I. Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 công lập Năm 2025
1. Phương thức tuyển sinh
- Riêng trường THCS - THPT Thạnh An, huyện Cần Giờ chỉ xét tuyển học sinh đã tốt nghiệp THCS tại chính trường này trong năm học 2024 - 2025.
- Các trường THPT còn lại tổ chức thi tuyển
2. Môn thi - Hình thức thi
- Thí sinh phải dự thi 3 bài thi gồm: toán, ngữ văn, ngoại ngữ (ngoại ngữ 1 đang học tại trường).
- Hình thức thi: Tự luận
- Thời gian làm bài thi: Các bài thi môn Toán và môn Ngữ văn: 120 phút/môn; môn Ngoại ngữ là 90 phút.
- Hệ số điểm bài thi: môn toán, môn ngữ văn và ngoại ngữ đều có hệ số 1.
3. Cách tính điểm, công thức xét tuyển
ĐXT = Điểm bài thi môn Toán + Điểm bài thi môn Ngữ Văn + Điểm bài thi môn Ngoại ngữ + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
- Điểm bài thi là tổng điểm thành phần của từng câu hỏi trong đề thi, điểm bài thi được tính theo thang điểm 10, điểm lẻ đến 0,25.
- Thí sinh trúng tuyển phải dự thi đủ 3 bài thi và không có bài thi nào bị điểm 0.
4. Lịch thi, địa điểm thi

5. Nguyện vọng dự tuyển
- Giai đoạn 1: học sinh đăng ký 3 nguyện vọng ưu tiên 1, 2, 3 vào lớp 10 tại các trường THPT công lập.
- Sau kết quả tuyển sinh giai đoạn 1, tùy tình hình nộp hồ sơ thực tế tại các trường THPT và nhu cầu của các trường THPT, Sở GD-ĐT sẽ quyết định tuyển sinh bổ sung và có văn bản hướng dẫn thực hiện để đảm bảo quyền lợi cho các thí sinh, trên cơ sở tuyển đủ chỉ tiêu tuyển sinh cho các trường còn thiếu nhiều chỉ tiêu.
6. Nguyên tắc xét tuyển
- Học sinh đăng ký 3 nguyện vọng sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1, 2, 3), trúng tuyển nguyện vọng nào phải học ở nguyện vọng đó và không được thay đổi nguyện vọng.
7. Chính sách ưu tiên, khuyến khích
- Đối tượng cộng điểm ưu tiên, khuyến khích thực hiện theo Điều 14 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD-ĐT.
- Điểm cộng thêm trong kỳ thi tuyển sinh lớp 10 được áp dụng như sau: Học sinh được hưởng cùng lúc nhiều chế độ ưu tiên và khuyến khích thì được cộng tối đa không quá 3,5 điểm. Chỉ áp dụng điểm cộng thêm cho đối tượng xét 3 nguyện vọng vào trường THPT công lập.
II. Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 Chuyên Năm 2025
1. Trường chuyên
Các trường tuyển sinh chuyên bao gồm Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong và Trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa.
2. Điều kiện dự tuyển
- Thí sinh phải có kết quả đánh giá rèn luyện và đánh giá học tập cả năm học của các lớp 6, 7, 8 từ Khá trở lên, riêng năm lớp 9 phải là Tốt.
- Cả hai trường được phép tiếp nhận thí sinh đã tốt nghiệp THCS từ các tỉnh, thành phố khác, với điều kiện các thí sinh này đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định hiện hành của kỳ thi, công tác đăng ký được thực hiện theo các văn bản hướng dẫn của Sở GD-ĐT.
3. Môn thi
- Thí sinh thi 4 bài thi, gồm: 3 bài thi không chuyên toán, ngữ văn, ngoại ngữ (ngoại ngữ 1 đang học tại trường) và 1 bài thi chuyên theo đúng môn đăng ký dự thi (150 phút).
4. Lịch thi vào lớp 10 Chuyên TPHCM

5. Điểm xét tuyển, cách tính điểm xét tuyển
- Điểm bài thi là tổng điểm thành phần của từng câu hỏi trong đề thi, điểm bài thi được tính theo thang điểm 10, điểm lẻ đến 0,25.
- Hệ số điểm bài thi: điểm các bài thi không chuyên là hệ số 1 và điểm bài thi môn chuyên là hệ số 2.
ĐXT = điểm Ngữ văn + điểm ngoại ngữ + điểm Toán + (điểm môn chuyên x 2)
6. Nguyên tắc xét tuyển, cách xét tuyển
- Nguyên tắc xét tuyển: Chỉ xét tuyển đối với thí sinh được tham gia thi tuyển, đã thi đủ các bài thi quy định, không vi phạm nội quy thi trong kỳ thi tuyển sinh và các bài thi đều đạt điểm lớn hơn 2.
