tổ hợp xét tuyển không có môn Ngoại ngữ hoặc các thí sinh có điểm thi môn Ngoại ngữ hoặc điểm quy đổi Chứng chỉ quốc tế bằng nhau, sẽ xét đến điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Ngữ văn.

Tiêu chí phụ thứ hai: Nguyện vọng đăng ký của thí sinh trên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Chứng chỉ quốc tế

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
1HQT01Quan hệ quốc tếA00; D01; D03; D04; D07; D09; D10; D14; D15
2HQT02Ngôn ngữ AnhA01; D07; D14; D15
3HQT03Kinh tế quốc tếA00; A01; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10
4HQT04Luật quốc tếA00; A01; D01; D03; D04; DD2; D07; D09; D10; D14; D15
5HQT05Truyền thông quốc tếA00; A01; C00; D03; D04; DD2; D07; D09; D10; D15
6HQT06Kinh doanh quốc tếA00; A01; D01; D03; D04; DD2; D06; D07; D09; D10
7HQT07Luật thương mại quốc tếA00; A01; C00; D01; D03; D04; DD2; D06; D07; D14; D15
8HQT08-01Hàn Quốc họcA00; A01; C00; D07; D09; D10; D15
9HQT08-02Hoa Kỳ họcA00; A01; D01; D07; D09; D10; D14; D15
10HQT08-03Nhật Bản họcA01; D07; D09; D10; D14; D15
11HQT08-04Trung Quốc họcA00; A01; C00; D01; D04; D09; D10; D14; D15

Quan hệ quốc tế

Mã ngành: HQT01

Tổ hợp: A00; D01; D03; D04; D07; D09; D10; D14; D15

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: HQT02

Tổ hợp: A01; D07; D14; D15

Kinh tế quốc tế

Mã ngành: HQT03

Tổ hợp: A00; A01; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10

Luật quốc tế

Mã ngành: HQT04

Tổ hợp: A00; A01; D01; D03; D04; DD2; D07; D09; D10; D14; D15

Truyền thông quốc tế

Mã ngành: HQT05

Tổ hợp: A00; A01; C00; D03; D04; DD2; D07; D09; D10; D15

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: HQT06

Tổ hợp: A00; A01; D01; D03; D04; DD2; D06; D07; D09; D10

Luật thương mại quốc tế

Mã ngành: HQT07

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01; D03; D04; DD2; D06; D07; D14; D15

Hàn Quốc học

Mã ngành: HQT08-01

Tổ hợp: A00; A01; C00; D07; D09; D10; D15

Hoa Kỳ học

Mã ngành: HQT08-02

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07; D09; D10; D14; D15

Nhật Bản học

Mã ngành: HQT08-03

Tổ hợp: A01; D07; D09; D10; D14; D15

Trung Quốc học

Mã ngành: HQT08-04

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01; D04; D09; D10; D14; D15

4
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

1) Đối tượng xét tuyển thẳng

a. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình đào tạo do Học viện quy định.

b. Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế các môn thuộc tổ hợp của phương thức dựa trên Kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT của Học viện (Toán, Vật Lí, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nhật, Tiếng Hàn) và môn Tin học, thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng được xét tuyển thẳng vào các ngành theo nguyện vọng đăng ký.

c. Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia, thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng được Hội đồng tuyển sinh xem xét đánh giá và xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với nội dung đề tài dự thi.

d. Căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo, Học viện xem xét, quyết định nhận vào học một trong những trường hợp dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):

(i) Thí sinh là người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do cơ sở đào tạo quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;

(ii) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;

(iii) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

(iv) Thí sinh là người nước ngoài phải đạt chuẩn năng lực ngôn ngữ theo yêu cầu của chương trình, ngành đào tạo phù hợp với quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2) Đối tượng ưu tiên xét tuyển

Thí sinh tại khoản b mục 1) đoạt giải các môn không thuộc tổ hợp của phương thức dựa trên Kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT của Học viện, thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển, được ưu tiên xét tuyển vào các ngành theo nguyện vọng. Thí sinh cần đáp ứng thêm điều kiện: đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Học viện quy định.

Điều kiện xét tuyển

Đối với thí sinh Ưu tiên xét tuyển, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được xác định dựa trên tổng điểm của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển bất kỳ của Học viện trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

Lưu ý: Thí sinh có thể sử dụng điểm quy đổi Chứng chỉ quốc tế theo quy định của Học viện để tính ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào. 

