Điểm thi Tuyển sinh 247

Thông tin tuyển sinh 10 của sở GDĐT HCM - Hồ Chí Minh năm 2025

THÔNG TIN TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TPHCM NĂM 2025 - 2026

Sở GD TPHCM tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập năm học 2025 - 2026 bằng phương thức thi tuyển với ba môn thi toán, ngữ văn, ngoại ngữ. 

I. Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 công lập

1. Phương thức tuyển sinh

- Riêng trường THCS - THPT Thạnh An, huyện Cần Giờ chỉ xét tuyển học sinh đã tốt nghiệp THCS tại chính trường này trong năm học 2024 - 2025.

- Các trường THPT còn lại tổ chức thi tuyển

2. Môn thi - Hình thức thi

- Thí sinh phải dự thi 3 bài thi gồm: toán, ngữ văn, ngoại ngữ (ngoại ngữ 1 đang học tại trường).

- Hình thức thi: Tự luận

- Thời gian làm bài thi: Các bài thi môn Toán và môn Ngữ văn: 120 phút/môn; môn Ngoại ngữ là 90 phút.

- Hệ số điểm bài thi: môn toán, môn ngữ văn và ngoại ngữ đều có hệ số 1.

3. Cách tính điểm, công thức xét tuyển

ĐXT = Điểm bài thi môn Toán + Điểm bài thi môn Ngữ Văn + Điểm bài thi môn Ngoại ngữ + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

- Điểm bài thi là tổng điểm thành phần của từng câu hỏi trong đề thi, điểm bài thi được tính theo thang điểm 10, điểm lẻ đến 0,25.

- Thí sinh trúng tuyển phải dự thi đủ 3 bài thi và không có bài thi nào bị điểm 0.

4. Lịch thi, địa điểm thi

5. Nguyện vọng dự tuyển

- Giai đoạn 1: học sinh đăng ký 3 nguyện vọng ưu tiên 1, 2, 3 vào lớp 10 tại các trường THPT công lập.

- Sau kết quả tuyển sinh giai đoạn 1, tùy tình hình nộp hồ sơ thực tế tại các trường THPT và nhu cầu của các trường THPT, Sở GD-ĐT sẽ quyết định tuyển sinh bổ sung và có văn bản hướng dẫn thực hiện để đảm bảo quyền lợi cho các thí sinh, trên cơ sở tuyển đủ chỉ tiêu tuyển sinh cho các trường còn thiếu nhiều chỉ tiêu.

6. Nguyên tắc xét tuyển

- Học sinh đăng ký 3 nguyện vọng sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1, 2, 3), trúng tuyển nguyện vọng nào phải học ở nguyện vọng đó và không được thay đổi nguyện vọng.

7. Chính sách ưu tiên, khuyến khích

- Đối tượng cộng điểm ưu tiên, khuyến khích thực hiện theo Điều 14 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD-ĐT. 

- Điểm cộng thêm trong kỳ thi tuyển sinh lớp 10 được áp dụng như sau: Học sinh được hưởng cùng lúc nhiều chế độ ưu tiên và khuyến khích thì được cộng tối đa không quá 3,5 điểm. Chỉ áp dụng điểm cộng thêm cho đối tượng xét 3 nguyện vọng vào trường THPT công lập.

II. Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 Chuyên

1. Trường chuyên

Các trường tuyển sinh chuyên bao gồm Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong và Trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa.

2. Điều kiện dự tuyển

- Thí sinh phải có kết quả đánh giá rèn luyện và đánh giá học tập cả năm học của các lớp 6, 7, 8 từ Khá trở lên, riêng năm lớp 9 phải là Tốt.

- Cả hai trường được phép tiếp nhận thí sinh đã tốt nghiệp THCS từ các tỉnh, thành phố khác, với điều kiện các thí sinh này đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định hiện hành của kỳ thi, công tác đăng ký được thực hiện theo các văn bản hướng dẫn của Sở GD-ĐT.

3. Môn thi

- Thí sinh thi 4 bài thi, gồm: 3 bài thi không chuyên toán, ngữ văn, ngoại ngữ (ngoại ngữ 1 đang học tại trường) và 1 bài thi chuyên theo đúng môn đăng ký dự thi (150 phút).

4. Lịch thi vào lớp 10 Chuyên TPHCM

5. Điểm xét tuyển, cách tính điểm xét tuyển

- Điểm bài thi là tổng điểm thành phần của từng câu hỏi trong đề thi, điểm bài thi được tính theo thang điểm 10, điểm lẻ đến 0,25.

- Hệ số điểm bài thi: điểm các bài thi không chuyên là hệ số 1 và điểm bài thi môn chuyên là hệ số 2.

ĐXT = điểm Ngữ văn + điểm ngoại ngữ + điểm Toán + (điểm môn chuyên x 2)

6. Nguyên tắc xét tuyển, cách xét tuyển

- Nguyên tắc xét tuyển: Chỉ xét tuyển đối với thí sinh được tham gia thi tuyển, đã thi đủ các bài thi quy định, không vi phạm nội quy thi trong kỳ thi tuyển sinh và các bài thi đều đạt điểm lớn hơn 2.

