Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam 2025

Thông tin tuyển sinh Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam (VNUA) năm 2025

Năm 2025, Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam dự kiến tuyển sinh qua 4 phương thức xét tuyển như sau:

1. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

2. Phương thức 2: Xét tuyển thẳng học sinh giỏi THPT và có thành tích vượt trội

3. Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (theo quy định, lịch trình của Bộ GD&ĐT và theo Đề án tuyển sinh của Học viện)

4. Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (Xét học bạ)

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Điều kiện xét tuyển

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với nhóm ngành Luật: Tổng điểm xét tuyển tối thiểu đạt 60% điểm đánh giá tối đa của thang điểm và điểm môn Ngữ văn đạt tối thiểu là 6 điểm trở lên.

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển = (Điểm thi môn 1 * 2 + Điểm thi môn 2 + Điểm thi môn 3) + Điểm thưởng (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

+ (Điểm thi môn 1 * 2 + Điểm thi môn 2 + Điểm thi môn 3) được quy đổi về thang điểm 30 trước khi cộng điểm thưởng và điểm ưu tiên

+ Điểm thưởng: Xem chi tiết quy định cộng điểm thưởng của Học viện Nông nghiệp Việt Nam TẠI ĐÂY

Đối với các tổ hợp xét tuyển có môn thi tiếng Anh:

(1)  Nếu thí sinh không tham gia thi môn tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 nhưng có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS thì được quy đổi điểm để tham gia xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 như sau:

Bảng quy đổi điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.0 trở lên thành điểm xét tuyển THPT

TT

Điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS

Điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh

3

5.0

8.0

4

5.5

9.0

5

6.0 trở lên

10

(2)  Nếu thí sinh tham gia thi môn tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS thì Học viện sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT và Điểm thưởng được quy đổi từ kết quả thi chứng chỉ IELTS để xét tuyển. Thí sinh xem chi tiết về quy đổi điểm thưởng TẠI ĐÂY

2) Quy đổi điểm trúng tuyển

Học viện sẽ công bố theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT, thời gian công bố muộn nhất cùng thời gian công bố ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào.

Thời gian xét tuyển

Thời gian xét tuyển được thực hiện theo quy định, lịch trình của Bộ GD&ĐT và theo Đề án tuyển sinh của Học viện Nông nghiệp Việt Nam.

Thí sinh cần đăng ký xét tuyển theo thời gian dưới đây và bổ sung đầy đủ thông tin, minh chứng theo yêu cầu của phương thức xét tuyển, bao gồm cả minh chứng ưu tiên, minh chứng điểm thưởng (nếu có):

TT

Nội dung

Thời gian

1

Đăng ký và bổ sung thông tin xét tuyển

05/05 – 20/07/2025

2

Thông báo kết quả xét tuyển

Cùng đợt xét tuyển của Bộ Giáo dục và đào tạo

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT năm 2024

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
1. Chương trình đào tạo tiêu chuẩn
1HVN01Thú yB00; A00; D07; A01; X07; X08; D01; C03; C04; X01
2HVN02Chăn nuôi thú y - Thuỷ sảnB00; A00; D07; A01; X03; X04; D01; C03; C04; X01
3HVN03Nông nghiệp và cảnh quanB00; A00; D07; A01; X07; X08; D01; C03; C04; X01
4HVN04Công nghệ kỹ thuật ô tô và Cơ điện tửA00; A01; X07; X08; C01; D01; C02; C03; C04; X01
5HVN05Kỹ thuật cơ khíA00; A01; X07; X08; C01; D01; C02; C03; C04; X01
6HVN06Kỹ thuật điện, Điện tử và Tự động hoáA00; A01; X07; X08; C01; D01; C02; C03; C04; X01
7HVN07Logistics và Quản lý chuỗi cung ứngA00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; X01
8HVN08Kế toán, Quản trị kinh doanh và Thương mạiA00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; X01
9HVN09Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệuB00; A00; B08; B02; X13; A01; X07; X08; D01; C03
10HVN10Công nghệ thực phẩm và Chế biếnB00; A00; D07; A01; X07; X08; D01; C03; C04; X01
11HVN11Kinh tế và Quản lýA00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; X01
12HVN12Xã hội họcC00; D14; X70; D15; D01; C03; C01; X03; X04; X74
13HVN13LuậtC00; D14; X70; D01; C03; D15; C01; X04; X74
14HVN14Công nghệ thông tin và Kỹ thuật sốA00; A01; X07; X08; C01; D01; X02; C02; C03; X03; X04
15HVN15Quản lý đất đai, Bất động sản và Môi trườngA00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; X01
16HVN16Khoa học môi trườngB00; A00; D07; A01; X07; X08; D01; C03; C04; X01
17HVN17Ngôn ngữ AnhD01; D14; D15; D11; X78; D09; D10; A01; X25
18HVN18Sư phạm công nghệA00; A01; X07; X08; C01; B00; D01; C02; C03; X03; X04
19HVN19Du lịchA00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; X01
2. Chương trình quốc tế (dạy và học bằng tiếng Anh)
20HVN03Nông nghiệp và cảnh quanB00; A00; D07; A01; X07; X08; D01; C03; C04; X01
21HVN08Kế toán, Quản trị kinh doanh, Thương mạiA00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; X01
22HVN09Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệuB00; A00; B08; B02; X13; A01; X07; X08; D01; C03
23HVN11Kinh tế và Quản lýA00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; X01