- Cách xét tuyển: Căn cứ quy định điểm xét tuyển vào lớp chuyên, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao cho từng môn chuyên.
- Học sinh đăng ký có 2 nguyện vọng ưu tiên vào lớp chuyên. Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1, 2), trúng tuyển nguyện vọng nào phải học ở nguyện vọng đó, không được thay đổi nguyện vọng.
III. Danh sách trường THPT
| STT | Tên Trường | Chỉ tiêu năm 2026 | Loại trường |
|---|
| 1 | THPT Trưng Vương | | Công lập |
| 2 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | | Công lập |
| 3 | THPT Phước Kiến | | Công lập |
| 4 | THPT Dương Văn Dương | | Công lập |
| 5 | THPT Tây Thạnh | | Công lập |
| 6 | THPT Lê Trọng Tấn | | Công lập |
| 7 | THPT Vĩnh Lộc | | Công lập |
| 8 | THPT Nguyễn Hữu Cảnh | | Công lập |
| 9 | THPT Bình Hưng Hòa | | Công lập |
| 10 | THPT Bình Tân | | Công lập |
| 11 | THPT Bình Trị Đông B (Hoàng Thế Thiện) | | Công lập |
| 12 | THPT An Lạc | | Công lập |
| 13 | THPT Lê Thị Hồng Gấm | | Công lập |
| 14 | THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa | | Trường chuyên |
| 15 | THPT Chuyên Lê Hồng Phong | | Trường chuyên |
| 16 | THPT Bùi Thị Xuân | | Công lập |
| 17 | THPT Lương Thế Vinh | | Công lập |
| 18 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | | Công lập |
| 19 | THPT Trung học thực hành Sài Gòn | | Công lập |
| 20 | THPT Mạc Đĩnh Chi | | Công lập |
| 21 | THPT Gia Định | | Công lập |
| 22 | THPT Phú Nhuận | | Công lập |
| 23 | THPT Nguyễn Thượng Hiền | | Công lập |
| 24 | THPT Marie Curie | | Công lập |
| 25 | THPT Nguyễn Hữu Huân | | Công lập |
| 26 | THPT Võ Minh Đức | | Công lập |
| 27 | THPT An Mỹ | | Công lập |
| 28 | THPT Bình Phú | | Công lập |
| 29 | THPT Nguyễn Đình Chiểu | | Công lập |
| 30 | THPT Trịnh Hoài Đức | | Công lập |
| 31 | THPT Nguyễn Trãi | | Công lập |
| 32 | THPT Trần Văn Ơn | | Công lập |
| 33 | THPT Lý Thái Tổ | | Công lập |
| 34 | THPT Dĩ An | | Công lập |
| 35 | THPT Nguyễn Thị Diệu | | Công lập |
| 36 | THPT Nguyễn An Ninh | | Công lập |
| 37 | THPT Bình An | | Công lập |
| 38 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | | Công lập |
| 39 | THPT Tân Phước Khánh | | Công lập |
| 40 | THPT Thái Hòa | | Công lập |
| 41 | THPT Huỳnh Văn Nghệ | | Công lập |
| 42 | THPT Thường Tân | | Công lập |
| 43 | THPT Lê Lợi | | Công lập |
| 44 | THPT Tân Bình | | Công lập |
| 45 | THPT Phước Vĩnh | | Công lập |
| 46 | THPT Nguyễn Trãi | | Công lập |
| 47 | THPT Nguyễn Huệ | | Công lập |
| 48 | THPT Tây Sơn | | Công lập |
| 49 | THPT Phước Hòa | | Công lập |
| 50 | THPT Bến Cát | | Công lập |
| 51 | THPT Tây Nam | | Công lập |
| 52 | THPT Bàu Bàng | | Công lập |
| 53 | THPT Thanh Tuyền | | Công lập |
| 54 | THPT Dầu Tiếng | | Công lập |
| 55 | THPT Minh Hòa | | Công lập |
| 56 | THPT Long Hòa | | Công lập |
| 57 | THPT Nguyễn Hữu Thọ | | Công lập |
| 58 | THPT Chuyên Hùng Vương | | Trường chuyên |
| 59 | THPT Vũng Tàu | | Công lập |
| 60 | THPT Đinh Tiên Hoàng | | Công lập |
| 61 | THPT Trần Nguyên Hãn | | Công lập |
