Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Viện nghiên cứu và đào tạo Việt Anh - Đại học Đà Nẵng 2025

Thông tin tuyển sinh Viện nghiên cứu và đào tạo Việt Anh - Đại học Đà Nẵng (VNUK) năm 2025

Năm 2025, Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh VNUK xét tuyển 610 chỉ tiêu cho 13 ngành đào tạo theo 04 phương thức xét tuyển:

(1) Xét tuyển thẳng

(2) Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

(3) Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

(4) Tuyển sinh riêng

Xem thời gian và hồ sơ đăng ký xét tuyển VNUK năm 2025 TẠI ĐÂY

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Điều kiện xét tuyển

Ngưỡng ĐBCL đầu vào của môn nền tảng: Điểm môn Toán thi tốt nghiệp THPT ≥ 5.0

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

- Viện áp dụng thang điểm 30 cho tất cả các phương thức xét tuyển (trừ xét tuyển thẳng). 

ĐIỂM XÉT TUYỂN = ĐIỂM QUY ĐỔI + ĐIỂM CỘNG + ĐIỂM ƯU TIÊN 

+ Điểm quy đổi: áp dụng theo từng phương thức, mô tả chi tiết tại mục 2.2, 2.3, 2.4.

+ Điểm cộng: mức điểm cộng tối đa không quá 10% thang điểm xét tuyển và mỗi thí sinh chỉ được áp dụng 01 mức điểm cộng cao nhất trong quá trình xét tuyển

+ Điểm ưu tiên: bao gồm điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng, chỉ được áp dụng sau khi tính điểm cộng và nguyên tắc tính điểm ưu tiên theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT.

2) Điểm quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế

Lưu ý:

- Các chứng chỉ tiếng Anh sử dụng để quy đổi điểm môn tiếng Anh thi tốt nghiệp THPT và điểm cộng phải đảm bảo còn hiệu lực trong vòng 02 năm tính đến thời điểm xét tuyển.

- Đối với các chứng chỉ chỉ có điểm của từng kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết, cấp độ của chứng chỉ được tính là cấp độ của kỹ năng được đánh giá thấp nhất).

3) Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm

Ưu tiên điểm thi môn Toán tốt nghiệp THPT

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17340120Kinh doanh Quốc tếA01; D01; D07; D10; A07; D09
27420204Khoa học Y SinhB00; B08; D07; A00; B03; D01
37480101-CSEKhoa học Máy tính – Chuyên ngành Phát triển ứng dụngA00; A01; D01; X26; X02; X06
47480101-SEKhoa học Máy tính – Chuyên ngành Công nghệ Phần mềmA00; A01; D01; X26; X02; X06
57510402Công nghệ Vật liệu – Chuyên ngành Công nghệ NanoA00; A01; B00; C01; X09; D01

Kinh doanh Quốc tế

Mã ngành: 7340120

Tổ hợp: A01; D01; D07; D10; A07; D09

Khoa học Y Sinh

Mã ngành: 7420204

Tổ hợp: B00; B08; D07; A00; B03; D01

Khoa học Máy tính – Chuyên ngành Phát triển ứng dụng

Mã ngành: 7480101-CSE

Tổ hợp: A00; A01; D01; X26; X02; X06

Khoa học Máy tính – Chuyên ngành Công nghệ Phần mềm

Mã ngành: 7480101-SE

Tổ hợp: A00; A01; D01; X26; X02; X06

Công nghệ Vật liệu – Chuyên ngành Công nghệ Nano

Mã ngành: 7510402

Tổ hợp: A00; A01; B00; C01; X09; D01

2
Điểm học bạ

Đối tượng

Dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023, 2024, 2025.

Điều kiện xét tuyển

Ngưỡng ĐBCL đầu vào của môn nền tảng: Điểm môn Toán xét học bạ >=5.0

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

- Viện áp dụng thang điểm 30 cho tất cả các phương thức xét tuyển (trừ xét tuyển thẳng). 

ĐIỂM XÉT TUYỂN = ĐIỂM QUY ĐỔI + ĐIỂM CỘNG + ĐIỂM ƯU TIÊN 

+ Điểm quy đổi: áp dụng theo từng phương thức, mô tả chi tiết tại mục 2.2, 2.3, 2.4.

