THÔNG TIN TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 HÀ NỘI NĂM 2025 - 2026
Sở GD Hà Nội xét tuyển vào lớp 10 THPT công lập năm học 2025 - 2026 bằng phương thức thi tuyển với ba môn thi toán, ngữ văn, ngoại ngữ. Mỗi thí sinh có 3 nguyện vọng vào lớp 10 THPT công lập, trong đó 2 nguyện vọng nằm trong khu vực tuyển sinh phù hợp với nơi đăng ký, nguyện vọng 3 nằm trong khu vực tuyển sinh bất kỳ.
Năm học 2025 - 2026, Hà Nội tuyển 79.740 chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập. Bốn trường chuyên được giao chỉ tiêu tuyển sinh tổng 2.730 chỉ tiêu Hệ giáo dục thường xuyên tuyển 12.080 chỉ tiêu.
Xem thời gian nộp hồ sơ xét tuyển vào lớp 10 Hà Nội 2025 TẠI ĐÂY
Thi tuyển
- Môn thi: Thi viết ba môn: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
- Hình thức thi: Môn Toán, Ngữ văn được áp dụng hình thức tự luận; môn Ngoại ngữ được áp dụng hình thức tự luận kết hợp trắc nghiệm và có thêm phần nghe để đánh giá kỹ năng của học sinh.
- Thang điểm bài thi: Điểm bài thi tính theo thang điểm 10.
- Thời gian làm bài thi: Các bài thi môn Toán và môn Ngữ văn là 120 phút; môn Ngoại ngữ là 60 phút.
- Hệ số điểm bài thi: Điểm bài thi môn Toán, môn Ngữ văn, môn Ngoại ngữ tính hệ số 1
ĐXT = Điểm bài thi môn Toán + Điểm bài thi môn Ngữ Văn + Điểm bài thi môn Ngoại ngữ + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm khuyến khích (nếu có)
Trong đó:
- Điểm bài thi môn Ngữ văn, Điểm bài thi môn Toán, Điểm bài thi môn Ngoại ngữ: chấm theo thang điểm 10; điểm lẻ của tổng điểm toàn bài được làm tròn điểm đến 2 chữ số thập phân.
Chỉ đưa vào diện xét tuyển những học sinh không vi phạm Quy chế đến mức hủy kết quả thi trong kỳ thi tuyển sinh và không có bài thi nào bị điểm 0 (không).
Ngày | Buổi | Môn thi/Bài thi | Thời gian làm bài | Giờ bắt đầu làm bài | Giờ thu bài |
7/6/2025 | Sáng | Ngữ văn | 120 phút | 8 giờ 00 | 10 giờ 00 |
Chiều | Ngoại ngữ | 60 phút | 14 giờ 00 | 15 giờ 00 | |
8/6/2025 | Sáng | Toán | 120 phút | 8 giờ 00 | 10 giờ 00 |
9/6/2025 (Thi các môn chuyên) | Sáng | Ngữ văn, Toán (dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Toán, chuyên Tin học), Ngoại ngữ khác* | 150 phút | 8 giờ 00 | 10 giờ 30 |
Chiều | Khoa học tự nhiên (dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Vật lí, chuyên Hóa học, chuyên Sinh học), Lịch sử và Địa lí (dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Lịch sử, chuyên Địa lí),chuyên Vật lí, chuyên Hóa học, chuyên Sinh học), Lịch sử và Địa lí (dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Lịch sử, chuyên Địa lí), Tiếng Anh | 150 phút | 14 giờ 00 | 16 giờ 30 |
- Số lượng NV dự tuyển:
+ Mỗi học sinh được đăng ký tối đa 03 (ba) NV dự tuyển vào ba trường THPT công lập xếp theo thứ tự NV1, NV2 và NV3, trong đó NV1 và NV2 phải thuộc cùng một KVTS theo quy định, NV3 có thể thuộc KVTS bất kỳ. Học sinh không được thay đổi NV dự tuyển sau khi đã đăng ký.
