Điểm thi Tuyển sinh 247

Thông tin tuyển sinh 10 của sở GDĐT Hà Nội năm 2025

THÔNG TIN TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 HÀ NỘI NĂM 2025 - 2026

Sở GD Hà Nội xét tuyển vào lớp 10 THPT công lập năm học 2025 - 2026 bằng phương thức thi tuyển với ba môn thi toán, ngữ văn, ngoại ngữ. Mỗi thí sinh có 3 nguyện vọng vào lớp 10 THPT công lập, trong đó 2 nguyện vọng nằm trong khu vực tuyển sinh phù hợp với nơi đăng ký, nguyện vọng 3 nằm trong khu vực tuyển sinh bất kỳ.

Năm học 2025 - 2026, Hà Nội tuyển 79.740 chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập. Bốn trường chuyên được giao chỉ tiêu tuyển sinh tổng 2.730 chỉ tiêu Hệ giáo dục thường xuyên tuyển 12.080 chỉ tiêu.

Xem thời gian nộp hồ sơ xét tuyển vào lớp 10 Hà Nội 2025 TẠI ĐÂY

I. Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 công lập

1. Phương thức tuyển sinh

Thi tuyển

2. Môn thi - Hình thức thi

- Môn thi: Thi viết ba môn: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

- Hình thức thi: Môn Toán, Ngữ văn được áp dụng hình thức tự luận; môn Ngoại ngữ được áp dụng hình thức tự luận kết hợp trắc nghiệm và có thêm phần nghe để đánh giá kỹ năng của học sinh.

- Thang điểm bài thi: Điểm bài thi tính theo thang điểm 10.

- Thời gian làm bài thi: Các bài thi môn Toán và môn Ngữ văn là 120 phút; môn Ngoại ngữ là 60 phút.

- Hệ số điểm bài thi: Điểm bài thi môn Toán, môn Ngữ văn, môn Ngoại ngữ tính hệ số 1

3. Cách tính điểm, công thức xét tuyển

ĐXT = Điểm bài thi môn Toán + Điểm bài thi môn Ngữ Văn + Điểm bài thi môn Ngoại ngữ + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm khuyến khích (nếu có)

Trong đó:

- Điểm bài thi môn Ngữ văn, Điểm bài thi môn Toán, Điểm bài thi môn Ngoại ngữ: chấm theo thang điểm 10; điểm lẻ của tổng điểm toàn bài được làm tròn điểm đến 2 chữ số thập phân.

Chỉ đưa vào diện xét tuyển những học sinh không vi phạm Quy chế đến mức hủy kết quả thi trong kỳ thi tuyển sinh và không có bài thi nào bị điểm 0 (không).

4. Lịch thi, địa điểm thi

Ngày Buổi Môn thi/Bài thi Thời gian làm bài Giờ bắt đầu làm bài Giờ thu bài
7/6/2025 Sáng Ngữ văn 120 phút 8 giờ 00 10 giờ 00
Chiều Ngoại ngữ 60 phút 14 giờ 00 15 giờ 00
8/6/2025 Sáng Toán 120 phút 8 giờ 00 10 giờ 00
9/6/2025 (Thi các môn chuyên) Sáng Ngữ văn, Toán (dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Toán, chuyên Tin học), Ngoại ngữ khác* 150 phút 8 giờ 00 10 giờ 30
Chiều Khoa học tự nhiên (dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Vật lí, chuyên Hóa học, chuyên Sinh học), Lịch sử và Địa lí (dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Lịch sử, chuyên Địa lí),chuyên Vật lí, chuyên Hóa học, chuyên Sinh học), Lịch sử và Địa lí (dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Lịch sử, chuyên Địa lí), Tiếng Anh 150 phút 14 giờ 00 16 giờ 30

5. Nguyện vọng dự tuyển

- Số lượng NV dự tuyển:

+ Mỗi học sinh được đăng ký tối đa 03 (ba) NV dự tuyển vào ba trường THPT công lập xếp theo thứ tự NV1, NV2 và NV3, trong đó NV1 và NV2 phải thuộc cùng một KVTS theo quy định, NV3 có thể thuộc KVTS bất kỳ. Học sinh không được thay đổi NV dự tuyển sau khi đã đăng ký.

+ Nếu học sinh chỉ đăng ký 02 NV vào hai trường THPT công lập, phải đăng ký NV1 thuộc KVTS theo quy định, NV2 thuộc KVTS bất kỳ.