+ Điểm cộng: mức điểm cộng tối đa không quá 10% thang điểm xét tuyển và mỗi thí sinh chỉ được áp dụng 01 mức điểm cộng cao nhất trong quá trình xét tuyển

+ Điểm ưu tiên: bao gồm điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng, chỉ được áp dụng sau khi tính điểm cộng và nguyên tắc tính điểm ưu tiên theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT.

2) Điểm quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế

Lưu ý:

- Các chứng chỉ tiếng Anh sử dụng để quy đổi điểm môn tiếng Anh thi tốt nghiệp THPT và điểm cộng phải đảm bảo còn hiệu lực trong vòng 02 năm tính đến thời điểm xét tuyển.

- Đối với các chứng chỉ chỉ có điểm của từng kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết, cấp độ của chứng chỉ được tính là cấp độ của kỹ năng được đánh giá thấp nhất).

3) Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm

Ưu tiên điểm trung bình chung môn Toán cấp THPT

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17340120Kinh doanh Quốc tếA01; D01; D07; D10; A07; D09
27420204Khoa học Y SinhB00; B08; D07; A00; B03; D01
37480101-CSEKhoa học Máy tính – Chuyên ngành Phát triển ứng dụngA00; A01; D01; X26; X02; X06
47480101-SEKhoa học Máy tính – Chuyên ngành Công nghệ Phần mềmA00; A01; D01; X26; X02; X06
57510402Công nghệ Vật liệu – Chuyên ngành Công nghệ NanoA00; A01; B00; C01; X09; A11; D01

Kinh doanh Quốc tế

Mã ngành: 7340120

Tổ hợp: A01; D01; D07; D10; A07; D09

Khoa học Y Sinh

Mã ngành: 7420204

Tổ hợp: B00; B08; D07; A00; B03; D01

Khoa học Máy tính – Chuyên ngành Phát triển ứng dụng

Mã ngành: 7480101-CSE

Tổ hợp: A00; A01; D01; X26; X02; X06

Khoa học Máy tính – Chuyên ngành Công nghệ Phần mềm

Mã ngành: 7480101-SE

Tổ hợp: A00; A01; D01; X26; X02; X06

Công nghệ Vật liệu – Chuyên ngành Công nghệ Nano

Mã ngành: 7510402

Tổ hợp: A00; A01; B00; C01; X09; A11; D01

3
Xét tuyển riêng theo tiêu chí của Viện nghiên cứu và đào tạo Việt – Anh

Đối tượng

1) Nhóm xét tuyển 1

- Thí sinh đoạt giải khuyến khích các môn văn hóa trong kỳ thi chọn HSG cấp quốc gia, quốc tế hoặc giải khuyến khích trong cuộc thi KHKT cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia. Thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển.

- Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các cuộc thi HSG dành cho học sinh lớp 10, 11, 12 hoặc giải Nhất, Nhì, Ba trong các cuộc thi KHKT khối THPT cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương. Thời gian đoạt giải không
quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển.

1A. Toán/Ngữ văn/Tiếng Anh (đối với HSG văn hóa) hoặc Toán học/Khoa học Xã hội và Hành vi (đối với cuộc thi KHKT).

1B. Toán/Hóa học/Sinh học (đối với HSG văn hóa) hoặc Vi sinh/Hóa sinh/ Kỹ thuật Y sinh/Sinh học tế bào và phân tử/Y sinh và khoa học sức khỏe (đối với cuộc thi KHKT).

1C. Toán/Tin học (đối với HSG văn hóa) hoặc Hệ thống nhúng/Rô bốt và máy tính thông minh/Phần mềm hệ thống (đối với cuộc thi KHKT).

1D. Toán/Vật lý/Hóa học (đối với HSG văn hóa) hoặc Hóa học/Khoa học Trái đất và Môi trường/Năng lượng Hóa học/Năng lượng Vật lý/Khoa học vật liệu/Vật lý và Thiên văn (đối với cuộc thi KHKT).

2) Nhóm xét tuyển 2

Thí sinh tham gia chương trình Đường lên đỉnh Olympia do Đài truyền hình Việt Nam (VTV) tổ chức trong các năm 2022, 2023, 2024, 2025.