+ Nếu học sinh chỉ đăng ký 02 NV vào hai trường THPT công lập, phải đăng ký NV1 thuộc KVTS theo quy định, NV2 thuộc KVTS bất kỳ.
+ Nếu học sinh chỉ đăng ký duy nhất 01 NV vào một trường THPT công lập, có thể đăng ký vào trường THPT thuộc KVTS bất kỳ.
- Một số trường hợp đặc biệt:
+ Học sinh đăng ký dự tuyển vào lớp 10 không chuyên tại trường THPT: THPT Việt Đức (lớp tiếng Đức ngoại ngữ 2, hệ 7 năm), Phổ thông dân tộc nội trú: NV1 thuộc các trường hợp trên, NV2 (nếu có) phải thuộc KVTS theo quy định, NV3 (nếu có) thuộc KVTS bất kỳ.
+ Học sinh đăng ký dự tuyển học lớp tiếng Nhật (ngoại ngữ 1): được đăng ký dự tuyển NV1 và NV2 vào hai trường THPT (Kim Liên, Việt Đức), NV3 (nếu có) thuộc KVTS bất kỳ.
- Học sinh trúng tuyển NV1 sẽ không được xét tuyển NV2, NV3.
- Học sinh không trúng tuyển NV1 được xét tuyển NV2 nhưng phải có ĐXT cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển NV1 của trưởng ít nhất 1,0 điểm.
- Học sinh không trúng tuyển NV1 và NV2 được xét tuyển NV3 nhưng phải có ĐXT cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển NV1 của trường ít nhất 2,0 điểm.
- Khi hạ điểm chuẩn, các trường THPT công lập được phép nhận học sinh có NV2, NV3 đủ điều kiện trúng tuyển.
Thời gian | Nội dung |
Ngày 18/4 | Thu phiếu đăng ký dự tuyển vào lớp 10 |
Ngày 26 - 29/4 | HS xem danh sách trường dự tuyển tại trường, kiểm tra thông tin và sửa chữa nếu có sai sót |
Chậm nhất 15/5 | Sở công bố số học sinh đăng ký vào từng trường theo thứ tự nguyện vọng. Từ đó, thí sinh có thể tính được tỷ lệ chọi. |
Chậm nhất 24/5 | Thí sinh nhận phiếu báo thi. |
Sáng 6/6 | Thí sinh học quy chế thi. |
7/6 | Sáng: Thi môn Ngữ văn trong 120 phút, tính từ 8h. Chiều: Thi môn Ngoại ngữ trong 60 phút, tính từ 14h. |
Sáng 8/6 | Thi môn Toán trong 120 phút, tính từ 8h. |
9/6 | Sáng (từ 8h): Thi các môn chuyên Ngữ văn, Toán, Tin học, Sinh học, Ngoại ngữ (Tiếng Pháp, Nhật, Đức, Hàn). Chiều (từ 14h): Thi các môn chuyên Vật lý, Lịch sử, Địa lý, Hóa học, Tiếng Anh. |
9-22/6 | Chấm thi. |
4-6/7 | - Công bố điểm thi lớp 10 trên Cổng thông tin điện tử của Sở, Cổng tuyển sinh đầu cấp của thành phố và Báo Hà Nội Mới. - Công bố điểm chuẩn. |
Chậm nhất 8/7 | Các trường nhận phiếu báo kết quả để cấp cho học sinh. |
4 - 10/7 | Học sinh nộp đơn phúc khảo. |
10 - 12/7 | Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học (trực tuyến hoặc trực tiếp). |
17/7 | Những trường chưa đủ chỉ tiêu tuyển bổ sung. |
19 - 22/7 | Thí sinh xác nhận nhập học bổ sung. |
28/7 | Thí sinh nhận kết quả phúc khảo tại Sở. |
28 - 30/7 | Các trường xử lý hồ sơ học sinh sau phúc khảo. Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học. |
1 - 6/8 | Các trường nộp danh sách học sinh trúng tuyển về Sở. |
a) Trường THPT chuyên Hà Nội-Amsterdam có các lớp chuyên của 13 môn chuyên: Toán, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga, Tiếng Trung, Tiếng Nhật.
b) Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ có các lớp chuyên của 11 môn chuyên: Toán, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga.
c) Trường THPT chuyên Chu Văn An có các lớp chuyên của 13 môn chuyên: Toán, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nhật, Tiếng Hàn.
d) Trường THPT chuyên Sơn Tây có các lớp chuyên của 09 môn chuyên Toán, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh.
