1) Nhóm xét tuyển 1
- Thí sinh đoạt giải khuyến khích các môn văn hóa trong kỳ thi chọn HSG cấp quốc gia, quốc tế hoặc giải khuyến khích trong cuộc thi KHKT cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia. Thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển.
- Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các cuộc thi HSG dành cho học sinh lớp 10, 11, 12 hoặc giải Nhất, Nhì, Ba trong các cuộc thi KHKT khối THPT cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương. Thời gian đoạt giải không
quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển.
1A. Toán/Ngữ văn/Tiếng Anh (đối với HSG văn hóa) hoặc Toán học/Khoa học Xã hội và Hành vi (đối với cuộc thi KHKT).
1B. Toán/Hóa học/Sinh học (đối với HSG văn hóa) hoặc Vi sinh/Hóa sinh/ Kỹ thuật Y sinh/Sinh học tế bào và phân tử/Y sinh và khoa học sức khỏe (đối với cuộc thi KHKT).
1C. Toán/Tin học (đối với HSG văn hóa) hoặc Hệ thống nhúng/Rô bốt và máy tính thông minh/Phần mềm hệ thống (đối với cuộc thi KHKT).
1D. Toán/Vật lý/Hóa học (đối với HSG văn hóa) hoặc Hóa học/Khoa học Trái đất và Môi trường/Năng lượng Hóa học/Năng lượng Vật lý/Khoa học vật liệu/Vật lý và Thiên văn (đối với cuộc thi KHKT).
2) Nhóm xét tuyển 2
Thí sinh tham gia chương trình Đường lên đỉnh Olympia do Đài truyền hình Việt Nam (VTV) tổ chức trong các năm 2022, 2023, 2024, 2025.
3) Nhóm xét tuyển 3
Thí sinh tham gia vòng chung kết cuộc thi Sáng tạo Khoa học Công nghệ U-invent qua các năm 2022, 2023, 2024 do Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt - Anh tổ chức.
4) Nhóm xét tuyển 4
Thí sinh có chứng quốc tế SAT hoặc chứng chỉ quốc tế khác đủ điều kiện để xét tuyển.
5) Nhóm xét tuyển 5
Thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với kết quả học tập THPT các môn theo tổ hợp xét tuyển. (dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023, 2024, 2025).
Các tổ hợp xét tuyển gồm:
5A
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D07 - Toán, Hóa học, Tiếng Anh
D10 - Toán, Địa lí, Tiếng Anh
A07 - Toán, Lịch sử, Địa lí
D09- Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
5B
B00- Toán, Hoá học, Sinh học
B08- Toán, Sinh học, Tiếng Anh
D07- Toán, Hoá học, Tiếng Anh
A00- Toán, Vật lí, Hoá học
B03- Toán, Sinh học, Ngữ văn
D01- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
5C
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
X26 - Toán, Tin học, Tiếng Anh
X02 - Toán, Ngữ văn, Tin học
X06 - Toán, Vật lí, Tin học
5D
A00 - Toán, Vật lí, Hoá học
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
B00 - Toán, Hoá học, Sinh học
C01 - Ngữ văn, Toán, Vật lí
X09/A11 - Toán, Hoá học, Giáo dục Kinh tế và pháp luật/ Toán, Hoá học, Giáo dục công dân
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
6) Nhóm xét tuyển 6
Thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT của các môn theo tổ hợp kết hợp phỏng vấn để xét tuyển. Các tổ hợp xét tuyển gồm:
6A
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D07 - Toán, Hóa học, Tiếng Anh
D10 - Toán, Địa lí, Tiếng Anh
A07 - Toán, Lịch sử, Địa lí
D09- Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
6B
B00- Toán, Hoá học, Sinh học
B08- Toán, Sinh học, Tiếng Anh
D07- Toán, Hoá học, Tiếng Anh
A00- Toán, Vật lí, Hoá học
B03- Toán, Sinh học, Ngữ văn
D01- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
6C
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
X26 - Toán, Tin học, Tiếng Anh
X02 - Toán, Ngữ văn, Tin học
X06 - Toán, Vật lí, Tin học
6D
A00- Toán, Vật lí, Hoá học
A01- Toán, Vật lí, Tiếng Anh
B00- Toán, Hoá học, Sinh học
C01- Ngữ văn, Toán, Vật lí
X09- Toán, Hoá học, Giáo dục Kinh tế và pháp luật
D01- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7) Nhóm xét tuyển 7
Thí sinh sử dụng kết quả học tập cấp THPT của các môn theo tổ hợp kết hợp phỏng vấn để
xét tuyển (Dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023, 2024, 2025). Các tổ hợp xét tuyển gồm:
7A
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D07 - Toán, Hóa học, Tiếng Anh
D10 - Toán, Địa lí, Tiếng Anh
A07 - Toán, Lịch sử, Địa lí
D09 - Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
7B
B00 - Toán, Hoá học, Sinh học
B08 - Toán, Sinh học, Tiếng Anh
D07 - Toán, Hoá học, Tiếng Anh
A00 - Toán, Vật lí, Hoá học
B03 - Toán, Sinh học, Ngữ văn
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7C
A00 - Toán, Vật lí, Hóa học
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
X26 - Toán, Tin học, Tiếng Anh
X02 - Toán, Ngữ văn, Tin học
X06 - Toán, Vật lí, Tin học
7D
A00 - Toán, Vật lí, Hoá học
A01 - Toán, Vật lí, Tiếng Anh
B00 - Toán, Hoá học, Sinh học
C01 - Ngữ văn, Toán, Vật lí
X09/A11 - Toán, Hoá học, Giáo dục Kinh tế và pháp luật/Toán, Hoá học, Giáo dục công dân
D01 - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
8) Nhóm xét tuyển 8
Thí sinh sử dụng kết quả học tập THPT ở nước ngoài hoặc chương trình THPT nước ngoài tại Việt Nam kết hợp với phỏng vấn để xét tuyển.