| 62 | THPT Nguyễn Huệ | | Công lập |
| 63 | THPT Nguyễn Khuyến | | Công lập |
| 64 | THPT Châu Thành | | Công lập |
| 65 | THPT Bà Rịa | | Công lập |
| 66 | THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm | | Công lập |
| 67 | THPT Võ Thị Sáu (ĐĐ) | | Công lập |
| 68 | THPT Trung học thực hành Sài Gòn | | Công lập |
| 69 | THPT Dương Bạch Mai | | Công lập |
| 70 | THPT Trần Văn Quan | | Công lập |
| 71 | THPT Trần Quang Khải | | Công lập |
| 72 | THPT Long Hải - Phước Tỉnh | | Công lập |
| 73 | THPT Minh Đạm | | Công lập |
| 74 | THPT Nguyễn Du | | Công lập |
| 75 | THPT Nguyễn Trãi | | Công lập |
| 76 | THPT Ngô Quyền | | Công lập |
| 77 | THPT Trần Phú | | Công lập |
| 78 | THPT Nguyễn Văn Cừ | | Công lập |
| 79 | THPT Hùng Vương | | Công lập |
| 80 | THPT Phú Mỹ | | Công lập |
| 81 | THPT Hắc Dịch | | Công lập |
| 82 | THPT Trần Hưng Đạo | | Công lập |
| 83 | THPT Xuyên Mộc | | Công lập |
| 84 | THPT Phước Bửu | | Công lập |
| 85 | THPT Hòa Bình | | Công lập |
| 86 | THPT Hòa Hội | | Công lập |
| 87 | THPT Bưng Riềng | | Công lập |
| 88 | THPT Chuyên Lê Quý Đôn | | Trường chuyên |
| 89 | TH - THCS - THPT Lê Thánh Tông | | Công lập |
| 90 | THPT Trung học Thực hành - ĐHSP | | Công lập |
| 91 | THCS và THPT Đăng Khoa | | Tư thục |
| 92 | THPT Châu Á Thái Bình Dương | | Tư thục |
| 93 | TH, THCS & THPT Quốc tế Á Châu | | Tư thục |
| 94 | TH - THCS - THPT Úc Châu | | Tư thục |
| 95 | THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm | | Tư thục |
| 96 | TiH - THCS - THPT Tây Úc | | Tư thục |
| 97 | TH - THCS - THPT Văn Lang | | Tư thục |
| 98 | THCS - THPT Quang Trung Nguyễn Huệ | | Tư thục |
| 99 | THCS - THPT An Đông | | Tư thục |
| 100 | THPT Thăng Long | | Tư thục |
| 101 | THPT Trần Khải Nguyên | | Công lập |
| 102 | THPT Quốc Trí | | Tư thục |
| 103 | THPT Phú Lâm | | Tư thục |
| 104 | THPT Phan Bội Châu | | Tư thục |
| 105 | THCS - THPT Đào Duy Anh | | Tư thục |
| 106 | THCS & THPT Đức Trí | | Tư thục |
| 107 | THCS và THPT Đinh Thiện Lý | | Tư thục |
| 108 | THCS - THPT Sao Việt | | Tư thục |
| 109 | TiH,THCS - THPT Nam Mỹ | | Tư thục |
| 110 | THCS - THPT Hoa Sen | | Tư thục |
| 111 | TH - THCS - THPT Ngô Thời Nhiệm | | Tư thục |
| 112 | THPT Bùi Thị Xuân | | Công lập |
| 113 | THPT Trần Hữu Trang | | Công lập |
| 114 | THCS - THPT Duy Tân | | Tư thục |
| 115 | TH - THCS - THPT Vạn Hạnh | | Tư thục |
| 116 | TH - THCS - THPT Trương Vĩnh Ký | | Tư thục |
| 117 | THPT Việt Mỹ Anh | | Tư thục |
| 118 | THPT Trần Nhân Tông | | Tư thục |
| 119 | THPT Trần Quốc Tuấn | | Tư thục |
| 120 | THCS - THPT Bắc Sơn | | Tư thục |
| 121 | THCS - THPT Lạc Hồng | | Tư thục |
| 122 | THCS - THPT Hoa Lư | | Tư thục |
| 123 | TiH THCS THPT Mỹ Việt | | Tư thục |
| 124 | THPT Mạc Đĩnh Chi | | Công lập |
| 125 | THCS - THPT Hàn Việt | | Tư thục |
| 126 | THPT Đào Duy Từ | | Tư thục |
| 127 | THPT Việt Âu | | Tư thục |
| 128 | THCS – THPT Ngọc Viễn Đông | | Tư thục |
| 129 | TH-THCS-THPT Mùa Xuân | | Tư thục |
| 130 | TH-THCS-THPT Vinschool | | Tư thục |