1. Chương trình đào tạo tiêu chuẩn

Thú y

Mã ngành: HVN01

Tổ hợp: B00; A00; D07; A01; X07; X08; D01; C03; C04; X01

Chăn nuôi thú y - Thuỷ sản

Mã ngành: HVN02

Tổ hợp: B00; A00; D07; A01; X03; X04; D01; C03; C04; X01

Nông nghiệp và cảnh quan

Mã ngành: HVN03

Tổ hợp: B00; A00; D07; A01; X07; X08; D01; C03; C04; X01

Công nghệ kỹ thuật ô tô và Cơ điện tử

Mã ngành: HVN04

Tổ hợp: A00; A01; X07; X08; C01; D01; C02; C03; C04; X01

Kỹ thuật cơ khí

Mã ngành: HVN05

Tổ hợp: A00; A01; X07; X08; C01; D01; C02; C03; C04; X01

Kỹ thuật điện, Điện tử và Tự động hoá

Mã ngành: HVN06

Tổ hợp: A00; A01; X07; X08; C01; D01; C02; C03; C04; X01

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: HVN07

Tổ hợp: A00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; X01

Kế toán, Quản trị kinh doanh và Thương mại

Mã ngành: HVN08

Tổ hợp: A00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; X01

Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệu

Mã ngành: HVN09

Tổ hợp: B00; A00; B08; B02; X13; A01; X07; X08; D01; C03

Công nghệ thực phẩm và Chế biến

Mã ngành: HVN10

Tổ hợp: B00; A00; D07; A01; X07; X08; D01; C03; C04; X01

Kinh tế và Quản lý

Mã ngành: HVN11

Tổ hợp: A00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; X01

Xã hội học

Mã ngành: HVN12

Tổ hợp: C00; D14; X70; D15; D01; C03; C01; X03; X04; X74

Luật

Mã ngành: HVN13

Tổ hợp: C00; D14; X70; D01; C03; D15; C01; X04; X74

Công nghệ thông tin và Kỹ thuật số

Mã ngành: HVN14

Tổ hợp: A00; A01; X07; X08; C01; D01; X02; C02; C03; X03; X04

Quản lý đất đai, Bất động sản và Môi trường

Mã ngành: HVN15

Tổ hợp: A00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; X01

Khoa học môi trường

Mã ngành: HVN16

Tổ hợp: B00; A00; D07; A01; X07; X08; D01; C03; C04; X01

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: HVN17

Tổ hợp: D01; D14; D15; D11; X78; D09; D10; A01; X25

Sư phạm công nghệ

Mã ngành: HVN18

Tổ hợp: A00; A01; X07; X08; C01; B00; D01; C02; C03; X03; X04

Du lịch

Mã ngành: HVN19

Tổ hợp: A00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; X01

2. Chương trình quốc tế (dạy và học bằng tiếng Anh)

Nông nghiệp và cảnh quan

Mã ngành: HVN03

Tổ hợp: B00; A00; D07; A01; X07; X08; D01; C03; C04; X01

Kế toán, Quản trị kinh doanh, Thương mại

Mã ngành: HVN08

Tổ hợp: A00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; X01

Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệu

Mã ngành: HVN09

Tổ hợp: B00; A00; B08; B02; X13; A01; X07; X08; D01; C03

Kinh tế và Quản lý

Mã ngành: HVN11

Tổ hợp: A00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; X01

2
Điểm học bạ

Điều kiện xét tuyển

Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển (trong đó môn 1 nhân hệ số 2, tổng điểm được quy về thang điểm 30) cộng điểm thưởng (nếu có) và cộng điểm ưu tiên (nếu có)

-Ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với nhóm ngành Luật: Tổng điểm xét tuyển tối thiểu đạt 60% điểm đánh giá tối đa của thang điểm và điểm môn Ngữ văn đạt tối thiểu là 6 điểm trở lên.

Quy chế

1) Điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = (ĐTBcn môn 1 * 2 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3) + Điểm thưởng (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

+ ĐTBcn: Điểm trung bình cả năm

+ (ĐTBcn môn 1 * 2 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3) được quy đổi về thang điểm 30 trước khi cộng điểm thưởng, điểm ưu tiên;

+ Điểm thưởng: Xem chi tiết quy định cộng điểm thưởng của Học viện Nông nghiệp Việt Nam TẠI ĐÂY

2) Quy đổi điểm trúng tuyển

Học viện sẽ công bố theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT, thời gian công bố muộn nhất cùng thời gian công bố ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào.

3) Nguyên tắc xét tuyển

Thí sinh đăng ký xét tuyển theo nhóm ngành với tối đa 02 nguyện vọng (NV) tương ứng 02 nhóm ngành đào tạo;

Thí sinh trúng tuyển có điểm xét tuyển lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển theo mức từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu hoặc chỉ tiêu còn lại của từng nhóm ngành của phương thức này.

Đối với các thí sinh có điểm bằng nhau xét tuyển ở cuối danh sách thì xét theo thứ tự ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm.

Thí sinh trúng tuyển NV1 sẽ không được xét tuyển NV2. Thí sinh không trúng tuyển vào NV2 đã đăng ký thì tiếp tục được xét tuyển vào các nhóm ngành khác khi còn chỉ tiêu.

Thí sinh có thể được xem xét chuyển ngành trong thời gian học tập theo quy định.

Thời gian xét tuyển

Thời gian xét tuyển được thực hiện theo quy định, lịch trình của Bộ GD&ĐT và theo Đề án tuyển sinh của Học viện Nông nghiệp Việt Nam.

Thí sinh cần đăng ký xét tuyển theo thời gian dưới đây và bổ sung đầy đủ thông tin, minh chứng theo yêu cầu của phương thức xét tuyển, bao gồm cả minh chứng ưu tiên, minh chứng điểm thưởng (nếu có):

