a) Điểm quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ để tính điểm xét tuyển
Đối với các chứng chỉ ngoại ngữ được quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (xem Phụ lục 3), được quy đổi như một môn trong tổ hợp xét tuyển với trọng số tính điểm xét không vượt quá 50%.
Lưu ý: Các em click vào tên phương thức xét tuyển để xem chi tiết điều kiện xét tuyển, thời gian xét tuyển IELTS TLU 2025 trong đề án tuyển sinh của trường
Phương thức xét tuyển |
Dạng điểm quy đổi | Điểm IELTS |
Điểm quy đổi |
Phương thức 2: Sử dụng kết quả học tập THPT 6 học kỳ (THPT 6 HK) Click để xem phương thức xét tuyển |
Điểm quy đổi trên thang điểm 10 | 5.5 | 8,5 |
6.0 | 9 | ||
6.5 | 9,5 | ||
≥ 7.0 | 10 |
BẢNG QUY ĐỔI ĐIỂM CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ SANG THANG ĐIỂM 10
Các ngoại ngữ được sử dụng trong tuyển sinh đại học chính quy năm 2025 của Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật là tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung.
Lưu ý: Trong tổ chức đào tạo thì các chương trình đào tạo có quy định cụ thể về ngoại ngữ được giảng dạy. Ví dụ, ngành Công nghệ truyền thông học ngoại ngữ chỉ là tiếng Anh.
Tiếng Anh | Tiếng Trung | Tiếng Pháp | Điểm quy đổi | ||
IELTS | TOEFL | HSK | TCF | DELF | |
5.5 | 72 – 78 | 8,5 | |||
6 | 79 – 87 | HSK 4 | 9 | ||
6.5 | 88 – 95 | Niveau 4 | B2 | 9,5 | |
7.0 – 9.0 | 96 – 120 | HSK 5 trở lên | C1 trở lên | 10 |