Học sinh muốn đăng ký dự tuyển vào lớp 10 THPT chuyên phải đảm bảo điều kiện Kết quả rèn luyện (hạnh kiểm), học tập (học lực) cả năm học của các lớp cấp THCS từ Khá trở lên.
- Khi đăng ký dự tuyển vào lớp 10 chuyên, học sinh phải căn cứ vào NV và khả năng học tập môn chuyên, lịch thi các môn chuyên để đăng ký cho phù hợp. Học sinh không được thay đổi NV chuyên đã đăng ký;
- Học sinh được chọn tối đa 02 trong 04 trường sau để đăng ký dự tuyển: THPT chuyên Hà Nội-Amsterdam, THPT chuyên Nguyễn Huệ, THPT chuyên Chu Văn An và THPT chuyên Sơn Tây;
- Nếu học sinh có NV đăng ký dự tuyển vào 01 lớp chuyên tại 02 trường thì phải ghi rõ trường NV1 và trường NV2:
- Trường hợp học sinh chỉ có NV đăng ký vào lớp chuyên của 01 trường hoặc lớp chuyên đã chọn chỉ có ở 01 trường thì trường đăng ký là trường NVI
- Trong mỗi buổi thi, học sinh chỉ được chọn 01 môn chuyên để dự thi.
a) Vòng 1: tổ chức Sơ tuyển đối với những học sinh có đủ điều kiện dự tuyển.
b) Vòng 2: tổ chức Thi tuyển đối với những học sinh đã qua sơ tuyển ở vòng 1.
- ĐXT vào lớp chuyên là tổng số điểm các bài thi không chuyên, điểm bài thi môn chuyên tương ứng với lớp chuyên (đã tính hệ số);
ĐXT = Tổng điểm các bài thi không chuyên (hệ số 1) + Điểm bài thi chuyên (hệ số 2)
+ Chỉ xét tuyển đối với học sinh được tham gia thi tuyển, đã thi đủ các bài thi quy định, không vi phạm Quy chế thi đến mức hủy kết quả thi và các bài thi đều đạt điểm lớn hơn 2,0;
+ Các lớp chuyên được xét tuyển độc lập nhau. Học sinh được quyền lựa chọn học một lớp chuyên theo NV trúng tuyển (trường hợp học sinh trúng tuyển nhiều lớp chuyên).
+ Học sinh trúng tuyển NV1 sẽ không được xét tuyển NV2.
+ Học sinh không trúng tuyển NV1 được xét tuyển NV2 nhưng phải có ĐXT cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển NV1 của trường ít nhất 1,0 điểm. Khi hạ điểm chuẩn, các trưởng được phép nhận học sinh có NV2 đủ điều kiện trúng tuyển.