TT

Nội dung

Thời gian

1

Đăng ký và bổ sung thông tin xét tuyển

05/05 – 20/07/2025

2

Thông báo kết quả xét tuyển

Cùng đợt xét tuyển của Bộ Giáo dục và đào tạo

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ năm 2024

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
1. Chương trình đào tạo tiêu chuẩn
1HVN01Thú yB00; A00; D07; A01; X07; X08; D01; C03; C04; X01
2HVN02Chăn nuôi thú y - Thuỷ sảnB00; A00; D07; A01; X03; X04; D01; C03; C04; X01
3HVN03Nông nghiệp và cảnh quanB00; A00; D07; A01; X07; X08; D01; C03; C04; X01
4HVN04Công nghệ kỹ thuật ô tô và Cơ điện tửA00; A01; X07; X08; C01; D01; C02; C03; C04; X01
5HVN05Kỹ thuật cơ khíA00; A01; X07; X08; C01; D01; C02; C03; C04; X01
6HVN06Kỹ thuật điện, Điện tử và Tự động hoáA00; A01; X07; X08; C01; D01; C02; C03; C04; X01
7HVN07Logistics và Quản lý chuỗi cung ứngA00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; X01
8HVN08Kế toán, Quản trị kinh doanh và Thương mạiA00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; X01
9HVN09Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệuB00; A00; B08; B02; X13; A01; X07; X08; D01; C03
10HVN10Công nghệ thực phẩm và Chế biếnB00; A00; D07; A01; X07; X08; D01; C03; C04; X01
11HVN11Kinh tế và Quản lýA00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; X01
12HVN12Xã hội họcC00; D14; X70; D15; D01; C03; C01; X03; X04; X74
13HVN13LuậtC00; D14; X70; D01; C03; D15; C01; X04; X74
14HVN14Công nghệ thông tin và Kỹ thuật sốA00; A01; X07; X08; C01; D01; X02; C02; C03; X03; X04
15HVN15Quản lý đất đai, Bất động sản và Môi trườngA00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; X01
16HVN16Khoa học môi trườngB00; A00; D07; A01; X07; X08; D01; C03; C04; X01
17HVN17Ngôn ngữ AnhD01; D14; D15; D11; X78; D09; D10; A01; X25
18HVN18Sư phạm công nghệA00; A01; X07; X08; C01; B00; D01; C02; C03; X03; X04
19HVN19Du lịchA00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; X01
2. Chương trình quốc tế (dạy và học bằng tiếng Anh)
20HVN03Nông nghiệp và cảnh quanB00; A00; D07; A01; X07; X08; D01; C03; C04; X01
21HVN08Kế toán, Quản trị kinh doanh, Thương mạiA00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; X01
22HVN09Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệuB00; A00; B08; B02; X13; A01; X07; X08; D01; C03
23HVN11Kinh tế và Quản lýA00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; X01