>> Xem thêm điểm quy đổi Chứng chỉ quốc tế Học viện Ngoại giao TẠI ĐÂY

Quy chế

1) Hồ sơ xét tuyển

- Phiếu đăng ký xét tuyển (thí sinh tải Phiếu trên cổng thông tin tuyển sinh của Học viện và thực hiện theo hướng dẫn); 

- Bản sao được chứng thực:

  • Giấy chứng nhận đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế; hoặc Giấy chứng nhận thuộc đối tượng xét tuyển thẳng khác;
  • Học bạ THPT và Hộ khẩu thường trú đối với thí sinh thuộc đối tượng (ii) và (iii) tại điểm (d) thuộc mục 1)

2) Hình thức nộp hồ sơ:

Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển đầy đủ theo 02 bước:

- Bước 1: Từ ngày 25/6 đến trước 17h00 ngày 30/6/2025 đăng ký xét tuyển trực tuyến trên cổng thông tin tuyển sinh của Học viện tại địa chỉ website: https://xettuyen.dav.edu.vn (chi tiết xem Hướng dẫn đăng ký tại cổng thông tin tuyển sinh của Học viện).

- Bước 2: Từ ngày 16/7 đến trước 17h00 ngày 28/7/2025 xác nhận trúng tuyển hoặc đăng ký nguyện vọng trên hệ thống cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (hoặc trên cổng dịch vụ công quốc gia).

Lưu ý: Thí sinh thuộc đối tượng được xét tuyển thẳng vào các ngành theo nguyện vọng đăng kỷ thì KHÔNG đăng ký xét tuyển ở các phương thức khác.

Thời gian xét tuyển

- Thời gian đăng ký xét tuyển trực tiếp: Từ ngày 25/6 đến trước 17h00 ngày 30/6/2025

- Thời gian xác nhận trúng tuyển: Từ ngày 16/7 đến trước 17h00 ngày 28/7/2025

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
1HQT01Quan hệ quốc tếA00; D01; D03; D04; D07; D09; D10; D14; D15
2HQT02Ngôn ngữ AnhA01; D07; D14; D15
3HQT03Kinh tế quốc tếA00; A01; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10
4HQT04Luật quốc tếA00; A01; D01; D03; D04; DD2; D07; D09; D10; D14; D15
5HQT05Truyền thông quốc tếA00; A01; C00; D03; D04; DD2; D07; D09; D10; D15
6HQT06Kinh doanh quốc tếA00; A01; D01; D03; D04; DD2; D06; D07; D09; D10
7HQT07Luật thương mại quốc tếA00; A01; C00; D01; D03; D04; DD2; D06; D07; D14; D15
8HQT08-01Hàn Quốc họcA00; A01; C00; D07; D09; D10; D15
9HQT08-02Hoa Kỳ họcA00; A01; D01; D07; D09; D10; D14; D15
10HQT08-03Nhật Bản họcA01; D07; D09; D10; D14; D15
11HQT08-04Trung Quốc họcA00; A01; C00; D01; D04; D09; D10; D14; D15

Quan hệ quốc tế

Mã ngành: HQT01

Tổ hợp: A00; D01; D03; D04; D07; D09; D10; D14; D15

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: HQT02

Tổ hợp: A01; D07; D14; D15

Kinh tế quốc tế

Mã ngành: HQT03

Tổ hợp: A00; A01; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10

Luật quốc tế

Mã ngành: HQT04

Tổ hợp: A00; A01; D01; D03; D04; DD2; D07; D09; D10; D14; D15

Truyền thông quốc tế

Mã ngành: HQT05

Tổ hợp: A00; A01; C00; D03; D04; DD2; D07; D09; D10; D15

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: HQT06

Tổ hợp: A00; A01; D01; D03; D04; DD2; D06; D07; D09; D10

Luật thương mại quốc tế

Mã ngành: HQT07

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01; D03; D04; DD2; D06; D07; D14; D15