| 131 | THPT Sài Gòn | | Tư thục |
| 132 | TH - THCS - THPT Lam Sơn | | Tư thục |
| 133 | THPT Hưng Đạo | | Tư thục |
| 134 | THPT Đông Đô | | Tư thục |
| 135 | THPT Bình Phú | | Công lập |
| 136 | THPT Lý Thái Tổ | | Tư thục |
| 137 | THPT Phùng Hưng | | Tư thục |
| 138 | THPT Đông Dương | | Tư thục |
| 139 | THPT Việt Nhật | | Tư thục |
| 140 | THPT Phạm Ngũ Lão | | Tư thục |
| 141 | THPT Hermann Gmeiner | | Tư thục |
| 142 | TH - THCS - THPT Nguyễn Tri Phương | | Tư thục |
| 143 | THCS - THPT Việt Mỹ | | Tư thục |
| 144 | THCS-THPT Hồng Hà | | Tư thục |
| 145 | THCS - THPT Việt Anh | | Tư thục |
| 146 | THPT Nguyễn Tất Thành | | Công lập |
| 147 | TH - THCS - THPT Quốc Tế | | Tư thục |
| 148 | THCS và THPT Việt Thanh | | Tư thục |
| 149 | THPT Thái Bình | | Tư thục |
| 150 | THCS - THPT Nguyễn Khuyến | | Tư thục |
| 151 | THCS - THPT Hoàng Diệu | | Tư thục |
| 152 | THCS - THPT Bác Ái | | Tư thục |
| 153 | TH - THCS - THPT Thanh Bình | | Tư thục |
| 154 | TH -THCS -THPT Thái Bình Dương | | Tư thục |
| 155 | THPT Hai Bà Trưng | | Tư thục |
| 156 | THCS - THPT Văn Hóa Việt | | Tư thục |
| 157 | THPT Phạm Phú Thứ | | Công lập |
| 158 | THPT Bách Việt | | Tư thục |
| 159 | THCS, THPT Bắc Mỹ | | Tư thục |
| 160 | TH,THCS vàTHPT Albert Einstein | | Tư thục |
| 161 | THCS - THPT Khai Minh | | Tư thục |
| 162 | THCS - THPT Tân Phú | | Tư thục |
| 163 | THCS - THPT Nhân Văn | | Tư thục |
| 164 | THPT Trí Đức | | Tư thục |
| 165 | THCS,THPT Hồng Đức | | Tư thục |
| 166 | TiH - THCS - THPT Hòa Bình | | Tư thục |
| 167 | THPT Vĩnh Viễn | | Tư thục |
| 168 | THPT Lê Thánh Tôn | | Công lập |
| 169 | THPT Minh Đức | | Tư thục |
| 170 | THPT Thành Nhân | | Tư thục |
| 171 | THPT Trần Cao Vân | | Tư thục |
| 172 | THPT Trần Quốc Toản | | Tư thục |
| 173 | TH, THCS và THPT Tre Việt | | Tư thục |
| 174 | THCS,THPT Nam Việt | | Tư thục |
| 175 | THPT An Dương Vương | | Tư thục |
| 176 | THPT Huỳnh Thúc Kháng | | Tư thục |
| 177 | THCS - THPT Đinh Tiên Hoàng | | Tư thục |
| 178 | TH-THCS-THPT Nam Úc | | Tư thục |
| 179 | THPT Tân Phong | | Công lập |
| 180 | THPT Hàm Nghi | | Tư thục |
| 181 | THPT Ngôi Sao | | Tư thục |
| 182 | THCS - THPT Phan Châu Trinh | | Tư thục |
| 183 | TiH, THCS và THPT Chu Văn An | | Tư thục |
| 184 | TH - THCS - THPT Ngôi Sao Nhỏ | | Tư thục |
| 185 | THCS và THPT Thạnh An | | Công lập |
| 186 | THPT Ngô Quyền | | Công lập |
| 187 | THPT Nam Sài Gòn | | Công lập |
| 188 | THPT Lương Văn Can | | Công lập |
| 189 | THPT Ten Lơ Man | | Công lập |
| 190 | THPT Ngô Gia Tự | | Công lập |
| 191 | THPT Tạ Quang Bửu | | Công lập |
| 192 | THPT Nguyễn Văn Linh | | Công lập |
| 193 | THPT Võ Văn Kiệt | | Công lập |
| 194 | THPT Chuyên Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định | | Trường chuyên |
| 195 | THPT Nguyễn Huệ | | Công lập |
| 196 | THPT Phước Long | | Công lập |
| 197 | THPT Long Trường | | Công lập |
| 198 | THPT Nguyễn Văn Tăng | | Công lập |
| 199 | THPT Dương Vãn Thì | | Công lập |
| 200 | THPT Năng khiếu TDTT | | Công lập |