1. Chương trình đào tạo tiêu chuẩn

Thú y

Mã ngành: HVN01

Tổ hợp: B00; A00; D07; A01; X07; X08; D01; C03; C04; X01

Chăn nuôi thú y - Thuỷ sản

Mã ngành: HVN02

Tổ hợp: B00; A00; D07; A01; X03; X04; D01; C03; C04; X01

Nông nghiệp và cảnh quan

Mã ngành: HVN03

Tổ hợp: B00; A00; D07; A01; X07; X08; D01; C03; C04; X01

Công nghệ kỹ thuật ô tô và Cơ điện tử

Mã ngành: HVN04

Tổ hợp: A00; A01; X07; X08; C01; D01; C02; C03; C04; X01

Kỹ thuật cơ khí

Mã ngành: HVN05

Tổ hợp: A00; A01; X07; X08; C01; D01; C02; C03; C04; X01

Kỹ thuật điện, Điện tử và Tự động hoá

Mã ngành: HVN06

Tổ hợp: A00; A01; X07; X08; C01; D01; C02; C03; C04; X01

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: HVN07

Tổ hợp: A00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; X01

Kế toán, Quản trị kinh doanh và Thương mại

Mã ngành: HVN08

Tổ hợp: A00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; X01

Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệu

Mã ngành: HVN09

Tổ hợp: B00; A00; B08; B02; X13; A01; X07; X08; D01; C03

Công nghệ thực phẩm và Chế biến

Mã ngành: HVN10

Tổ hợp: B00; A00; D07; A01; X07; X08; D01; C03; C04; X01

Kinh tế và Quản lý

Mã ngành: HVN11

Tổ hợp: A00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; X01

Xã hội học

Mã ngành: HVN12

Tổ hợp: C00; D14; X70; D15; D01; C03; C01; X03; X04; X74

Luật

Mã ngành: HVN13

Tổ hợp: C00; D14; X70; D01; C03; D15; C01; X04; X74

Công nghệ thông tin và Kỹ thuật số

Mã ngành: HVN14

Tổ hợp: A00; A01; X07; X08; C01; D01; X02; C02; C03; X03; X04

Quản lý đất đai, Bất động sản và Môi trường

Mã ngành: HVN15

Tổ hợp: A00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; X01

Khoa học môi trường

Mã ngành: HVN16

Tổ hợp: B00; A00; D07; A01; X07; X08; D01; C03; C04; X01

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: HVN17

Tổ hợp: D01; D14; D15; D11; X78; D09; D10; A01; X25

Sư phạm công nghệ

Mã ngành: HVN18

Tổ hợp: A00; A01; X07; X08; C01; B00; D01; C02; C03; X03; X04

Du lịch

Mã ngành: HVN19

Tổ hợp: A00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; X01

2. Chương trình quốc tế (dạy và học bằng tiếng Anh)

Nông nghiệp và cảnh quan

Mã ngành: HVN03

Tổ hợp: B00; A00; D07; A01; X07; X08; D01; C03; C04; X01

Kế toán, Quản trị kinh doanh, Thương mại

Mã ngành: HVN08

Tổ hợp: A00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; X01

Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệu

Mã ngành: HVN09

Tổ hợp: B00; A00; B08; B02; X13; A01; X07; X08; D01; C03

Kinh tế và Quản lý

Mã ngành: HVN11

Tổ hợp: A00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; X01

3
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Học viện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển các nhóm đối tượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Học viện nhận vào học có điều kiện đối với những trường hợp dưới đây:

(1) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ hoặc thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ hoặc thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ được nhận vào học các ngành thuộc nhóm ngành Nông nghiệp và Thủy sản và các nhóm ngành khác khi có học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT.

(2) Thí sinh là người nước ngoài hoặc thí sinh tốt nghiệp THPT ở nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt (hoặc Tiếng Anh đối với các chương trình giảng dạy bằng Tiếng Anh) đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.

Phương thức 2: Xét tuyển thẳng học sinh giỏi THPT và có thành tích vượt trội

* Đối tượng 1: Học sinh giỏi ít nhất 1 kỳ và có một trong các thành tích vượt trội trong các cuộc thi chọn học sinh giỏi sau đây:

- Đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi, thi khoa học, kỹ thuật dành cho học sinh THPT cấp tỉnh, thành phố;

- Thuộc đội tuyển cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương) hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia cấp THPT hoặc cuộc thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật (NCKHKT) quốc gia dành cho học sinh THPT (gọi chung là Thuộc đội tuyển thi HSG)

* Đối tượng 2: Học sinh giỏi ít nhất 1 kỳ và có một trong các thành tích vượt trội trong vòng 02 năm tính đến ngày 01/6/2025 như sau:

- Kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 6.0 trở lên

- Kết quả kỳ thi SAT đạt từ 1200 điểm trở lên

- Kết quả kỳ thi ACT đạt từ 25 điểm trở lên.

* Đối tượng 3: Học sinh giỏi ít nhất 2 kỳ và đạt 90 điểm trở lên trong kỳ thi Kiến thức công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA 2025.

Quy chế

1) Nguyên tắc ưu tiên xét trúng tuyển

Thí sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi cấp THPT được lựa chọn một trong năm thành tích vượt trội trên để đăng ký xét tuyển. Mỗi thí sinh được đăng ký tối đa hai nguyện vọng, tương ứng với hai nhóm ngành đào tạo khác nhau. Trong trường hợp số lượng thí sinh đăng ký vượt quá chỉ tiêu theo quy định, Học viện sẽ xét tuyển theo điểm quy đổi từ các thành tích vượt trội, theo nguyên tắc từ cao xuống thấp. Trường hợp có nhiều thí sinh có cùng mức điểm quy đổi, sẽ áp dụng lần lượt theo thứ tự ưu tiên của các nhóm thành tích vượt trội (1), (2), (3), (4), (5). Mức điểm quy đổi tương ứng với từng loại thành tích vượt trội được quy định như sau:

Kỳ thi HSG cấp tỉnh, TP

Điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS

SAT

ACT

Điểm kỳ thi KTCN và KNST VNUA 2025

Điểm quy đổi

Giải Ba

6

1200 - 1300

25 - 27

85 - 89

1

Giải Nhì

6.5

1301 - 1400

28 - 30

90 - 94

2

Giải Nhất

7.0 trở lên

1401 - 1600

30 - 36

95 trở lên

3

Thời gian xét tuyển

Thí sinh nộp hồ sơ về Học viện bao gồm cả minh chứng kỳ được xếp loại giỏi, kết quả xếp loại học tập cả năm lớp 12,  ưu tiên, thành tích vượt trội trước trước 17 giờ 00 ngày 30/6/2025

