Điểm thi Tuyển sinh 247

Thông tin tuyển sinh 10 của sở GDĐT HCM - Hồ Chí Minh năm 2026

THÔNG TIN TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TPHCM NĂM 2026 - 2027

Sở GD TPHCM tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập năm học 2026 - 2027 bằng phương thức thi tuyển với ba môn thi toán, ngữ văn, ngoại ngữ. 

Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo ngày 17/10 cho biết chủ trương giữ ổn định môn thi, cấu trúc đề tuyển sinh lớp 10.

Nhiều năm qua, TP HCM, Bà Rịa - Vũng Tàu và Bình Dương (cũ) đều tổ chức thi tuyển lớp 10 công lập, với ba môn Toán, Văn, Tiếng Anh. Do đó, việc này nhằm tạo thuận lợi cho phụ huynh, học sinh và các trường sau khi ba địa phương sáp nhập.

Yêu cầu về năng lực, cấp độ tư duy của đề có thể được công bố trong tháng này, để giáo viên xây dựng chương trình ôn tập cho học sinh. Riêng một số khu vực đặc thù như xã đảo Thạnh An, các trường được xét tuyển vào lớp 10 bằng học bạ.

Chi tiết thông tin tuyển sinh vào lớp 10 TPHCM năm học 2026 - 2027 chưa được công bố. Các em tham khảo thông tin tuyển sinh TPHCM năm 2025 phía dưới.

I. Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 công lập Năm 2025

1. Phương thức tuyển sinh

- Riêng trường THCS - THPT Thạnh An, huyện Cần Giờ chỉ xét tuyển học sinh đã tốt nghiệp THCS tại chính trường này trong năm học 2024 - 2025.

- Các trường THPT còn lại tổ chức thi tuyển

2. Môn thi - Hình thức thi

- Thí sinh phải dự thi 3 bài thi gồm: toán, ngữ văn, ngoại ngữ (ngoại ngữ 1 đang học tại trường).

- Hình thức thi: Tự luận

- Thời gian làm bài thi: Các bài thi môn Toán và môn Ngữ văn: 120 phút/môn; môn Ngoại ngữ là 90 phút.

- Hệ số điểm bài thi: môn toán, môn ngữ văn và ngoại ngữ đều có hệ số 1.

3. Cách tính điểm, công thức xét tuyển

ĐXT = Điểm bài thi môn Toán + Điểm bài thi môn Ngữ Văn + Điểm bài thi môn Ngoại ngữ + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

- Điểm bài thi là tổng điểm thành phần của từng câu hỏi trong đề thi, điểm bài thi được tính theo thang điểm 10, điểm lẻ đến 0,25.

- Thí sinh trúng tuyển phải dự thi đủ 3 bài thi và không có bài thi nào bị điểm 0.

4. Lịch thi, địa điểm thi

5. Nguyện vọng dự tuyển

- Giai đoạn 1: học sinh đăng ký 3 nguyện vọng ưu tiên 1, 2, 3 vào lớp 10 tại các trường THPT công lập.

- Sau kết quả tuyển sinh giai đoạn 1, tùy tình hình nộp hồ sơ thực tế tại các trường THPT và nhu cầu của các trường THPT, Sở GD-ĐT sẽ quyết định tuyển sinh bổ sung và có văn bản hướng dẫn thực hiện để đảm bảo quyền lợi cho các thí sinh, trên cơ sở tuyển đủ chỉ tiêu tuyển sinh cho các trường còn thiếu nhiều chỉ tiêu.

6. Nguyên tắc xét tuyển

- Học sinh đăng ký 3 nguyện vọng sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1, 2, 3), trúng tuyển nguyện vọng nào phải học ở nguyện vọng đó và không được thay đổi nguyện vọng.

7. Chính sách ưu tiên, khuyến khích

- Đối tượng cộng điểm ưu tiên, khuyến khích thực hiện theo Điều 14 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD-ĐT. 

- Điểm cộng thêm trong kỳ thi tuyển sinh lớp 10 được áp dụng như sau: Học sinh được hưởng cùng lúc nhiều chế độ ưu tiên và khuyến khích thì được cộng tối đa không quá 3,5 điểm. Chỉ áp dụng điểm cộng thêm cho đối tượng xét 3 nguyện vọng vào trường THPT công lập.

II. Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 Chuyên Năm 2025

1. Trường chuyên

Các trường tuyển sinh chuyên bao gồm Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong và Trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa.

2. Điều kiện dự tuyển

- Thí sinh phải có kết quả đánh giá rèn luyện và đánh giá học tập cả năm học của các lớp 6, 7, 8 từ Khá trở lên, riêng năm lớp 9 phải là Tốt.

- Cả hai trường được phép tiếp nhận thí sinh đã tốt nghiệp THCS từ các tỉnh, thành phố khác, với điều kiện các thí sinh này đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định hiện hành của kỳ thi, công tác đăng ký được thực hiện theo các văn bản hướng dẫn của Sở GD-ĐT.

3. Môn thi

- Thí sinh thi 4 bài thi, gồm: 3 bài thi không chuyên toán, ngữ văn, ngoại ngữ (ngoại ngữ 1 đang học tại trường) và 1 bài thi chuyên theo đúng môn đăng ký dự thi (150 phút).

4. Lịch thi vào lớp 10 Chuyên TPHCM

5. Điểm xét tuyển, cách tính điểm xét tuyển

- Điểm bài thi là tổng điểm thành phần của từng câu hỏi trong đề thi, điểm bài thi được tính theo thang điểm 10, điểm lẻ đến 0,25.

- Hệ số điểm bài thi: điểm các bài thi không chuyên là hệ số 1 và điểm bài thi môn chuyên là hệ số 2.

ĐXT = điểm Ngữ văn + điểm ngoại ngữ + điểm Toán + (điểm môn chuyên x 2)

6. Nguyên tắc xét tuyển, cách xét tuyển

- Nguyên tắc xét tuyển: Chỉ xét tuyển đối với thí sinh được tham gia thi tuyển, đã thi đủ các bài thi quy định, không vi phạm nội quy thi trong kỳ thi tuyển sinh và các bài thi đều đạt điểm lớn hơn 2.

- Cách xét tuyển: Căn cứ quy định điểm xét tuyển vào lớp chuyên, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao cho từng môn chuyên.

- Học sinh đăng ký có 2 nguyện vọng ưu tiên vào lớp chuyên. Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1, 2), trúng tuyển nguyện vọng nào phải học ở nguyện vọng đó, không được thay đổi nguyện vọng.