3) Nhóm xét tuyển 3

Thí sinh tham gia vòng chung kết cuộc thi Sáng tạo Khoa học Công nghệ U-invent qua các năm 2022, 2023, 2024 do Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt - Anh tổ chức.

4) Nhóm xét tuyển 4

Thí sinh có chứng quốc tế SAT hoặc chứng chỉ quốc tế khác đủ điều kiện để xét tuyển.

5) Nhóm xét tuyển 5

Thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với kết quả học tập THPT các môn theo tổ hợp xét tuyển. (dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023, 2024, 2025).

Các tổ hợp xét tuyển gồm:

5A
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D07 - Toán, Hóa học, Tiếng Anh
D10 - Toán, Địa lí, Tiếng Anh
A07 - Toán, Lịch sử, Địa lí
D09- Toán, Lịch sử, Tiếng Anh

5B
B00- Toán, Hoá học, Sinh học
B08- Toán, Sinh học, Tiếng Anh
D07- Toán, Hoá học, Tiếng Anh
A00- Toán, Vật lí, Hoá học
B03- Toán, Sinh học, Ngữ văn
D01- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

5C
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
X26 - Toán, Tin học, Tiếng Anh
X02 - Toán, Ngữ văn, Tin học
X06 - Toán, Vật lí, Tin học

5D
A00 - Toán, Vật lí, Hoá học
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
B00 - Toán, Hoá học, Sinh học
C01 - Ngữ văn, Toán, Vật lí
X09/A11 - Toán, Hoá học, Giáo dục Kinh tế và pháp luật/ Toán, Hoá học, Giáo dục công dân
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

6) Nhóm xét tuyển 6

Thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT của các môn theo tổ hợp kết hợp phỏng vấn để xét tuyển. Các tổ hợp xét tuyển gồm:

6A
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D07 - Toán, Hóa học, Tiếng Anh
D10 - Toán, Địa lí, Tiếng Anh
A07 - Toán, Lịch sử, Địa lí
D09- Toán, Lịch sử, Tiếng Anh

6B
B00- Toán, Hoá học, Sinh học
B08- Toán, Sinh học, Tiếng Anh
D07- Toán, Hoá học, Tiếng Anh
A00- Toán, Vật lí, Hoá học
B03- Toán, Sinh học, Ngữ văn
D01- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

6C
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
X26 - Toán, Tin học, Tiếng Anh
X02 - Toán, Ngữ văn, Tin học
X06 - Toán, Vật lí, Tin học

6D
A00- Toán, Vật lí, Hoá học
A01- Toán, Vật lí, Tiếng Anh
B00- Toán, Hoá học, Sinh học
C01- Ngữ văn, Toán, Vật lí
X09- Toán, Hoá học, Giáo dục Kinh tế và pháp luật
D01- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7) Nhóm xét tuyển 7

Thí sinh sử dụng kết quả học tập cấp THPT của các môn theo tổ hợp kết hợp phỏng vấn để
xét tuyển (Dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023, 2024, 2025). Các tổ hợp xét tuyển gồm:

7A
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D07 - Toán, Hóa học, Tiếng Anh
D10 - Toán, Địa lí, Tiếng Anh
A07 - Toán, Lịch sử, Địa lí
D09 - Toán, Lịch sử, Tiếng Anh

7B
B00 - Toán, Hoá học, Sinh học
B08 - Toán, Sinh học, Tiếng Anh
D07 - Toán, Hoá học, Tiếng Anh
A00 - Toán, Vật lí, Hoá học
B03 - Toán, Sinh học, Ngữ văn
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7C
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
X26 - Toán, Tin học, Tiếng Anh
X02 - Toán, Ngữ văn, Tin học
X06 - Toán, Vật lí, Tin học

7D
A00 - Toán, Vật lí, Hoá học
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
B00 - Toán, Hoá học, Sinh học
C01 - Ngữ văn, Toán, Vật lí
X09/A11 - Toán, Hoá học, Giáo dục Kinh tế và pháp luật/Toán, Hoá học, Giáo dục công dân
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

8) Nhóm xét tuyển 8

Thí sinh sử dụng kết quả học tập THPT ở nước ngoài hoặc chương trình THPT nước ngoài tại Việt Nam kết hợp với phỏng vấn để xét tuyển.