STT | Tên Trường | Chỉ tiêu năm 2026 | Loại trường |
---|---|---|---|
1 | THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình | Công lập | |
2 | THPT Phạm Hồng Thái | Công lập | |
3 | THPT Phan Đình Phùng | Công lập | |
4 | THPT Ba Vì | Công lập | |
5 | THPT Bất Bạt | Công lập | |
6 | THPT Minh Quang | Công lập | |
7 | THPT Ngô Quyền - Ba Vì | Công lập | |
8 | THPT Quảng Oai | Công lập | |
9 | Phổ thông Dân tộc nội trú | Công lập | |
10 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | Công lập | |
11 | THPT Thượng Cát | Công lập | |
12 | THPT Xuân Đỉnh | Công lập | |
13 | THPT Cầu Giấy | Công lập | |
14 | THPT Yên Hòa | Công lập | |
15 | THPT Chúc Động | Công lập | |
16 | THPT Chương Mỹ A | Công lập | |
17 | THPT Chương Mỹ B | Công lập | |
18 | THPT Xuân Mai | Công lập | |
19 | THPT Nguyễn Văn Trỗi | Công lập | |
20 | THPT Đan Phượng | Công lập | |
21 | THPT Hồng Thái | Công lập | |
22 | THPT Tân Lập | Công lập | |
23 | THPT Thọ Xuân | Công lập | |
24 | THPT Bắc Thăng Long | Công lập | |
25 | THPT Cổ Loa | Công lập | |
26 | THPT Đông Anh | Công lập | |
27 | THPT Liên Hà | Công lập | |
28 | THPT Vân Nội | Công lập | |
29 | THPT Đống Đa | Công lập | |
30 | THPT Kim Liên | Công lập | |
31 | THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa | Công lập | |
32 | THPT Quang Trung - Đống Đa | Công lập | |
33 | THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm | Công lập | |
34 | THPT Dương Xá | Công lập | |
35 | THPT Nguyễn Văn Cừ | Công lập | |
36 | THPT Yên Viên | Công lập | |
37 | THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông | Công lập | |
38 | THPT Quang Trung - Hà Đông | Công lập | |
39 | THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông | Công lập | |
40 | THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng | Công lập | |
41 | THPT Thăng Long | Công lập | |
42 | THPT Trấn Nhân Tông | Công lập | |
43 | THPT Hoài Đức A | Công lập | |
44 | THPT Hoài Đức B | Công lập | |
45 | THPT Vạn Xuân - Hoài Đức | Công lập | |
46 | THPT Hoài Đức | Công lập | |
47 | THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm | Công lập | |
48 | THPT Việt Đức | Công lập | |
49 | THPT Hoàng Văn Thụ | Công lập | |
50 | THPT Trương Định | Công lập | |
51 | THPT Việt Nam - Ba Lan | Công lập | |
52 | THPT Lý Thường Kiệt | Công lập | |
53 | THPT Nguyễn Gia Thiều | Công lập | |
54 | THPT Phúc Lợi | Công lập | |
55 | THPT Thạch Bàn | Công lập | |
56 | THPT Mê Linh | Công lập | |
57 | THPT Quang Minh | Công lập | |
58 | THPT Tiền Phong | Công lập | |
59 | THPT Tiến Thịnh | Công lập | |
60 | THPT Tự Lập | Công lập | |
61 | THPT Yên Lãng | Công lập | |
62 | THPT Hợp Thanh | Công lập | |
63 | THPT Mỹ Đức A | Công lập | |
64 | THPT Mỹ Đức B | Công lập | |
65 | THPT Mỹ Đức C | Công lập | |
66 | THPT Đại Mỗ | Công lập | |
67 | THPT Trung Văn | Công lập | |
68 | THPT Xuân Phương | Công lập | |
69 | THPT Mỹ Đình | Công lập | |