III. Danh sách trường THPT

Tất cả
STTTên TrườngChỉ tiêu năm 2026Loại trường
1THPT Trưng VươngCông lập
2THPT Nguyễn Thị Minh KhaiCông lập
3THPT Phước KiếnCông lập
4THPT Dương Văn DươngCông lập
5THPT Tây ThạnhCông lập
6THPT Lê Trọng TấnCông lập
7THPT Vĩnh LộcCông lập
8THPT Nguyễn Hữu CảnhCông lập
9THPT Bình Hưng HòaCông lập
10THPT Bình TânCông lập
11THPT Bình Trị Đông B (Hoàng Thế Thiện)Công lập
12THPT An LạcCông lập
13THPT Lê Thị Hồng GấmCông lập
14THPT Chuyên Trần Đại NghĩaTrường chuyên
15THPT Chuyên Lê Hồng PhongTrường chuyên
16THPT Bùi Thị XuânCông lập
17THPT Lương Thế VinhCông lập
18THPT Nguyễn Thị Minh KhaiCông lập
19THPT Trung học thực hành Sài GònCông lập
20THPT Mạc Đĩnh ChiCông lập
21THPT Gia ĐịnhCông lập
22THPT Phú NhuậnCông lập
23THPT Nguyễn Thượng HiềnCông lập
24THPT Marie CurieCông lập
25THPT Nguyễn Hữu HuânCông lập
26THPT Võ Minh ĐứcCông lập
27THPT An MỹCông lập
28THPT Bình PhúCông lập
29THPT Nguyễn Đình ChiểuCông lập
30THPT Trịnh Hoài ĐứcCông lập
31THPT Nguyễn TrãiCông lập
32THPT Trần Văn ƠnCông lập
33THPT Lý Thái TổCông lập
34THPT Dĩ AnCông lập
35THPT Nguyễn Thị DiệuCông lập
36THPT Nguyễn An NinhCông lập
37THPT Bình AnCông lập
38THPT Nguyễn Thị Minh KhaiCông lập
39THPT Tân Phước KhánhCông lập
40THPT Thái HòaCông lập
41THPT Huỳnh Văn NghệCông lập
42THPT Thường TânCông lập
43THPT Lê LợiCông lập
44THPT Tân BìnhCông lập
45THPT Phước VĩnhCông lập
46THPT Nguyễn TrãiCông lập
47THPT Nguyễn HuệCông lập
48THPT Tây SơnCông lập
49THPT Phước HòaCông lập
50THPT Bến CátCông lập
51THPT Tây NamCông lập
52THPT Bàu BàngCông lập
53THPT Thanh TuyềnCông lập
54THPT Dầu TiếngCông lập
55THPT Minh HòaCông lập
56THPT Long HòaCông lập
57THPT Nguyễn Hữu ThọCông lập
58THPT Chuyên Hùng VươngTrường chuyên
59THPT Vũng TàuCông lập
60THPT Đinh Tiên HoàngCông lập
61THPT Trần Nguyên HãnCông lập
62THPT Nguyễn HuệCông lập
63THPT Nguyễn KhuyếnCông lập
64THPT Châu ThànhCông lập
65THPT Bà RịaCông lập
66THPT Nguyễn Bỉnh KhiêmCông lập
67THPT Võ Thị Sáu (ĐĐ)Công lập
68THPT Trung học thực hành Sài GònCông lập
69THPT Dương Bạch MaiCông lập
70THPT Trần Văn QuanCông lập
71THPT Trần Quang KhảiCông lập
72THPT Long Hải - Phước TỉnhCông lập
73THPT Minh ĐạmCông lập
74THPT Nguyễn DuCông lập
75THPT Nguyễn TrãiCông lập
76THPT Ngô QuyềnCông lập
77THPT Trần PhúCông lập
78THPT Nguyễn Văn CừCông lập
79THPT Hùng VươngCông lập
80THPT Phú MỹCông lập
81THPT Hắc DịchCông lập
82THPT Trần Hưng ĐạoCông lập
83THPT Xuyên MộcCông lập
84THPT Phước BửuCông lập
85THPT Hòa BìnhCông lập
86THPT Hòa HộiCông lập
87THPT Bưng RiềngCông lập
88THPT Chuyên Lê Quý ĐônTrường chuyên
89TH - THCS - THPT Lê Thánh TôngCông lập
90THPT Trung học Thực hành - ĐHSPCông lập
91THCS và THPT Đăng KhoaTư thục
92THPT Châu Á Thái Bình DươngTư thục
93TH, THCS & THPT Quốc tế Á ChâuTư thục
94TH - THCS - THPT Úc ChâuTư thục
95THPT Nguyễn Bỉnh KhiêmTư thục
96TiH - THCS - THPT Tây ÚcTư thục
97TH - THCS - THPT Văn LangTư thục
98THCS - THPT Quang Trung Nguyễn HuệTư thục
99THCS - THPT An ĐôngTư thục
100THPT Thăng LongTư thục
101THPT Trần Khải NguyênCông lập
102THPT Quốc TríTư thục