Điều kiện xét tuyển

Ngưỡng ĐBCL đầu vào của môn nền tảng: Điểm môn Toán thi tốt nghiệp THPT ≥ 5.0

Quy chế

1) Các tính điểm quy đổi

1.1) Nhóm xét tuyển 1

Điểm quy đổi = Điểm giải quy đổi

- Giải Khuyến khích HSG quốc gia, quốc tế: 29

- Giải Khuyến khích Cuộc thi KHKT quốc gia, quốc tế: 29

- Giải HSG hoặc cuộc thi KHKT khối THPT cấp tỉnh, thành phố:

+ Giải Nhất: 28.5

+ Giải Nhì: 28

+ Giải Ba: 27.5

1.2) Nhóm xét tuyển 2

Điểm quy đổi = Điểm tham gia vòng thi Năm/Quý/Tháng/Tuần quy đổi

- Vòng thi Năm: 29

- Vòng thi Quý: 28

- Vòng thi Tháng: 27

- Vòng thi Tuần: 26

1.3) Nhóm xét tuyển 3

Điểm quy đổi = Điểm giải quy đổi/điểm tham gia vòng chung kết quy đổi

Cuộc thi U-Invent:

- Giải Nhất: 27.5

- Giải Nhì: 27

- Giải Ba: 26.5

- Tham gia vòng chung kết: 26

1.4) Nhóm xét tuyển 4

Điểm quy đổi = Điểm chứng chỉ quốc tế quy đổi 

Các chứng chỉ quốc tế áp dụng:

1. SAT

2. A Level 

3. ACT

4. IBD

5. IGCSE

6. ATAR

1.5) Nhóm xét tuyển 5

Điểm quy đổi = TC1/2+TC2*3/2

TC1 = Tổng điểm kết quả học tập cấp THPT của các môn theo tổ hợp xét tuyển

+ Điểm môn học dùng để xét tuyển là trung bình cộng của điểm trung bình kết quả học tập của năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12.

TC2 = Điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế quy đổi

1.6) Nhóm xét tuyển 6

Điểm quy đổi = TC1*2/3 + TC2

TC1 = Tổng điểm các môn thi THPT theo tổ hợp

TC2 = Điểm phỏng vấn (thang 10)

1.7) Nhóm xét tuyển 7

Điểm quy đổi = TC1*2/3 + TC2

TC1 = Tổng điểm kết quả học tập cấp THPT của các môn theo tổ hợp xét tuyển.

+ Điểm môn học dùng để xét tuyển là trung bình cộng của điểm trung bình kết quả học tập năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12.

TC2 = Điểm phỏng vấn (thang 10)

1.8) Nhóm xét tuyển 8

Điểm quy đổi = TC1*2/3 + TC2

TC1 = Tổng điểm trung bình chung năm lớp 10, 11, 12

+ Trường hợp không có điểm trung bình từng năm học hoặc toàn khóa thì sẽ lấy điểm trung bình 2 môn có liên quan gần nhất với từng ngành.

  • Đối với các ngành Khoa học máy tính, Khoa học y sinh và Công nghệ vật liệu: Toán học và 1 môn khoa học tự nhiên. 
  • Đối với ngành Kinh doanh quốc tế: Toán học và 1 môn Khoa học xã hội

TC2 = Điểm phỏng vấn (thang 10)

2) Tiêu chí phụ

2.1) Nhóm xét tuyển 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7

Ưu tiên điểm trung bình chung môn Toán cấp THPT

2.2) Nhóm xét tuyển 8

Ưu tiên theo điểm GPA chương trình THPT hoặc tương đương (quy về thang 4)

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi riêng

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17340120Kinh doanh Quốc tếNhóm xét tuyển: 1A,2,3,4,5A,6A,7A,8
27420204Khoa học Y SinhNhóm xét tuyển: 1B,2,3,4,5B,6B,7B,8
37480101-CSEKhoa học Máy tính – Chuyên ngành Phát triển ứng dụngNhóm xét tuyển: 1C,2,3,4,5C,6C,7C,8
47480101-SEKhoa học Máy tính – Chuyên ngành Công nghệ Phần mềmNhóm xét tuyển: 1C,2,3,4,5C,6C,7C,8
57510402Công nghệ Vật liệu – Chuyên ngành Công nghệ NanoNhóm xét tuyển: 1D,2,3,4,5D,6D,7D,8