+ Nếu học sinh chỉ đăng ký duy nhất 01 NV vào một trường THPT công lập, có thể đăng ký vào trường THPT thuộc KVTS bất kỳ.

- Một số trường hợp đặc biệt:

+ Học sinh đăng ký dự tuyển vào lớp 10 không chuyên tại trường THPT: THPT Việt Đức (lớp tiếng Đức ngoại ngữ 2, hệ 7 năm), Phổ thông dân tộc nội trú: NV1 thuộc các trường hợp trên, NV2 (nếu có) phải thuộc KVTS theo quy định, NV3 (nếu có) thuộc KVTS bất kỳ.

+ Học sinh đăng ký dự tuyển học lớp tiếng Nhật (ngoại ngữ 1): được đăng ký dự tuyển NV1 và NV2 vào hai trường THPT (Kim Liên, Việt Đức), NV3 (nếu có) thuộc KVTS bất kỳ.

6. Nguyên tắc xét tuyển

- Học sinh trúng tuyển NV1 sẽ không được xét tuyển NV2, NV3.

- Học sinh không trúng tuyển NV1 được xét tuyển NV2 nhưng phải có ĐXT cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển NV1 của trưởng ít nhất 1,0 điểm.

- Học sinh không trúng tuyển NV1 và NV2 được xét tuyển NV3 nhưng phải có ĐXT cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển NV1 của trường ít nhất 2,0 điểm.

- Khi hạ điểm chuẩn, các trường THPT công lập được phép nhận học sinh có NV2, NV3 đủ điều kiện trúng tuyển.

7. Các mốc thời gian quan trọng tuyển sinh vào lớp 10

Thời gian Nội dung
Ngày 18/4 Thu phiếu đăng ký dự tuyển vào lớp 10
Ngày 26 - 29/4 HS xem danh sách trường dự tuyển tại trường, kiểm tra thông tin và sửa chữa nếu có sai sót
Chậm nhất 15/5 Sở công bố số học sinh đăng ký vào từng trường theo thứ tự nguyện vọng. Từ đó, thí sinh có thể tính được tỷ lệ chọi.
Chậm nhất 24/5 Thí sinh nhận phiếu báo thi.
Sáng 6/6 Thí sinh học quy chế thi.
7/6 Sáng: Thi môn Ngữ văn trong 120 phút, tính từ 8h.
Chiều: Thi môn Ngoại ngữ trong 60 phút, tính từ 14h.
Sáng 8/6 Thi môn Toán trong 120 phút, tính từ 8h.
9/6 Sáng (từ 8h): Thi các môn chuyên Ngữ văn, Toán, Tin học, Sinh học, Ngoại ngữ (Tiếng Pháp, Nhật, Đức, Hàn).
Chiều (từ 14h): Thi các môn chuyên Vật lý, Lịch sử, Địa lý, Hóa học, Tiếng Anh.
9-22/6 Chấm thi.
4-6/7 - Công bố điểm thi lớp 10 trên Cổng thông tin điện tử của Sở, Cổng tuyển sinh đầu cấp của thành phố và Báo Hà Nội Mới.
- Công bố điểm chuẩn.
Chậm nhất 8/7 Các trường nhận phiếu báo kết quả để cấp cho học sinh.
4 - 10/7 Học sinh nộp đơn phúc khảo.
10 - 12/7 Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học (trực tuyến hoặc trực tiếp).
17/7 Những trường chưa đủ chỉ tiêu tuyển bổ sung.
19 - 22/7 Thí sinh xác nhận nhập học bổ sung.
28/7 Thí sinh nhận kết quả phúc khảo tại Sở.
28 - 30/7 Các trường xử lý hồ sơ học sinh sau phúc khảo. Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học.
1 - 6/8 Các trường nộp danh sách học sinh trúng tuyển về Sở.

 

II. Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 Chuyên

1. Trường chuyên

a) Trường THPT chuyên Hà Nội-Amsterdam có các lớp chuyên của 13 môn chuyên: Toán, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga, Tiếng Trung, Tiếng Nhật.

b) Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ có các lớp chuyên của 11 môn chuyên: Toán, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga.

c) Trường THPT chuyên Chu Văn An có các lớp chuyên của 13 môn chuyên: Toán, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nhật, Tiếng Hàn.

d) Trường THPT chuyên Sơn Tây có các lớp chuyên của 09 môn chuyên Toán, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh.