1) Các tính điểm quy đổi
1.1) Nhóm xét tuyển 1
Điểm quy đổi = Điểm giải quy đổi
- Giải Khuyến khích HSG quốc gia, quốc tế: 29
- Giải Khuyến khích Cuộc thi KHKT quốc gia, quốc tế: 29
- Giải HSG hoặc cuộc thi KHKT khối THPT cấp tỉnh, thành phố:
+ Giải Nhất: 28.5
+ Giải Nhì: 28
+ Giải Ba: 27.5
1.2) Nhóm xét tuyển 2
Điểm quy đổi = Điểm tham gia vòng thi Năm/Quý/Tháng/Tuần quy đổi
- Vòng thi Năm: 29
- Vòng thi Quý: 28
- Vòng thi Tháng: 27
- Vòng thi Tuần: 26
1.3) Nhóm xét tuyển 3
Điểm quy đổi = Điểm giải quy đổi/điểm tham gia vòng chung kết quy đổi
Cuộc thi U-Invent:
- Giải Nhất: 27.5
- Giải Nhì: 27
- Giải Ba: 26.5
- Tham gia vòng chung kết: 26
1.4) Nhóm xét tuyển 4
Điểm quy đổi = Điểm chứng chỉ quốc tế quy đổi
Các chứng chỉ quốc tế áp dụng:
1. SAT
2. A Level
3. ACT
4. IBD
5. IGCSE
6. ATAR

1.5) Nhóm xét tuyển 5
Điểm quy đổi = TC1/2+TC2*3/2
TC1 = Tổng điểm kết quả học tập cấp THPT của các môn theo tổ hợp xét tuyển
+ Điểm môn học dùng để xét tuyển là trung bình cộng của điểm trung bình kết quả học tập của năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12.
TC2 = Điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế quy đổi

1.6) Nhóm xét tuyển 6
Điểm quy đổi = TC1*2/3 + TC2
TC1 = Tổng điểm các môn thi THPT theo tổ hợp
TC2 = Điểm phỏng vấn (thang 10)
1.7) Nhóm xét tuyển 7
Điểm quy đổi = TC1*2/3 + TC2
TC1 = Tổng điểm kết quả học tập cấp THPT của các môn theo tổ hợp xét tuyển.
+ Điểm môn học dùng để xét tuyển là trung bình cộng của điểm trung bình kết quả học tập năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12.
TC2 = Điểm phỏng vấn (thang 10)
1.8) Nhóm xét tuyển 8
Điểm quy đổi = TC1*2/3 + TC2
TC1 = Tổng điểm trung bình chung năm lớp 10, 11, 12
+ Trường hợp không có điểm trung bình từng năm học hoặc toàn khóa thì sẽ lấy điểm trung bình 2 môn có liên quan gần nhất với từng ngành.
- Đối với các ngành Khoa học máy tính, Khoa học y sinh và Công nghệ vật liệu: Toán học và 1 môn khoa học tự nhiên.
- Đối với ngành Kinh doanh quốc tế: Toán học và 1 môn Khoa học xã hội
TC2 = Điểm phỏng vấn (thang 10)
2) Tiêu chí phụ
2.1) Nhóm xét tuyển 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7
Ưu tiên điểm trung bình chung môn Toán cấp THPT
2.2) Nhóm xét tuyển 8
Ưu tiên theo điểm GPA chương trình THPT hoặc tương đương (quy về thang 4)