103THPT Phú LâmTư thục
104THPT Phan Bội ChâuTư thục
105THCS - THPT Đào Duy AnhTư thục
106THCS & THPT Đức TríTư thục
107THCS và THPT Đinh Thiện LýTư thục
108THCS - THPT Sao ViệtTư thục
109TiH,THCS - THPT Nam MỹTư thục
110THCS - THPT Hoa SenTư thục
111TH - THCS - THPT Ngô Thời NhiệmTư thục
112THPT Bùi Thị XuânCông lập
113THPT Trần Hữu TrangCông lập
114THCS - THPT Duy TânTư thục
115TH - THCS - THPT Vạn HạnhTư thục
116TH - THCS - THPT Trương Vĩnh KýTư thục
117THPT Việt Mỹ AnhTư thục
118THPT Trần Nhân TôngTư thục
119THPT Trần Quốc TuấnTư thục
120THCS - THPT Bắc SơnTư thục
121THCS - THPT Lạc HồngTư thục
122THCS - THPT Hoa LưTư thục
123TiH THCS THPT Mỹ ViệtTư thục
124THPT Mạc Đĩnh ChiCông lập
125THCS - THPT Hàn ViệtTư thục
126THPT Đào Duy TừTư thục
127THPT Việt ÂuTư thục
128THCS – THPT Ngọc Viễn ĐôngTư thục
129TH-THCS-THPT Mùa XuânTư thục
130TH-THCS-THPT VinschoolTư thục
131THPT Sài GònTư thục
132TH - THCS - THPT Lam SơnTư thục
133THPT Hưng ĐạoTư thục
134THPT Đông ĐôTư thục
135THPT Bình PhúCông lập
136THPT Lý Thái TổTư thục
137THPT Phùng HưngTư thục
138THPT Đông DươngTư thục
139THPT Việt NhậtTư thục
140THPT Phạm Ngũ LãoTư thục
141THPT Hermann GmeinerTư thục
142TH - THCS - THPT Nguyễn Tri PhươngTư thục
143THCS - THPT Việt MỹTư thục
144THCS-THPT Hồng HàTư thục
145THCS - THPT Việt AnhTư thục
146THPT Nguyễn Tất ThànhCông lập
147TH - THCS - THPT Quốc TếTư thục
148THCS và THPT Việt ThanhTư thục
149THPT Thái BìnhTư thục
150THCS - THPT Nguyễn KhuyếnTư thục
151THCS - THPT Hoàng DiệuTư thục
152THCS - THPT Bác ÁiTư thục
153TH - THCS - THPT Thanh BìnhTư thục
154TH -THCS -THPT Thái Bình DươngTư thục
155THPT Hai Bà TrưngTư thục
156THCS - THPT Văn Hóa ViệtTư thục
157THPT Phạm Phú ThứCông lập
158THPT Bách ViệtTư thục
159THCS, THPT Bắc MỹTư thục
160TH,THCS vàTHPT Albert EinsteinTư thục
161THCS - THPT Khai MinhTư thục
162THCS - THPT Tân PhúTư thục
163THCS - THPT Nhân VănTư thục
164THPT Trí ĐứcTư thục
165THCS,THPT Hồng ĐứcTư thục
166TiH - THCS - THPT Hòa BìnhTư thục
167THPT Vĩnh ViễnTư thục
168THPT Lê Thánh TônCông lập
169THPT Minh ĐứcTư thục
170THPT Thành NhânTư thục
171THPT Trần Cao VânTư thục
172THPT Trần Quốc ToảnTư thục
173TH, THCS và THPT Tre ViệtTư thục
174THCS,THPT Nam ViệtTư thục
175THPT An Dương VươngTư thục
176THPT Huỳnh Thúc KhángTư thục
177THCS - THPT Đinh Tiên HoàngTư thục
178TH-THCS-THPT Nam ÚcTư thục
179THPT Tân PhongCông lập
180THPT Hàm NghiTư thục
181THPT Ngôi SaoTư thục
182THCS - THPT Phan Châu TrinhTư thục
183TiH, THCS và THPT Chu Văn AnTư thục
184TH - THCS - THPT Ngôi Sao NhỏTư thục
185THCS và THPT Thạnh AnCông lập
186THPT Ngô QuyềnCông lập
187THPT Nam Sài GònCông lập
188THPT Lương Văn CanCông lập
189THPT Ten Lơ ManCông lập
190THPT Ngô Gia TựCông lập
191THPT Tạ Quang BửuCông lập
192THPT Nguyễn Văn LinhCông lập
193THPT Võ Văn KiệtCông lập
194THPT Chuyên Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị ĐịnhTrường chuyên
195THPT Nguyễn HuệCông lập
196THPT Phước LongCông lập
197THPT Long TrườngCông lập
198THPT Nguyễn Văn TăngCông lập
199THPT Dương Vãn ThìCông lập
200THPT Năng khiếu TDTTCông lập