Điểm chuẩn vào trường VNUA - Học Viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2025
Năm 2025, Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam tuyển sinh qua 4 phương thức xét tuyển như sau: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển, Xét tuyển thẳng học sinh giỏi THPT và có thành tích vượt trội, Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT, Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT
Điểm chuẩn VNUA - Học viện Nông Nghiệp Việt Nam 2025 Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển, Xét tuyển thẳng học sinh giỏi THPT và có thành tích vượt trội, Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT, Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT đã được công bố đến tất cả thí sinh ngày 22/08:
1. Đối với Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (Xét học bạ):
Mức điểm trúng tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi (môn thi) với thang điểm 10 theo tổ hợp xét tuyển (trong đó môn 1 nhân hệ số 2, tổng điểm được quy về thang điểm 30) cộng điểm thưởng (nếu có) và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm. Thí sinh thuộc diện ưu tiên theo đối tượng và khu vực (nếu có) được cộng điểm theo quy định.
2. Đối với Phương thức 2: Xét tuyển học sinh giỏi THPT và có thành tích vượt trội
Thí sinh có kết quả học tập THPT ít nhất 1 học kỳ được xếp loại giỏi (đánh giá mức tốt), đồng thời kết quả học tập cả năm lớp 12 được xếp loại khá (đánh giá mức khá) trở lên, và có thêm một trong các thành tích vượt trội sau đây:
(1) Đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi, thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh THPT cấp tỉnh, thành phố (Kỳ thi HSG cấp tỉnh, TP);
(2) Kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 6.0 trở lên;
(3) Kết quả kỳ thi SAT đạt từ 1200 điểm trở lên;
(4) Kết quả kỳ thi ACT đạt từ 25 điểm trở lên;
(5) Kết quả thi Kiến thức công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA 2025 đạt từ 85 điểm trở lên;
Đối với các thành tích vượt trội (2), (3), (4) được cấp trong vòng 02 năm tính đến ngày 01/6/2025.
Riêng nhóm ngành HVN18 - Sư phạm công nghệ, thí sinh phải đạt học lực năm lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên.
Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tổng điểm các môn xét tuyển + điểm ưu tiên nếu có
Click vào phương thức để xem nhanh điểm chuẩn của phương thức đó
Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|
Thú y | A00; A01; B00; D01 | 19 | |
Chăn nuôi thú y - thuỷ sản | A00; B00; B08; D01 | 17 | |
Nông nghiệp sinh thái và Nông nghiệp đô thị | A00; A09; B00; D01 | 17 | |
Công nghệ kỹ thuật ô tô và Cơ điện tử | A00; A01; A09; D01 | 18 | |
Kỹ thuật cơ khí | A00; A01; A09; D01 | 18 | |
Kỹ thuật điện, Điện tử và Tự động hoá | A00; A01; A09; D01 | 22.5 | |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00; A09; C20; D01 | 25.25 | |
Quản trị kinh doanh, Thương mại và Du lịch | A00; A09; C20; D01 | 18 | |
Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệu | A00; B00; B08; D01 | 18 | |
Công nghệ thực phẩm và Chế biến | A00; B00; D07; D01 | 19 | |
Kinh tế và Quản lý | A00; C04; D07; D01 | 18 | |
Xã hội học | A09; C00; C20; D01 | 18 | |
Luật | A09; C00; C20; D01 | 24.75 | |
Công nghệ thông tin và Kỹ thuật số | A00; A01; D01; D07 | 19 | |
Quản lý đất đai, Bất động sản và Môi trường | A00; A01; B00; D01 | 16.5 | |
Khoa học môi trường | A00; A01; B00; D01 | 17 | |
Ngôn ngữ Anh | D01; D07; D14; D15 | 18 | |
Sư phạm công nghệ | A00; A01; B00; D01 | 22.25 |
Lưu ý: Đề án tuyển sinh năm 2025 của Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam sẽ được cập nhật chi tiết Tại Đây
Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|
Thú y | A00; A01; B00; D01 | 24 | Đợt 2 |
Chăn nuôi thú y - Thuỷ sản | A00; B00; B08; D01 | 22 | Đợt 2 |
Nông nghiệp sinh thái và Nông nghiệp đô thị | A00; A09; B00; D01 | 22 | Đợt 2 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô và Cơ điện tử | A00; A01; A09; D01 | 24 | Đợt 2 |
Kỹ thuật cơ khí | A00; A01; A09; D01 | 24 | Đợt 2 |
Kỹ thuật điện, Điện tử và Tự động hoá | A00; A01; A09; D01 | 25 | Đợt 2 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00; C20; A09; D01 | 24 | Đợt 2 |
Quản trị kinh doanh, Thương mại và Du lịch | A00; C20; A09; D01 | 22 | Đợt 2 |
Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệu | A00; B00; B08; D01 | 22 | Đợt 2 |
Công nghệ thực phẩm và Chế biến | A00; B00; D07; D01 | 23 | Đợt 2 |
Kinh tế và Quản lý | A00; C04; D07; D01 | 23 | Đợt 2 |
Xã hội học | A00; C00; C20; D01 | 22 | Đợt 2 |
Luật | A09; C00 | 22 | Đợt 2 |
Công nghệ thông tin và Kỹ thuật số | A00; A01; D01; D07 | 23 | Đợt 2 |
Quản lý đất đai, Bất động sản và Môi trường | A00; A01; B00; D01 | 22 | Đợt 2 |
Khoa học môi trường | A00; A01; B00; D01 | 22 | Đợt 2 |
Ngôn ngữ Anh | D01; D07; D14; D15 | 22 | Đợt 2 |
Sư phạm công nghệ | A00; A01; B00; D01 | 25 | Đợt 2 (Phải đáp ứng yêu cầu của Bộ GD&ĐT) |
Lưu ý: Đề án tuyển sinh năm 2025 của Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam sẽ được cập nhật chi tiết Tại Đây