Danh sách ngành đào tạo năm 2024

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp
1. Chương trình đào tạo tiêu chuẩn
1HVN01Thú y645ĐT THPTHọc BạB00; A00; D07; A01; X07; X08; D01; C03; C04; X01
2HVN02Chăn nuôi thú y - Thuỷ sản180ĐT THPTHọc BạB00; A00; D07; A01; X03; X04; D01; C03; C04; X01
3HVN03Nông nghiệp và cảnh quan145ĐT THPTHọc BạB00; A00; D07; A01; X07; X08; D01; C03; C04; X01
4HVN04Công nghệ kỹ thuật ô tô và Cơ điện tử520ĐT THPTHọc BạA00; A01; X07; X08; C01; D01; C02; C03; C04; X01
5HVN05Kỹ thuật cơ khí140ĐT THPTHọc BạA00; A01; X07; X08; C01; D01; C02; C03; C04; X01
6HVN06Kỹ thuật điện, Điện tử và Tự động hoá260ĐT THPTHọc BạA00; A01; X07; X08; C01; D01; C02; C03; C04; X01
7HVN07Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng600ĐT THPTHọc BạA00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; X01
8HVN08Kế toán, Quản trị kinh doanh và Thương mại2.069ĐT THPTHọc BạA00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; X01
9HVN09Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệu130ĐT THPTHọc BạB00; A00; B08; B02; X13; A01; X07; X08; D01; C03
10HVN10Công nghệ thực phẩm và Chế biến430ĐT THPTHọc BạB00; A00; D07; A01; X07; X08; D01; C03; C04; X01
11HVN11Kinh tế và Quản lý595ĐT THPTHọc BạA00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; X01
12HVN12Xã hội học100ĐT THPTHọc BạC00; D14; X70; D15; D01; C03; C01; X03; X04; X74
13HVN13Luật220ĐT THPTHọc BạC00; D14; X70; D01; C03; D15; C01; X04; X74
14HVN14Công nghệ thông tin và Kỹ thuật số495ĐT THPTHọc BạA00; A01; X07; X08; C01; D01; X02; C02; C03; X03; X04
15HVN15Quản lý đất đai, Bất động sản và Môi trường230ĐT THPTHọc BạA00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; X01
16HVN16Khoa học môi trường50ĐT THPTHọc BạB00; A00; D07; A01; X07; X08; D01; C03; C04; X01
17HVN17Ngôn ngữ Anh310ĐT THPTHọc BạD01; D14; D15; D11; X78; D09; D10; A01; X25
18HVN18Sư phạm công nghệ30ĐT THPTHọc BạA00; A01; X07; X08; C01; B00; D01; C02; C03; X03; X04
19HVN19Du lịch50ĐT THPTHọc BạA00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; X01
2. Chương trình quốc tế (dạy và học bằng tiếng Anh)
20HVN03Nông nghiệp và cảnh quan30ĐT THPTHọc BạB00; A00; D07; A01; X07; X08; D01; C03; C04; X01
21HVN08Kế toán, Quản trị kinh doanh, Thương mại20ĐT THPTHọc BạA00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; X01
22HVN09Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệu20ĐT THPTHọc BạB00; A00; B08; B02; X13; A01; X07; X08; D01; C03
23HVN11Kinh tế và Quản lý30ĐT THPTHọc BạA00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; X01

1. Chương trình đào tạo tiêu chuẩn

1. Thú y

Mã ngành: HVN01

Chỉ tiêu: 645

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: B00; A00; D07; A01; X07; X08; D01; C03; C04; X01

2. Chăn nuôi thú y - Thuỷ sản

Mã ngành: HVN02

Chỉ tiêu: 180

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: B00; A00; D07; A01; X03; X04; D01; C03; C04; X01

3. Nông nghiệp và cảnh quan

Mã ngành: HVN03

Chỉ tiêu: 145

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: B00; A00; D07; A01; X07; X08; D01; C03; C04; X01

4. Công nghệ kỹ thuật ô tô và Cơ điện tử

Mã ngành: HVN04

Chỉ tiêu: 520

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; X07; X08; C01; D01; C02; C03; C04; X01