- Cách xét tuyển: Căn cứ quy định điểm xét tuyển vào lớp chuyên, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao cho từng môn chuyên.

- Học sinh đăng ký có 2 nguyện vọng ưu tiên vào lớp chuyên. Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1, 2), trúng tuyển nguyện vọng nào phải học ở nguyện vọng đó, không được thay đổi nguyện vọng.

III. Danh sách trường THPT

Tất cả
STTTên TrườngChỉ tiêu năm 2026Loại trường
1THPT Ngô QuyềnCông lập
2THPT Nam Sài GònCông lập
3THPT Lương Văn CanCông lập
4THPT Ngô Gia TựCông lập
5THPT Tạ Quang BửuCông lập
6THPT Nguyễn Văn LinhCông lập
7THPT Võ Văn KiệtCông lập
8THPT Chuyên Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị ĐịnhTrường chuyên
9THPT Nguyễn HuệCông lập
10THPT Phước LongCông lập
11THPT Long TrườngCông lập
12THPT Nguyễn Văn TăngCông lập
13THPT Dương Vãn ThìCông lập
14THPT Nguyễn KhuyếnCông lập
15THPT Nguyễn DuCông lập
16THPT Nguyễn An NinhCông lập
17THPT Diên HổngCông lập
18THPT Sương Nguyệt AnhCông lập
19THPT Nguyễn HiềnCông lập
20THPT Trần Quang KhảiCông lập
21THPT Nam Kỳ Khởi NghĩaCông lập
22THPT Võ Trường ToảnCông lập
23THPT Trường ChinhCông lập
24THPT Thạnh LộcCông lập
25THPT Thanh ĐaCông lập
26THPT Võ Thị SáuCông lập
27THPT Gia ĐịnhCông lập
28THPT Phan Đăng LưuCông lập
29THPT Trần Văn GiàuCông lập
30THPT Hoàng Hoa ThámCông lập
31THPT Gò VấpCông lập
32THPT Nguyễn Công TrứCông lập
33THPT Trần Hưng ĐạoCông lập
34THPT Nguyễn Trung TrựcCông lập
35THPT Phú NhuậnCông lập
36THPT Hàn ThuyênCông lập
37THPT Tân BìnhCông lập
38THPT Nguyễn Chí ThanhCông lập
39THPT Trần PhúCông lập
40THPT Nguyễn Thượng HiềnCông lập
41THPT Nguyễn Thái BìnhCông lập
42THPT Nguyền Hữu HuânCông lập
43THPT Thủ ĐứcCông lập
44THPT Tam PhúCông lập
45THPT Hiệp BìnhCông lập
46THPT Đào Sơn TâyCông lập
47THPT Linh TrungCông lập
48THPT Bình ChiểuCông lập
49THPT Bình ChánhCông lập
50THPT Tân TúcCông lập
51THPT Vĩnh Lộc BCông lập
52THPT Năng khiếu TDTT huyện Bình ChánhCông lập
53THPT Phong PhúCông lập
54THPT Lê Minh XuânCông lập
55THPT Đa PhướcCông lập
56THPT Bình KhánhCông lập
57THPT Cần ThạnhCông lập
58THPT An NghĩaCông lập
59THPT Củ ChiCông lập
60THPT Quang TrungCông lập
61THPT An Nhơn TâyCông lập
62THPT Trung PhúCông lập
63THPT Trung LậpCông lập
64THPT Phú HòaCông lập
65THPT Tân Thông HộiCông lập
66THPT Nguyễn Hữu CầuCông lập
67THPT Lý Thường KiệtCông lập
68THPT Bà ĐiểmCông lập
69THPT Nguyễn Văn CừCông lập
70THPT Nguyễn Hữu TiếnCông lập
71THPT Phạm Văn SángCông lập
72THPT Hồ Thị BiCông lập
73THPT Long ThớiCông lập
74THPT Phước KiếnCông lập
75THPT Dương Văn DươngCông lập
76THPT Tây ThạnhCông lập
77THPT Lê Trọng TấnCông lập
78THPT Vĩnh LộcCông lập
79THPT Nguyễn Hữu CảnhCông lập
80THPT Bình Hưng HòaCông lập
81THPT Bình TânCông lập
82THPT Bình Trị Đông B (Hoàng Thế Thiện)Công lập
83THPT An LạcCông lập
84THPT Chuyên Trần Đại NghĩaTrường chuyên
85THPT Chuyên Lê Hồng PhongTrường chuyên
86THPT Bùi Thị XuânCông lập
87THPT Lương Thế VinhCông lập
88THPT Nguyễn Thị Minh KhaiCông lập
89THPT Trung học thực hành Sài GònCông lập
90THPT Mạc Đĩnh ChiCông lập
91THPT Gia ĐịnhCông lập
92THPT Phú NhuậnCông lập
93THPT Nguyễn Thượng HiềnCông lập
94THPT Nguyễn Hữu HuânCông lập
95THPT Võ Minh ĐứcCông lập
96THPT An MỹCông lập