Kinh doanh Quốc tế

Mã ngành: 7340120

Ghi chú: Nhóm xét tuyển: 1A,2,3,4,5A,6A,7A,8

Khoa học Y Sinh

Mã ngành: 7420204

Ghi chú: Nhóm xét tuyển: 1B,2,3,4,5B,6B,7B,8

Khoa học Máy tính – Chuyên ngành Phát triển ứng dụng

Mã ngành: 7480101-CSE

Ghi chú: Nhóm xét tuyển: 1C,2,3,4,5C,6C,7C,8

Khoa học Máy tính – Chuyên ngành Công nghệ Phần mềm

Mã ngành: 7480101-SE

Ghi chú: Nhóm xét tuyển: 1C,2,3,4,5C,6C,7C,8

Công nghệ Vật liệu – Chuyên ngành Công nghệ Nano

Mã ngành: 7510402

Ghi chú: Nhóm xét tuyển: 1D,2,3,4,5D,6D,7D,8

4
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

1. Xét tuyển thẳng đối với thí sinh là Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc.

2. Xét tuyển thẳng đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT) tổ chức, cử tham gia ở các môn: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh. Thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

3. Xét tuyển thẳng đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia ở các lĩnh vực: Toán học, Khoa học xã hội và hành vi. Thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

4. Thí sinh thuộc các đối tượng còn lại Hội đồng tuyển sinh Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt - Anh sẽ trình Hội đồng tuyển sinh của ĐHĐN xem xét, quyết định xét tuyển vào học ngành đăng ký xét tuyển căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức), bao gồm:

a) Thí sinh là người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do cơ sở đào tạo quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;

b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;

c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

d) Thí sinh là người nước ngoài phải đạt chuẩn năng lực ngôn ngữ theo yêu cầu của chương trình, ngành đào tạo phù hợp với quy định của Bộ GD&ĐT.

Quy chế

Nguyên tắc xét tuyển

Mỗi thí sinh trúng tuyển 01 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. Xét theo thứ tự giải từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết. 

Trường hợp có nhiều thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu tuyển thẳng sẽ xét đến tiêu chí phụ. Đối tượng được xét tuyển thẳng phải đáp ứng các yêu cầu tại Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non hiện hành.

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp
17340120Kinh doanh Quốc tế315Thi Riêng
ĐT THPTHọc BạA01; D01; D07; D10; A07; D09
27420204Khoa học Y Sinh15Thi Riêng
ĐT THPTHọc BạB00; B08; D07; A00; B03; D01
37480101-CSEKhoa học Máy tính – Chuyên ngành Phát triển ứng dụng135Thi Riêng
ĐT THPTHọc BạA00; A01; D01; X26; X02; X06
47480101-SEKhoa học Máy tính – Chuyên ngành Công nghệ Phần mềm135Thi Riêng
ĐT THPTHọc BạA00; A01; D01; X26; X02; X06
57510402Công nghệ Vật liệu – Chuyên ngành Công nghệ Nano15Thi Riêng
Học BạA00; A01; B00; C01; X09; A11; D01
ĐT THPTA00; A01; B00; C01; X09; D01

1. Kinh doanh Quốc tế

Mã ngành: 7340120

Chỉ tiêu: 315

• Phương thức xét tuyển: Thi RiêngĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A01; D01; D07; D10; A07; D09

2. Khoa học Y Sinh

Mã ngành: 7420204

Chỉ tiêu: 15

• Phương thức xét tuyển: Thi RiêngĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: B00; B08; D07; A00; B03; D01

3. Công nghệ Vật liệu – Chuyên ngành Công nghệ Nano

Mã ngành: 7510402

Chỉ tiêu: 15

• Phương thức xét tuyển: Thi RiêngHọc BạĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; B00; C01; X09; A11; D01

4. Khoa học Máy tính – Chuyên ngành Phát triển ứng dụng

Mã ngành: 7480101-CSE

Chỉ tiêu: 135

• Phương thức xét tuyển: Thi RiêngĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; D01; X26; X02; X06

5. Khoa học Máy tính – Chuyên ngành Công nghệ Phần mềm

Mã ngành: 7480101-SE

Chỉ tiêu: 135

• Phương thức xét tuyển: Thi RiêngĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; D01; X26; X02; X06