5. Kỹ thuật cơ khí

Mã ngành: HVN05

Chỉ tiêu: 140

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; X07; X08; C01; D01; C02; C03; C04; X01

6. Kỹ thuật điện, Điện tử và Tự động hoá

Mã ngành: HVN06

Chỉ tiêu: 260

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; X07; X08; C01; D01; C02; C03; C04; X01

7. Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: HVN07

Chỉ tiêu: 600

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; X01

8. Kế toán, Quản trị kinh doanh và Thương mại

Mã ngành: HVN08

Chỉ tiêu: 2.069

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; X01

9. Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệu

Mã ngành: HVN09

Chỉ tiêu: 130

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: B00; A00; B08; B02; X13; A01; X07; X08; D01; C03

10. Công nghệ thực phẩm và Chế biến

Mã ngành: HVN10

Chỉ tiêu: 430

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: B00; A00; D07; A01; X07; X08; D01; C03; C04; X01

11. Kinh tế và Quản lý

Mã ngành: HVN11

Chỉ tiêu: 595

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; X01

12. Xã hội học

Mã ngành: HVN12

Chỉ tiêu: 100

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: C00; D14; X70; D15; D01; C03; C01; X03; X04; X74

13. Luật

Mã ngành: HVN13

Chỉ tiêu: 220

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: C00; D14; X70; D01; C03; D15; C01; X04; X74

14. Công nghệ thông tin và Kỹ thuật số

Mã ngành: HVN14

Chỉ tiêu: 495

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; X07; X08; C01; D01; X02; C02; C03; X03; X04

15. Quản lý đất đai, Bất động sản và Môi trường

Mã ngành: HVN15

Chỉ tiêu: 230

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; X01

16. Khoa học môi trường

Mã ngành: HVN16

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: B00; A00; D07; A01; X07; X08; D01; C03; C04; X01

17. Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: HVN17

Chỉ tiêu: 310

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: D01; D14; D15; D11; X78; D09; D10; A01; X25

18. Sư phạm công nghệ

Mã ngành: HVN18

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; X07; X08; C01; B00; D01; C02; C03; X03; X04

19. Du lịch

Mã ngành: HVN19

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; X01

2. Chương trình quốc tế (dạy và học bằng tiếng Anh)

1. Nông nghiệp và cảnh quan

Mã ngành: HVN03

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: B00; A00; D07; A01; X07; X08; D01; C03; C04; X01

2. Kế toán, Quản trị kinh doanh, Thương mại

Mã ngành: HVN08

Chỉ tiêu: 20

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; X01

3. Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệu

Mã ngành: HVN09

Chỉ tiêu: 20

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: B00; A00; B08; B02; X13; A01; X07; X08; D01; C03

4. Kinh tế và Quản lý

Mã ngành: HVN11

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; X01

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn Học viện Nông nghiệp Việt Nam các năm Tại đây

Học phí

Thực hiện theo lộ trình và quy định của Nhà nước dao động mức học phí của Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2023 sẽ dao động từ 11,60 triệu đồng/năm - 19,80 triệu đồng/năm cho chương trình chuẩn tùy từng nhóm ngành khác nhau.
 

File PDF đề án

  • Tải file thông tin tuyển sinh năm 2025 Tại đây
  • Tải file PDF đề án tuyển sinh năm 2024 Tại đây

Giới thiệu trường

Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
  • Tên trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
  • Tên tiếng anh: Vietnam National University of Agriculture
  • Tên viết tắt: VNUA
  • Địa chỉ: Thị trấn Trâu Quỳ, H. Gia Lâm, TP. Hà Nội
  • Website: https://vnua.edu.vn/

Học viện Nông nghiệp Việt Nam tiền thân là Trường Đại học Nông Lâm được thành lập ngày 12/10/1956 theo Nghị định số 53/NĐ-NL của Bộ Nông Lâm, là 1 trong 3 trường đại học đầu tiên của nước “Việt Nam Dân chủ Cộng hoà” được thành lập sau ngày hoà bình lập lại ở miền Bắc

Khi mới thành lập, Trường trực thuộc Bộ Nông Lâm, có 3 khoa với 4 chuyên ngành đào tạo: Khoa Nông học gồm hai ngành: trồng trọt và cơ khí hóa nông nghiệp; Khoa Chăn nuôi Thú y có ngành Chăn nuôi - Thú y; Khoa Lâm học có ngành Lâm học. Đội ngũ CBGD của trường lúc đó có 27 người. Thầy Bùi Huy Đáp được bổ nhiệm làm Giám đốc Trường cùng 2 thầy Phó Giám đốc là thầy Nguyễn Đăng và thầy Lương Định Của.