70 | THPT Đồng Quan | Công lập | |
71 | THPT Phú Xuyên A | Công lập | |
72 | THPT Phú Xuyên B | Công lập | |
73 | THPT Tân Dân | Công lập | |
74 | THPT Ngọc Tào | Công lập | |
75 | THPT Phúc Thọ | Công lập | |
76 | THPT Vân Cốc | Công lập | |
77 | THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai | Công lập | |
78 | THP1 Minh Khai | Công lập | |
79 | THPT Quốc Oai | Công lập | |
80 | THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai | Công lập | |
81 | THPT Đa Phúc | Công lập | |
82 | THPT Kim Anh | Công lập | |
83 | THPT Minh Phú | Công lập | |
84 | THPT Sóc Sơn | Công lập | |
85 | THPT Trung Giã | Công lập | |
86 | THPT Xuân Giang | Công lập | |
87 | THPT Tùng Thiện | Công lập | |
88 | THPT Xuân Khanh | Công lập | |
89 | THPT Tây Hồ | Công lập | |
90 | THPT Bắc Lương Sơn | Công lập | |
91 | THPT Hai Bà Trưng - Thạch Thất | Công lập | |
92 | THPH Phùng Khác Khoan - Thạch Thất | Công lập | |
93 | THPT Thạch Thất | Công lập | |
94 | THPT Minh Hà | Công lập | |
95 | THPT Nguyễn Du-Thanh Oai | Công lập | |
96 | THPT Thanh Oai A | Công lập | |
97 | THPT Thanh Oai B | Công lập | |
98 | THPT Ngọc Hồi | Công lập | |
99 | THPT Ngô Thì Nhậm | Công lập | |
100 | THPT Đông Mỹ | Công lập | |
101 | THPT Nguyễn Quốc Trinh | Công lập | |
102 | THPT Nhân Chính | Công lập | |
103 | THPT Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân | Công lập | |
104 | THPT Khương Đình | Công lập | |
105 | TH. THCS và THPT Khương Hạ | Công lập | |
106 | THPT Lý Tử Tấn | Công lập | |
107 | THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín | Công lập | |
108 | THPT Tô Hiệu - Thường Tín | Công lập | |
109 | THPT Thường Tín | Công lập | |
110 | THPT Vân Tào | Công lập | |
111 | THPT Đại Cường | Công lập | |
112 | THPT Lưu Hoàng | Công lập | |
113 | THPT Trần Đăng Ninh | Công lập | |
114 | THPT Ứng Hòa A | Công lập | |
115 | THPT Ứng Hòa B | Công lập | |
116 | THPT chuyên Hà Nội Amsterdam | Trường chuyên | |
117 | THPT chuyên Nguyễn Huệ | Trường chuyên | |
118 | THPT chuyên Chu Văn An | Trường chuyên | |
119 | THPT chuyên Sơn Tây | Trường chuyên | |
120 | Trường THPT Chuyên Khoa học tự nhiên - ĐHKHTN - ĐHQGHN | Trường chuyên | |
121 | THPT Chuyên Khoa học xã hội và Nhân văn - ĐHKHXHNV - ĐHQGHN | Trường chuyên | |
122 | THPT Chuyên Ngoại ngữ - ĐH Ngoại ngữ - ĐHQGHN | Trường chuyên | |
123 | THPT Chuyên Đại học Sư phạm - ĐHSPHN | Trường chuyên | |
124 | THCS và THPT Marie Curie - Long Biên | Tư thục | |
125 | THCS&THPT Dewey - Cầu Giấy | Tư thục | |
126 | THPT Minh Trí | Tư thục | |
127 | TH-THCS-THPT Dewey Ocean Park | Tư thục | |
128 | THPT Đinh Tiên Hoàng-Ba Đình | Tư thục | |
129 | THPT Hoàng Long | Tư thục | |
130 | TH, THCS, THPT song ngữ quốc tế Horizon tại TP Hà Nội | Tư thục | |
131 | THPT Đông Đô | Tư thục | |
132 | THPT Hà Nội Academy | Tư thục | |
133 | THPT Phan Chu Trinh | Tư thục | |
134 | TH,THCS&THPT Vinschool The Harmony | Tư thục | |