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn Viện nghiên cứu và đào tạo Việt Anh - Đại học Đà Nẵng các năm Tại đây

Thời gian và hồ sơ xét tuyển VNUK

Đăng ký thông tin phục vụ xét tuyển vào VNUK năm 2025

Link kê khai đăng ký xét tuyển tại VNUK: http://dangkyxettuyen.vnuk.udn.vn/

Hạn cuối: 17h00 – 15/07/2025

*Lưu ý: 

Thí sinh chỉ chính thức hoàn tất đăng ký nguyện vọng khi đã kê khai tại hệ thống của Bộ. VNUK khuyến khích thí sinh kê khai sớm thông tin tại link kê khai của VNUK để được tư vấn, hỗ trợ kịp thời. 

Khuyến khích thí sinh đăng ký tối đa các nhóm tăng cơ hội trúng tuyển.

1. DANH MỤC HỒ SƠ CẦN CHUẨN BỊ TRƯỚC

Trước khi đăng ký, bạn nên chuẩn bị đầy đủ các tài liệu sau dưới dạng file PDF hoặc PNG. Khuyến khích sinh viên đăng ký tối đa các nhóm tăng cơ hội trúng tuyển

Yêu cầu chung của các nhóm: 

  • Căn cước công dân mặt trước và mặt sau

  • Học bạ gốc lớp 10

  • Học bạ gốc lớp 11

  • Học bạ gốc lớp 12

  • Bản gốc bằng tốt nghiệp THPT (chỉ áp dụng đối với thí sinh đã tốt nghiệp năm 2023, 2024)

NHÓM

MINH CHỨNG

Nhóm 1

Minh chứng đoạt giải Khuyến khích Quốc gia/Quốc tế, NHẤT, NHÌ, BA trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương

Nhóm 2

Chứng nhận dự thi Đường lên đỉnh Olympia

Nhóm 3

Minh chứng tham gia vòng chung kết cuộc thi Sáng tạo Khoa học Công nghệ U-invent do Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh tổ chức

Nhóm 4

Minh chứng chứng chỉ tốt nghiệp THPT quốc tế sử dụng kết quả kỳ thi SAT/ A Level/ ACT / IBD / IGCSE / ATAR

Nhóm 5

– Học bạ gốc lớp 10

– Học bạ gốc lớp 11

– Học bạ gốc lớp 12

– Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Mặt 1)

– Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Mặt 2)

– Bảng điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế

Nhóm 6

Trong yêu cầu chung

Nhóm 7

Trong yêu cầu chung

Nhóm 8

– Học bạ gốc lớp 10

– Học bạ gốc lớp 11

– Học bạ gốc lớp 12

– Bằng tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài

– Xác nhận của Trung Tâm công nhận văn bằng/ Sở Giáo dục và Đào tạo

2. CÁC BƯỚC ĐĂNG KÝ TRỰC TUYẾN

Bước 1: Truy cập hệ thống tuyển sinh

B1: Các bạn click vào đường dẫn: http://dangkyxettuyen.vnuk.udn.vn, bấm vào mục đăng ký để đến bước tiếp theo.

B2: Tiếp đến thí sinh chọn năm tốt nghiệp THPT (ví dụ các bạn tốt nghiệp năm 2025 thì chọn năm 2025) sau đó điền số CCCD vào ô bên cạnh.

B3: Đối với ngành học thí sinh mong muốn dự kiến, các thí sinh chọn nguyện vọng (NV) mong muốn của mình vào mục NV.

Bước 2: Tạo tài khoản thí sinh

2.1: Kê khai thông tin

B1: Điền đầy đủ các thông tin cá nhân cơ bản như họ tên, ngày sinh, email, số điện thoại, số CCCD,…trong tag lập phiếu

(*) Lưu ý: Thí sinh điền chính xác thông tin cá nhân, số điện thoại, email để nhận xác nhận thông tin đăng ký xét tuyển.