Sau 2 năm thành lập, tháng 12/1958, Chính phủ ra Quyết định sáp nhập Viện Khảo cứu trồng trọt, Viện Khảo cứu chăn nuôi, Phòng Nghiên cứu gỗ, Phòng Nghiên cứu Lâm sinh với Trường Đại học Nông Lâm thành Học viện Nông Lâm nhằm tập trung sức lực, trí tuệ của cán bộ và khả năng sử dụng hiệu quả trang thiết bị, đồng thời gắn liền hoạt động đào tạo với nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất.

Từ năm học 1959-1960, Học viện Nông Lâm được chuyển về cơ sở mới ở xã Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm (tỉnh Bắc Ninh). Ngày 24/12/1960 Học viện đã tổ chức lễ tốt nghiệp cho sinh viên khóa I và vinh dự được Thủ tướng Phạm Văn Đồng về dự.

Đến năm 1963, trước đòi hỏi mới của đất nước, Học viện Nông Lâm được tách ra thành Trường Đại học Nông nghiệp và Viện Khoa học Nông nghiệp. Đầu năm 1963, Trường Đại học Nông nghiệp đã có 5 khoa với 10 chuyên ngành đào tạo. Số lượng sinh viên đã lên tới trên 3000.

Ngày 14/8/1967, Chính phủ ra quyết định đổi tên Trường Đại học Nông nghiệp thành Trường Đại học Nông nghiệp I, đồng thời với việc san sẻ một phần lực lượng cán bộ và cơ sở vật chất của Trường để thành lập Trường Đại học Nông nghiệp II (đóng tại Hà Bắc).

Năm 1969, Trường lại một lần nữa san sẻ lực lượng góp phần xây dựng Trường Đại học Nông nghiệp III (đóng tại Bắc Thái).

Năm 1977, Trường được Chính phủ giao nhiệm vụ đào tạo Phó tiến sĩ, mở đầu cho việc đào tạo sau đại học của Trường.

Đầu năm 1982, Trường Đại học Nông nghiệp I được mang tên người anh hùng dân tộc Cu Ba Hôxê Mácti như một sự ghi nhận của Nhà nước ta đối với sự ủng hộ và giúp đỡ chí tình chí nghĩa của Chính phủ và nhân dân Cu Ba đối với sự nghiệp đấu tranh giải phóng miền Nam và xây dựng CNXH ở nước ta.

Năm 1984, Trường Đại học Nông nghiệp I chuyển từ Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm sang Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp quản lý.

Ngày 6/9/2004, Trường Đại học Nông nghiệp I được Chính phủ công nhận là một trong 14 trường trọng điểm Quốc gia.

Ngày 24/03/2008 Thủ tướng CP ra QĐ (283/QĐ-TTg) đổi tên Trường Đại học Nông nghiệp I thànhTrường Đại học Nông nghiệp Hà Nội.

Ngày 28/3/2014, Học viện Nông nghiệp Việt Nam được thành lập trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên cơ sở tổ chức lại Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội theo Quyết định 441/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

Ngày 17/6/2015, Thủ tướng Chính phủ ký ban hành Quyết định số 873/QĐ-TTg về việc phê duyệt Đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của Học viện Nông nghiệp Việt Nam giai đoạn 2015 – 2017 với mục tiêu chung là Học viện chủ động khai thác, sử dụng hợp lý, hiệu quả các nguồn lực để đổi mới và nâng cao chất lượng đào tạo, phấn đấu trở thành Đại học nghiên cứu đa ngành, đa lĩnh vực theo các chuẩn mực khu vực và quốc tế; đồng thời bảo đảm các đối tượng chính sách, đối tượng thuộc hộ nghèo có cơ hội học tập tại Học viện.