97THPT Bình PhúCông lập
98THPT Nguyễn Đình ChiểuCông lập
99THPT Trịnh Hoài ĐứcCông lập
100THPT Nguyễn TrãiCông lập
101THPT Trần Văn ƠnCông lập
102THPT Lý Thái TổCông lập
103THPT Dĩ AnCông lập
104THPT Nguyễn An NinhCông lập
105THPT Bình AnCông lập
106THPT Nguyễn Thị Minh KhaiCông lập
107THPT Tân Phước KhánhCông lập
108THPT Thái HòaCông lập
109THPT Huỳnh Văn NghệCông lập
110THPT Thường TânCông lập
111THPT Lê LợiCông lập
112THPT Tân BìnhCông lập
113THPT Phước VĩnhCông lập
114THPT Nguyễn HuệCông lập
115THPT Tây SơnCông lập
116THPT Phước HòaCông lập
117THPT Bến CátCông lập
118THPT Tây NamCông lập
119THPT Bàu BàngCông lập
120THPT Thanh TuyềnCông lập
121THPT Dầu TiếngCông lập
122THPT Minh HòaCông lập
123THPT Long HòaCông lập
124THPT Chuyên Hùng VươngCông lập
125THPT Vũng TàuTrường chuyên
126THPT Đinh Tiên HoàngCông lập
127THPT Trần Nguyên HãnCông lập
128THPT Nguyễn HuệCông lập
129THPT Nguyễn KhuyếnCông lập
130THPT Châu ThànhCông lập
131THPT Bà RịaCông lập
132THPT Nguyễn Bỉnh KhiêmCông lập
133THPT Võ Thị Sáu (ĐĐ)Công lập
134THPT Dương Bạch MaiCông lập
135THPT Trần Văn QuanCông lập
136THPT Trần Quang KhảiCông lập
137THPT Long Hải - Phước TỉnhCông lập
138THPT Minh ĐạmCông lập
139THPT Nguyễn DuCông lập
140THPT Nguyễn TrãiCông lập
141THPT Ngô QuyềnCông lập
142THPT Trần PhúCông lập
143THPT Nguyễn Văn CừCông lập
144THPT Phú MỹCông lập
145THPT Hắc DịchCông lập
146THPT Trần Hưng ĐạoCông lập
147THPT Xuyên MộcCông lập
148THPT Phước BửuCông lập
149THPT Hòa BìnhCông lập
150THPT Hòa HộiCông lập
151THPT Bưng RiềngCông lập
152THPT Chuyên Lê Quý ĐônCông lập
153TH - THCS - THPT Lê Thánh TôngTrường chuyên
154THCS và THPT Đăng KhoaTư thục
155THPT Châu Á Thái Bình DươngTư thục
156TH, THCS & THPT Quốc tế Á ChâuTư thục
157TH - THCS - THPT Úc ChâuTư thục
158THPT Nguyễn Bỉnh KhiêmTư thục
159TiH - THCS - THPT Tây ÚcTư thục
160TH - THCS - THPT Văn LangTư thục
161THCS - THPT Quang Trung Nguyễn HuệTư thục
162THCS - THPT An ĐôngTư thục
163THPT Thăng LongTư thục
164THPT Quốc TríTư thục
165THPT Phú LâmTư thục
166THPT Phan Bội ChâuTư thục
167THCS - THPT Đào Duy AnhTư thục
168THCS & THPT Đức TríTư thục
169THCS và THPT Đinh Thiện LýTư thục
170THCS - THPT Sao ViệtTư thục
171TiH,THCS - THPT Nam MỹTư thục
172THCS - THPT Hoa SenTư thục
173TH - THCS - THPT Ngô Thời NhiệmTư thục
174THCS - THPT Duy TânTư thục
175TH - THCS - THPT Vạn HạnhTư thục
176TH - THCS - THPT Trương Vĩnh KýTư thục
177THPT Việt Mỹ AnhTư thục
178THPT Trần Nhân TôngTư thục
179THPT Trần Quốc TuấnTư thục
180THCS - THPT Bắc SơnTư thục
181THCS - THPT Lạc HồngTư thục
182THCS - THPT Hoa LưTư thục
183TiH THCS THPT Mỹ ViệtTư thục
184THCS - THPT Hàn ViệtTư thục
185THPT Đào Duy TừTư thục
186THPT Việt ÂuTư thục
187THCS – THPT Ngọc Viễn ĐôngTư thục
188TH-THCS-THPT Mùa XuânTư thục
189TH-THCS-THPT VinschoolTư thục
190THPT Sài GònTư thục
191TH - THCS - THPT Lam SơnTư thục
192THPT Hưng ĐạoTư thục
193THPT Đông ĐôTư thục
194THPT Lý Thái TổTư thục
195THPT Phùng HưngTư thục
196THPT Đông DươngTư thục
197THPT Việt NhậtTư thục
198THPT Phạm Ngũ LãoTư thục
199THPT Hermann GmeinerTư thục
200TH - THCS - THPT Nguyễn Tri PhươngTư thục

IV. Tải file PDF

Tải file PDF Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 TPHCM năm 2025 TẠI ĐÂY