 

B2: Tiếp đến là phần kê khai phương thức xét tuyển

Hiện trên trang web đang hiện 4 phương thức xét tuyển, thí sinh có thể chọn 1 trong 4 phương thức hoặc cả 4 phương thức (tùy theo nhu cầu của thí sinh muốn đăng ký)

(*) Khuyến khích sinh viên đăng ký tối đa các nhóm tăng cơ hội trúng tuyển

=> Sau đó bấm SANG BƯỚC 2 để tiếp tục

 

2.2: Đính kèm hồ sơ

B1: Thí sinh upload các file hồ sơ đã chuẩn bị sẵn dưới dạng file PDF và file ảnh vào phần đính kèm các file.

B2: Sau đó kiểm tra lại thông tin Hồ sơ đăng ký một lần nữa (nếu sai quay trở lại bước 1 để điều chỉnh).

=> Tick vào ô cam đoan để hoàn thành bước 2

2.3: Nộp hồ sơ

B1: Thí sinh kiểm tra thông tin và Email để nhận mã xác thực, sau đó điền mã số xác thực (gồm 6 con số) vào ô Nhập mã số xác thực => Bấm xác nhận.

2.4: Thanh toán lệ phí

Lệ phí xét tuyển:

  • 60.000 đồng/hồ sơ (không thi phỏng vấn)

  • 120.000 đồng/hồ sơ (thi phỏng vấn)

B1: Chuyển khoản hoặc nộp số tiền tương ứng theo hướng dẫn tại mục “Lệ phí qua QR code hoặc trên ứng dụng Smart Banking” trên hệ thống.

B2: Sau khi đã thanh toán lệ phí, thí sinh gửi minh chứng (chụp màn hình) đã thanh toán lệ phí lên mục minh chứng.

Sau khi nhận hồ sơ, các thí sinh chờ phản hồi từ phía VNUK, VNUK sẽ có email xác nhận về việc đăng ký xét tuyển của các bạn qua email và số điện thoại bạn đã đăng ký.

SAU KHI HOÀN THIỆN HỒ SƠ TRÊN HỆ THỐNG CÁC BẠN CẦN PHẢI HOÀN THIỆN HỒ SƠ TRÊN HỆ THỐNG CỦA BỘ GIÁO DỤC THÌ MỚI ĐƯỢC CÔNG NHẬN

BƯỚC 1: Thí sinh nộp hồ sơ lên hệ thống của VNUK và thực hiện theo quy trình xét tuyển của phương thức Tuyển sinh riêng link đăng ký: http://dangkyxettuyen.vnuk.udn.vn/

BƯỚC 2: Thí sinh đăng ký nguyện vọng của phương thức này lên hệ thống của Bộ GD&ĐT theo mốc thời gian của Bộ. 

3. Lưu Ý Khi Nộp Hồ Sơ

  • Không sử dụng email, số điện thoại không còn hoạt động – bạn sẽ không nhận được mã xác nhận và phản hồi từ VNUK.

  • Tất cả file tải lên cần rõ nét, không mờ, không thiếu trang.

  • Thí sinh không được chỉnh sửa thông tin vì thế hãy đọc kỹ thông tin trước khi gửi hồ sơ về cho hệ thống.

File PDF đề án

  • Tải file PDF thông tin tuyển sinh năm 2025 (Cập nhật ngày 15/6) tại đây
  • Tải file PDF thông tin tuyển sinh năm 2025 tại đây
  • Tải file PDF đề án năm 2024 tại đây

Giới thiệu trường

Viện nghiên cứu và đào tạo Việt Anh - Đại học Đà Nẵng
  • Tên trường: Viện nghiên cứu và đào tạo Việt Anh - Đại học Đà Nẵng
  • Mã trường: DDV
  • Tên tiếng Anh: VN-UK Institute For Research and Executive Education – The University of Danang
  • Tên viết tắt: VNUK
  • Địa chỉ: 158A Lê Lợi, phường Hải Châu 1, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
  • Website: https://vnuk.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/vnuk.edu.vn

Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh (VNUK), Đại học Đà Nẵng tự hào là cơ sở giáo dục đại học công lập quốc tế đầu tiên được thành lập theo thỏa thuận hợp tác giữa hai chính phủ Việt Nam và Anh Quốc. Là tiền thân của trường Đại học Quốc tế thuộc Đại học Đà Nẵng, VNUK mang trong mình sứ mệnh góp phần đưa hoạt động nghiên cứu và giảng dạy đại học của Việt Nam lên tầm cỡ quốc tế.