Hàn Quốc học

Mã ngành: HQT08-01

Tổ hợp: A00; A01; C00; D07; D09; D10; D15

Hoa Kỳ học

Mã ngành: HQT08-02

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07; D09; D10; D14; D15

Nhật Bản học

Mã ngành: HQT08-03

Tổ hợp: A01; D07; D09; D10; D14; D15

Trung Quốc học

Mã ngành: HQT08-04

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01; D04; D09; D10; D14; D15

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp
1HQT01Quan hệ quốc tế460ĐT THPTHọc BạCCQTƯu TiênA00; D01; D03; D04; D07; D09; D10; D14; D15
2HQT02Ngôn ngữ Anh200ĐT THPTHọc BạCCQTƯu TiênA01; D07; D14; D15
3HQT03Kinh tế quốc tế260ĐT THPTHọc BạCCQTƯu TiênA00; A01; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10
4HQT04Luật quốc tế200ĐT THPTHọc BạCCQTƯu TiênA00; A01; D01; D03; D04; DD2; D07; D09; D10; D14; D15
5HQT05Truyền thông quốc tế460ĐT THPTHọc BạCCQTƯu TiênA00; A01; C00; D03; D04; DD2; D07; D09; D10; D15
6HQT06Kinh doanh quốc tế260ĐT THPTHọc BạCCQTƯu TiênA00; A01; D01; D03; D04; DD2; D06; D07; D09; D10
7HQT07Luật thương mại quốc tế200ĐT THPTHọc BạCCQTƯu TiênA00; A01; C00; D01; D03; D04; DD2; D06; D07; D14; D15
8HQT08-01Hàn Quốc học40ĐT THPTHọc BạCCQTƯu TiênA00; A01; C00; D07; D09; D10; D15
9HQT08-02Hoa Kỳ học40ĐT THPTHọc BạCCQTƯu TiênA00; A01; D01; D07; D09; D10; D14; D15
10HQT08-03Nhật Bản học40ĐT THPTHọc BạCCQTƯu TiênA01; D07; D09; D10; D14; D15
11HQT08-04Trung Quốc học40ĐT THPTHọc BạCCQTƯu TiênA00; A01; C00; D01; D04; D09; D10; D14; D15

1. Quan hệ quốc tế

Mã ngành: HQT01

Chỉ tiêu: 460

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc BạCCQTƯu Tiên

• Tổ hợp: A00; D01; D03; D04; D07; D09; D10; D14; D15

2. Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: HQT02

Chỉ tiêu: 200

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc BạCCQTƯu Tiên

• Tổ hợp: A01; D07; D14; D15

3. Kinh tế quốc tế

Mã ngành: HQT03

Chỉ tiêu: 260

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc BạCCQTƯu Tiên

• Tổ hợp: A00; A01; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10

4. Luật quốc tế

Mã ngành: HQT04

Chỉ tiêu: 200

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc BạCCQTƯu Tiên

• Tổ hợp: A00; A01; D01; D03; D04; DD2; D07; D09; D10; D14; D15

5. Truyền thông quốc tế

Mã ngành: HQT05

Chỉ tiêu: 460

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc BạCCQTƯu Tiên

• Tổ hợp: A00; A01; C00; D03; D04; DD2; D07; D09; D10; D15

6. Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: HQT06

Chỉ tiêu: 260

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc BạCCQTƯu Tiên

• Tổ hợp: A00; A01; D01; D03; D04; DD2; D06; D07; D09; D10

7. Luật thương mại quốc tế

Mã ngành: HQT07

Chỉ tiêu: 200

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc BạCCQTƯu Tiên

• Tổ hợp: A00; A01; C00; D01; D03; D04; DD2; D06; D07; D14; D15

8. Hàn Quốc học

Mã ngành: HQT08-01

Chỉ tiêu: 40

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc BạCCQTƯu Tiên

• Tổ hợp: A00; A01; C00; D07; D09; D10; D15

9. Hoa Kỳ học

Mã ngành: HQT08-02

Chỉ tiêu: 40

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc BạCCQTƯu Tiên

• Tổ hợp: A00; A01; D01; D07; D09; D10; D14; D15

10. Nhật Bản học

Mã ngành: HQT08-03

Chỉ tiêu: 40

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc BạCCQTƯu Tiên

• Tổ hợp: A01; D07; D09; D10; D14; D15

11. Trung Quốc học

Mã ngành: HQT08-04

Chỉ tiêu: 40

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc BạCCQTƯu Tiên

• Tổ hợp: A00; A01; C00; D01; D04; D09; D10; D14; D15

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn của Học viện Ngoại giao các năm Tại đây.

Thời gian và hồ sơ xét tuyển DAV

1) Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (phương thức 1):

Hồ sơ gồm có:

- Phiếu đăng ký xét tuyển (thí sinh tải Phiếu trên cổng thông tin tuyển sinh của Học viện và thực hiện theo hướng dẫn);

- Bản sao được chứng thực:

+ Giấy chứng nhận đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế; hoặc Giấy chứng nhận thuộc đối tượng xét tuyển thẳng khác;

+ Học bạ THPT và Hộ khẩu thường trú đối với thí sinh thuộc đối tượng (ii) và (iii) tại điểm (d) thuộc mục Xét tuyển thẳng

Thời gian và hình thức nộp hồ sơ:

Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển đầy đủ theo 02 bước:

- Bước 1: Từ ngày 25/6 đến trước 17h00 ngày 30/6/2025 đăng ký xét tuyển trực tuyến trên cổng thông tin tuyển sinh của Học viện tại địa chỉ website: https://xettuyen.dav.edu.vn (chi tiết xem Hướng dẫn đăng ký tại cổng thông tin tuyển sinh của Học viện).