2. Điều kiện dự tuyển

Học sinh muốn đăng ký dự tuyển vào lớp 10 THPT chuyên phải đảm bảo điều kiện Kết quả rèn luyện (hạnh kiểm), học tập (học lực) cả năm học của các lớp cấp THCS từ Khá trở lên.

3. Đăng ký nguyện vọng dự tuyển

- Khi đăng ký dự tuyển vào lớp 10 chuyên, học sinh phải căn cứ vào NV và khả năng học tập môn chuyên, lịch thi các môn chuyên để đăng ký cho phù hợp. Học sinh không được thay đổi NV chuyên đã đăng ký;

- Học sinh được chọn tối đa 02 trong 04 trường sau để đăng ký dự tuyển: THPT chuyên Hà Nội-Amsterdam, THPT chuyên Nguyễn Huệ, THPT chuyên Chu Văn An và THPT chuyên Sơn Tây;

- Nếu học sinh có NV đăng ký dự tuyển vào 01 lớp chuyên tại 02 trường thì phải ghi rõ trường NV1 và trường NV2:

- Trường hợp học sinh chỉ có NV đăng ký vào lớp chuyên của 01 trường hoặc lớp chuyên đã chọn chỉ có ở 01 trường thì trường đăng ký là trường NVI

- Trong mỗi buổi thi, học sinh chỉ được chọn 01 môn chuyên để dự thi.

4. Phương thức tuyển sinh

a) Vòng 1: tổ chức Sơ tuyển đối với những học sinh có đủ điều kiện dự tuyển.

b) Vòng 2: tổ chức Thi tuyển đối với những học sinh đã qua sơ tuyển ở vòng 1.

5. Điểm xét tuyển, cách tính điểm xét tuyển

- ĐXT vào lớp chuyên là tổng số điểm các bài thi không chuyên, điểm bài thi môn chuyên tương ứng với lớp chuyên (đã tính hệ số);

ĐXT = Tổng điểm các bài thi không chuyên (hệ số 1) + Điểm bài thi chuyên (hệ số 2)

 

6. Nguyên tắc xét tuyển

+ Chỉ xét tuyển đối với học sinh được tham gia thi tuyển, đã thi đủ các bài thi quy định, không vi phạm Quy chế thi đến mức hủy kết quả thi và các bài thi đều đạt điểm lớn hơn 2,0;

+ Các lớp chuyên được xét tuyển độc lập nhau. Học sinh được quyền lựa chọn học một lớp chuyên theo NV trúng tuyển (trường hợp học sinh trúng tuyển nhiều lớp chuyên).

+ Học sinh trúng tuyển NV1 sẽ không được xét tuyển NV2.

+ Học sinh không trúng tuyển NV1 được xét tuyển NV2 nhưng phải có ĐXT cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển NV1 của trường ít nhất 1,0 điểm. Khi hạ điểm chuẩn, các trưởng được phép nhận học sinh có NV2 đủ điều kiện trúng tuyển.