135 | THPT Lê Văn Thiêm | Tư thục | |
136 | THPT Tây Sơn | Tư thục | |
137 | THPT Vạn Xuân-Long Biên | Tư thục | |
138 | THPT Wellspring-Mùa xuân | Tư thục | |
139 | Phổ thông dân lập Hermann Gmeiner | Tư thục | |
140 | THCS&THPT Lương Thế Vinh | Tư thục | |
141 | THCS&THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Cầu Giấy | Tư thục | |
142 | THCS&THPT Nguyễn Siêu | Tư thục | |
143 | THPT Einstein | Tư thục | |
144 | THPT Lương Văn Can | Tư thục | |
145 | THPT Lý Thái Tổ | Tư thục | |
146 | TH,THCS&THPT Đa Trí Tuệ | Tư thục | |
147 | THCS&THPT Hà Nội - Toronto | Tư thục | |
148 | THCS&THPT Alfred Nobel | Tư thục | |
149 | THCS&THPT TH School | Tư thục | |
150 | THPT Bắc Hà - Đống Đa | Tư thục | |
151 | THPT Phùng Khắc Khoan | Tư thục | |
152 | THPT Văn Lang | Tư thục | |
153 | TH,THCS&THPT Vinschool | Tư thục | |
154 | THPT Hồng Hà | Tư thục | |
155 | THCS&THPT Tạ Quang Bửu | Tư thục | |
156 | THPT Đông Kinh | Tư thục | |
157 | THPT Hòa Bình - La Trobe - Hà Nội | Tư thục | |
158 | THPT Mai Hắc Đế | Tư thục | |
159 | THPT Văn Hiến | Tư thục | |
160 | TH, THCS&THPT Ngôi Sao Hà Nội - Hoàng Mai | Tư thục | |
161 | THPT May | Tư thục | |
162 | THPT Trần Quang Khải | Tư thục | |
163 | THPT Hồ Tùng Mậu | Tư thục | |
164 | THPT Hoàng Mai | Tư thục | |
165 | THPT Huỳnh Thúc Kháng | Tư thục | |
166 | THPT Nguyễn Tất Thành | Tư thục | |
167 | THPT Lạc Long Quân | Tư thục | |
168 | THPT Lam Hồng | Tư thục | |
169 | THPT Mạc Đĩnh Chi | Tư thục | |
170 | TH,THCS&THPT Archimedes Đông Anh | Tư thục | |
171 | THPT An Dương Vương | Tư thục | |
172 | THPT Kinh Đô | Tư thục | |
173 | THPT Ngô Quyền-Đông Anh | Tư thục | |
174 | THPT Phạm Ngũ Lão | Tư thục | |
175 | Phổ thông Võ Thuật Bảo Long | Tư thục | |
176 | TH,THCS&THPT Vinschool Ocean Park | Tư thục | |
177 | THPT Bắc Đuống | Tư thục | |
178 | THPT Lê Ngọc Hân | Tư thục | |
179 | THPT Lý Thánh Tông | Tư thục | |
180 | THPT Tô Hiệu - Gia Lâm | Tư thục | |
181 | Trường Tiểu học, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Brighton College Việt Nam - Ocean Park | Tư thục | |
182 | TH, THCS&THPT SenTia | Tư thục | |
183 | TH, THCS&THPT Vinschool Smart City | Tư thục | |
184 | THCS&THPT Lê Quý Đôn | Tư thục | |
185 | THCS&THPT M.V.Lô-mô-nô-xốp | Tư thục | |
186 | THCS&THPT Marie Curie | Tư thục | |
187 | THCS&THPT Phenikaa | Tư thục | |
188 | THCS&THPT Việt Úc Hà Nội | Tư thục | |
189 | THPT Nguyễn Văn Huyên | Tư thục | |
190 | THPT Olympia | Tư thục | |
191 | THPT Trần Thánh Tông | Tư thục | |
192 | THPT Trí Đức | Tư thục | |
193 | THPT Xuân Thủy | Tư thục | |
194 | THPT Lê Thánh Tông | Tư thục | |
195 | THCS&THPT Dewey | Tư thục | |
196 | THCS&THPT Hà Thành | Tư thục | |
197 | THCS&THPT Newton | Tư thục | |
198 | THPT Đoàn Thị Điểm | Tư thục | |
199 | THPT Nguyễn Huệ | Tư thục | |
200 | THPT Tây Hà Nội | Tư thục |
Tải file PDF Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 Hà Nội năm 2025 TẠI ĐÂY