- Bước 2: Từ ngày 16/7 đến trước 17h00 ngày 28/7/2025 xác nhận trúng tuyển hoặc đăng ký nguyện vọng trên hệ thống cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (hoặc trên cổng dịch vụ công quốc gia).

Lưu ý: Thí sinh thuộc đối tượng được xét tuyển thẳng vào các ngành theo nguyện vọng đăng ký thì KHÔNG đăng ký xét tuyển ở các phương thức khác.

2) Đối với thí sinh xét tuyển kết họp dựa trên kết quả học tập THPT và Chứng chỉ quốc tế (phương thức 2):

Hồ sơ gồm có:

- Phiếu đăng ký xét tuyển (thí sinh tải Phiếu trên cổng thông tin tuyển sinh của Học viện và thực hiện theo hướng dẫn);

- Bản sao được chứng thực:

+ Chứng chỉ quốc tế hoặc Phiếu kết quả thi được chuyển từ đơn vị tổ chức thi tới Hội đồng tuyển sinh Học viện Ngoại giao;

+ Học bạ THPT;

+ Các giấy tờ chứng minh thí sinh thuộc đối tượng khuyến khích theo quy định của Học viện (Xem chi tiết TẠI ĐÂY)

+ Các giấy tờ ưu tiên khác theo quy định của Bộ GDĐT (nếu có).

Thời gian và hình thức nộp hồ sơ:

Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyến đầy đủ theo 02 bước:

- Bước 1: Từ ngày 25/6 đến trước 17h00 ngày 05/7/2025 đăng ký xét tuyển trực tuyến trên Cổng thông tin tuyển sinh của Học viện tạỉ địa chỉ website: https://xettuyen.dav.edu.vn

(chi tiết xem Hướng dẫn đăng ký tại cổng thông tin tuyển sinh của Học viện).

- Bước 2: Từ ngày 16/7 đến trước 17h00 ngày 28/7/2025 đăng ký xét tuyển trực tuyến trên hệ thống cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (hoặc trên cổng dịch vụ công quốc gia).

3) Đối với thí sinh xét tuyển bằng Chứng chỉ A-Ievel của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge (Vương quốc Anh) hoặc Bằng tú tài quốc tế IB Dipỉoma (phương thức 3):

Hồ sơ gồm có:

- Phiếu đăng ký xét tuyển (thí sinh tải Phiếu trên cổng thông tin tuyển sinh của Học viện và thực hiện theo hướng dẫn);

- Bản sao được chứng thực:

+ Chứng chỉ quốc tế hoặc Phiếu kết quả thi được chuyển từ đơn vị tổ chức thi tới Hội đồng tuyển sinh Học viện Ngoại giao;

+ Chứng chỉ A-level hoặc Bằng tú tài quốc tế IB Diploma;  

+ Học bạ THPT được công nhận bởi cơ quan có thẩm quyền;

+ Các giấy tờ chứng minh thí sinh thuộc đối tượng khuyến khích theo quy định
của Học viện (chi tiết xem Bảng 4);

+ Các giấy tờ ưu tiên khác theo quy định của Bộ GDĐT (nếu có).

Thời gian và hình thức nộp hồ sơ:

Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển đầy đủ theo 02 bước:

+ Bước 1: Từ ngày 25/6 đến trước 17h00 ngày 05/7/2025 đăng ký xét tuyển trực tuyến trên Cổng thông tin tuyển sinh của Học viện tại địa chỉ website: https://xettuyen.dav.edu.vn

(chi tiết xem Hướng dẫn đăng ký tại cổng thông tin tuyển sinh của Học viện).

+ Bước 2: Từ ngày 16/7 đến trước 17h00 ngày 28/7/2025 đăng ký xét tuyển trực tuyến trên hệ thống cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (hoặc trên cổng dịch vụ công quốc gia). 

4) Đối với thí sinh đăng ký phương thức xét tuyển dựa trên Kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (phưong thức 4):

Thí sinh KHÔNG đăng ký xét tuyển tại cổng thông tin tuyển sinh của Học viện, mà đăng ký xét tuyển trên hệ thống cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (hoặc trên cổng dịch vụ công quốc gia) theo hướng dẫn của trường THPT và Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Thời gian và hình thức đăng ký: Theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Dự kiến từ ngày 16/7 đến trước 17h00 ngày 28/7/2025 trên hệ thống cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (hoặc trên cổng dịch vụ công quốc gia).