III. Danh sách trường THPT

Tất cả
STTTên TrườngChỉ tiêu năm 2026Loại trường
1THPT Nguyễn Trãi - Ba ĐìnhCông lập
2THPT Phạm Hồng TháiCông lập
3THPT Phan Đình PhùngCông lập
4THPT Ba VìCông lập
5THPT Bất BạtCông lập
6THPT Minh QuangCông lập
7THPT Ngô Quyền - Ba VìCông lập
8THPT Quảng OaiCông lập
9Phổ thông Dân tộc nội trúCông lập
10THPT Nguyễn Thị Minh KhaiCông lập
11THPT Thượng CátCông lập
12THPT Xuân ĐỉnhCông lập
13THPT Cầu GiấyCông lập
14THPT Yên HòaCông lập
15THPT Chúc ĐộngCông lập
16THPT Chương Mỹ ACông lập
17THPT Chương Mỹ BCông lập
18THPT Xuân MaiCông lập
19THPT Nguyễn Văn TrỗiCông lập
20THPT Đan PhượngCông lập
21THPT Hồng TháiCông lập
22THPT Tân LậpCông lập
23THPT Thọ XuânCông lập
24THPT Bắc Thăng LongCông lập
25THPT Cổ LoaCông lập
26THPT Đông AnhCông lập
27THPT Liên HàCông lập
28THPT Vân NộiCông lập
29THPT Đống ĐaCông lập
30THPT Kim LiênCông lập
31THPT Lê Quý Đôn - Đống ĐaCông lập
32THPT Quang Trung - Đống ĐaCông lập
33THPT Cao Bá Quát - Gia LâmCông lập
34THPT Dương XáCông lập
35THPT Nguyễn Văn CừCông lập
36THPT Yên ViênCông lập
37THPT Lê Quý Đôn - Hà ĐôngCông lập
38THPT Quang Trung - Hà ĐôngCông lập
39THPT Trần Hưng Đạo - Hà ĐôngCông lập
40THPT Đoàn Kết - Hai Bà TrưngCông lập
41THPT Thăng LongCông lập
42THPT Trấn Nhân TôngCông lập
43THPT Hoài Đức ACông lập
44THPT Hoài Đức BCông lập
45THPT Vạn Xuân - Hoài ĐứcCông lập
46THPT Hoài ĐứcCông lập
47THPT Trần Phú - Hoàn KiếmCông lập
48THPT Việt ĐứcCông lập
49THPT Hoàng Văn ThụCông lập
50THPT Trương ĐịnhCông lập
51THPT Việt Nam - Ba LanCông lập
52THPT Lý Thường KiệtCông lập
53THPT Nguyễn Gia ThiềuCông lập
54THPT Phúc LợiCông lập
55THPT Thạch BànCông lập
56THPT Mê LinhCông lập
57THPT Quang MinhCông lập
58THPT Tiền PhongCông lập
59THPT Tiến ThịnhCông lập
60THPT Tự LậpCông lập
61THPT Yên LãngCông lập
62THPT Hợp ThanhCông lập
63THPT Mỹ Đức ACông lập
64THPT Mỹ Đức BCông lập
65THPT Mỹ Đức CCông lập
66THPT Đại MỗCông lập
67THPT Trung VănCông lập
68THPT Xuân PhươngCông lập
69THPT Mỹ ĐìnhCông lập
70THPT Đồng QuanCông lập
71THPT Phú Xuyên ACông lập
72THPT Phú Xuyên BCông lập
73THPT Tân DânCông lập
74THPT Ngọc TàoCông lập
75THPT Phúc ThọCông lập
76THPT Vân CốcCông lập
77THPT Cao Bá Quát - Quốc OaiCông lập
78THP1 Minh KhaiCông lập
79THPT Quốc OaiCông lập
80THPT Phan Huy Chú - Quốc OaiCông lập
81THPT Đa PhúcCông lập
82THPT Kim AnhCông lập
83THPT Minh PhúCông lập
84THPT Sóc SơnCông lập
85THPT Trung GiãCông lập
86THPT Xuân GiangCông lập
87THPT Tùng ThiệnCông lập
88THPT Xuân KhanhCông lập
89THPT Tây HồCông lập
90THPT Bắc Lương SơnCông lập
91THPT Hai Bà Trưng - Thạch ThấtCông lập
92THPH Phùng Khác Khoan - Thạch ThấtCông lập
93THPT Thạch ThấtCông lập
94THPT Minh HàCông lập
95THPT Nguyễn Du-Thanh OaiCông lập
96THPT Thanh Oai ACông lập
97THPT Thanh Oai BCông lập
98THPT Ngọc HồiCông lập
99THPT Ngô Thì NhậmCông lập
100THPT Đông MỹCông lập
101THPT Nguyễn Quốc TrinhCông lập
102THPT Nhân ChínhCông lập
103THPT Trần Hưng Đạo - Thanh XuânCông lập
104THPT Khương ĐìnhCông lập
105TH. THCS và THPT Khương HạCông lập
106THPT Lý Tử TấnCông lập
107THPT Nguyễn Trãi - Thường TínCông lập
108THPT Tô Hiệu - Thường TínCông lập
109THPT Thường TínCông lập
110THPT Vân TàoCông lập
111THPT Đại CườngCông lập
112THPT Lưu HoàngCông lập