Riêng thí sinh có nguyện vọng sử dụng điểm quy đổi từ Chứng chỉ quốc tế theo quy định của Học viện để thay thế điểm môn Ngoại ngữ trong tổ hợp xét tuyển, cần nộp bản sao được chứng thực Chứng chỉ quốc tế (hoặc Phiếu kết quả thi được chuyển từ đơn vị tổ chức thi tới Hội đồng tuyển sinh Học viện Ngoại giao) về Học viện để làm căn cứ xét tuyển:

Hình thức nộp: trực tuyến tại cổng thông tin tuyển sinh của Học viện tại địa chỉ website: https://xettuyen.dav.edu.vn

(chi tiết xem Hướng dẫn tại cổng thông tin tuyển sinh của Học viện).

Thời gian nộp: từ ngày 25/6 đến trước 17h00 ngày 05/7/2025.

LƯU Ý CHUNG:

- Thí sinh cung cấp đầy đủ và đảm bảo về tính chính xác của tất cả thông tin và các giấy tờ minh chứng xét tuyển. Kết quả xét tuyển được đưa ra dựa trên thông tin hồ sơ thí sinh cung cấp. Sau quá trình hậu kiểm, Học viện bảo lưu quyền thay đổi kết quả xét tuyển nếu phát hiện ra sai sót, nhầm lẫn trong hồ sơ thí sinh cung cấp.

- Ngoài việc đăng ký theo quy định của Học viện, tất cả thí sinh đăng ký xét tuyển vào Học viện cần thực hiện đăng ký xét tuyển trên hệ thống cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (hoặc trên cổng dịch vụ công quốc gia) theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Kế hoạch tuyển sinh có thể thay đổi tùy thuộc vào hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đề nghị thí sinh thường xuyên theo dõi trên các trang thông tin điện tử chính thức của Học viện để được cập nhật.

- Trong quá trình đăng ký xét tuyển tại cổng thông tin tuyển sinh của Học viện tại địa chỉ website: https://xettuyen.dav.edu.vn, nếu thí sinh có thắc mắc hoặc gặp các vấn đề liên quan đến kỹ thuật có thể liên hệ bộ phận tuyển sinh của Học viện để được hỗ trợ.

- Tổ chức đăng ký và xét tuyển bổ sung (nếu có): Từ ngày 07/09/2025.

Học phí

Chính sách học phí được Học viện Ngoại giao thực hiện theo Điều 8 và Điều 11 của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021 và Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ.

- Đối với chương trình đào tạo ngành Quan hệ quốc tế, Ngôn ngữ Anh, Kinh tế quốc tế, Luật quốc tế, Truyền thông quốc tế đã đạt chuẩn kiểm định chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định và chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Kinh doanh quốc tế, Học viện xây dựng mức học phí trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật theo quy định tại Thông tư số 14/2019/TT-BGDĐT ngày 30/08/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

File PDF đề án

  • Tải file PDF thông tin tuyển sinh năm 2025 (cập nhật ngày 26/5) tại đây
  • Tải file PDF thông tin tuyển sinh năm 2025 tại đây
  • Tải file PDF đề án năm 2024 tại đây

Giới thiệu trường

Học Viện Ngoại Giao
  • Tên trường: Học viện Ngoại giao
  • Tên viết tắt: DAV
  • Tên tiếng Anh: Institute for International Relations
  • Địa chỉ: Số 69 Phố Chùa Láng, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Website: https://dav.edu.vn/
  • Fanpage: https://www.facebook.com/hoisinhviendav

Học viện Ngoại giao tiền thân là Trường Ngoại giao trực thuộc Bộ Ngoại giao được thành lập ngày 17/6/1959, được đổi tên thành Học viện Quan hệ Quốc tế (1992-2007) sau khi sáp nhập vào Viện Quan hệ Quốc tế; trở thành đơn vị cấp Tổng cục và đổi tên thành Học viện Ngoại giao từ năm 2008 đến nay.

Học viện hiện có trên 7.000 người học các chương trình đào tạo cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ và các chương trình liên kết đào tạo với các cơ sở giáo dục đại học uy tín trên thế giới. Năm học 2023-2024, Học viện có 08 chương trình đào tạo bậc đại học, 03 chương trình đào tạo bậc thạc sĩ, 02 chương trình đào tạo bậc tiến sĩ trong đó 05 chương trình đào tạo đại học đã được kiểm định quốc gia. Dự kiến Học viện sẽ tiếp tục mở rộng quy mô đào tạo, ngành học từ nay đến năm 2030 để đáp ứng nhu cầu về nguồn nhân lực của xã hội.