113THPT Trần Đăng NinhCông lập
114THPT Ứng Hòa ACông lập
115THPT Ứng Hòa BCông lập
116THPT chuyên Hà Nội AmsterdamTrường chuyên
117THPT chuyên Nguyễn HuệTrường chuyên
118THPT chuyên Chu Văn AnTrường chuyên
119THPT chuyên Sơn TâyTrường chuyên
120Trường THPT Chuyên Khoa học tự nhiên - ĐHKHTN - ĐHQGHNTrường chuyên
121THPT Chuyên Khoa học xã hội và Nhân văn - ĐHKHXHNV - ĐHQGHNTrường chuyên
122THPT Chuyên Ngoại ngữ - ĐH Ngoại ngữ - ĐHQGHNTrường chuyên
123THPT Chuyên Đại học Sư phạm - ĐHSPHNTrường chuyên
124THCS và THPT Marie Curie - Long BiênTư thục
125THCS&THPT Dewey - Cầu GiấyTư thục
126THPT Minh TríTư thục
127TH-THCS-THPT Dewey Ocean ParkTư thục
128THPT Đinh Tiên Hoàng-Ba ĐìnhTư thục
129THPT Hoàng LongTư thục
130TH, THCS, THPT song ngữ quốc tế Horizon tại TP Hà NộiTư thục
131THPT Đông ĐôTư thục
132THPT Hà Nội AcademyTư thục
133THPT Phan Chu TrinhTư thục
134TH,THCS&THPT Vinschool The HarmonyTư thục
135THPT Lê Văn ThiêmTư thục
136THPT Tây SơnTư thục
137THPT Vạn Xuân-Long BiênTư thục
138THPT Wellspring-Mùa xuânTư thục
139Phổ thông dân lập Hermann GmeinerTư thục
140THCS&THPT Lương Thế VinhTư thục
141THCS&THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Cầu GiấyTư thục
142THCS&THPT Nguyễn SiêuTư thục
143THPT EinsteinTư thục
144THPT Lương Văn CanTư thục
145THPT Lý Thái TổTư thục
146TH,THCS&THPT Đa Trí TuệTư thục
147THCS&THPT Hà Nội - TorontoTư thục
148THCS&THPT Alfred NobelTư thục
149THCS&THPT TH SchoolTư thục
150THPT Bắc Hà - Đống ĐaTư thục
151THPT Phùng Khắc KhoanTư thục
152THPT Văn LangTư thục
153TH,THCS&THPT VinschoolTư thục
154THPT Hồng HàTư thục
155THCS&THPT Tạ Quang BửuTư thục
156THPT Đông KinhTư thục
157THPT Hòa Bình - La Trobe - Hà NộiTư thục
158THPT Mai Hắc ĐếTư thục
159THPT Văn HiếnTư thục
160TH, THCS&THPT Ngôi Sao Hà Nội - Hoàng MaiTư thục
161THPT MayTư thục
162THPT Trần Quang KhảiTư thục
163THPT Hồ Tùng MậuTư thục
164THPT Hoàng MaiTư thục
165THPT Huỳnh Thúc KhángTư thục
166THPT Nguyễn Tất ThànhTư thục
167THPT Lạc Long QuânTư thục
168THPT Lam HồngTư thục
169THPT Mạc Đĩnh ChiTư thục
170TH,THCS&THPT Archimedes Đông AnhTư thục
171THPT An Dương VươngTư thục
172THPT Kinh ĐôTư thục
173THPT Ngô Quyền-Đông AnhTư thục
174THPT Phạm Ngũ LãoTư thục
175Phổ thông Võ Thuật Bảo LongTư thục
176TH,THCS&THPT Vinschool Ocean ParkTư thục
177THPT Bắc ĐuốngTư thục
178THPT Lê Ngọc HânTư thục
179THPT Lý Thánh TôngTư thục
180THPT Tô Hiệu - Gia LâmTư thục
181Trường Tiểu học, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Brighton College Việt Nam - Ocean ParkTư thục
182TH, THCS&THPT SenTiaTư thục
183TH, THCS&THPT Vinschool Smart CityTư thục
184THCS&THPT Lê Quý ĐônTư thục
185THCS&THPT M.V.Lô-mô-nô-xốpTư thục
186THCS&THPT Marie CurieTư thục
187THCS&THPT PhenikaaTư thục
188THCS&THPT Việt Úc Hà NộiTư thục
189THPT Nguyễn Văn HuyênTư thục
190THPT OlympiaTư thục
191THPT Trần Thánh TôngTư thục
192THPT Trí ĐứcTư thục
193THPT Xuân ThủyTư thục
194THPT Lê Thánh TôngTư thục
195THCS&THPT DeweyTư thục
196THCS&THPT Hà ThànhTư thục
197THCS&THPT NewtonTư thục
198THPT Đoàn Thị ĐiểmTư thục
199THPT Nguyễn HuệTư thục
200THPT Tây Hà NộiTư thục

IV. Tải file PDF

Tải file PDF Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 Hà Nội năm 2025 TẠI ĐÂY