THÔNG TIN TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TPHCM NĂM 2025 - 2026
Sở GD TPHCM tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập năm học 2025 - 2026 bằng phương thức thi tuyển với ba môn thi toán, ngữ văn, ngoại ngữ.
- Riêng trường THCS - THPT Thạnh An, huyện Cần Giờ chỉ xét tuyển học sinh đã tốt nghiệp THCS tại chính trường này trong năm học 2024 - 2025.
- Các trường THPT còn lại tổ chức thi tuyển
- Thí sinh phải dự thi 3 bài thi gồm: toán, ngữ văn, ngoại ngữ (ngoại ngữ 1 đang học tại trường).
- Hình thức thi: Tự luận
- Thời gian làm bài thi: Các bài thi môn Toán và môn Ngữ văn: 120 phút/môn; môn Ngoại ngữ là 90 phút.
- Hệ số điểm bài thi: môn toán, môn ngữ văn và ngoại ngữ đều có hệ số 1.
ĐXT = Điểm bài thi môn Toán + Điểm bài thi môn Ngữ Văn + Điểm bài thi môn Ngoại ngữ + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
- Điểm bài thi là tổng điểm thành phần của từng câu hỏi trong đề thi, điểm bài thi được tính theo thang điểm 10, điểm lẻ đến 0,25.
- Thí sinh trúng tuyển phải dự thi đủ 3 bài thi và không có bài thi nào bị điểm 0.
- Giai đoạn 1: học sinh đăng ký 3 nguyện vọng ưu tiên 1, 2, 3 vào lớp 10 tại các trường THPT công lập.
- Sau kết quả tuyển sinh giai đoạn 1, tùy tình hình nộp hồ sơ thực tế tại các trường THPT và nhu cầu của các trường THPT, Sở GD-ĐT sẽ quyết định tuyển sinh bổ sung và có văn bản hướng dẫn thực hiện để đảm bảo quyền lợi cho các thí sinh, trên cơ sở tuyển đủ chỉ tiêu tuyển sinh cho các trường còn thiếu nhiều chỉ tiêu.
- Học sinh đăng ký 3 nguyện vọng sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1, 2, 3), trúng tuyển nguyện vọng nào phải học ở nguyện vọng đó và không được thay đổi nguyện vọng.
- Đối tượng cộng điểm ưu tiên, khuyến khích thực hiện theo Điều 14 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD-ĐT.
- Điểm cộng thêm trong kỳ thi tuyển sinh lớp 10 được áp dụng như sau: Học sinh được hưởng cùng lúc nhiều chế độ ưu tiên và khuyến khích thì được cộng tối đa không quá 3,5 điểm. Chỉ áp dụng điểm cộng thêm cho đối tượng xét 3 nguyện vọng vào trường THPT công lập.
Các trường tuyển sinh chuyên bao gồm Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong và Trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa.
- Thí sinh phải có kết quả đánh giá rèn luyện và đánh giá học tập cả năm học của các lớp 6, 7, 8 từ Khá trở lên, riêng năm lớp 9 phải là Tốt.
- Cả hai trường được phép tiếp nhận thí sinh đã tốt nghiệp THCS từ các tỉnh, thành phố khác, với điều kiện các thí sinh này đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định hiện hành của kỳ thi, công tác đăng ký được thực hiện theo các văn bản hướng dẫn của Sở GD-ĐT.
- Thí sinh thi 4 bài thi, gồm: 3 bài thi không chuyên toán, ngữ văn, ngoại ngữ (ngoại ngữ 1 đang học tại trường) và 1 bài thi chuyên theo đúng môn đăng ký dự thi (150 phút).
- Điểm bài thi là tổng điểm thành phần của từng câu hỏi trong đề thi, điểm bài thi được tính theo thang điểm 10, điểm lẻ đến 0,25.
- Hệ số điểm bài thi: điểm các bài thi không chuyên là hệ số 1 và điểm bài thi môn chuyên là hệ số 2.
ĐXT = điểm Ngữ văn + điểm ngoại ngữ + điểm Toán + (điểm môn chuyên x 2)
- Nguyên tắc xét tuyển: Chỉ xét tuyển đối với thí sinh được tham gia thi tuyển, đã thi đủ các bài thi quy định, không vi phạm nội quy thi trong kỳ thi tuyển sinh và các bài thi đều đạt điểm lớn hơn 2.
- Cách xét tuyển: Căn cứ quy định điểm xét tuyển vào lớp chuyên, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao cho từng môn chuyên.
- Học sinh đăng ký có 2 nguyện vọng ưu tiên vào lớp chuyên. Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1, 2), trúng tuyển nguyện vọng nào phải học ở nguyện vọng đó, không được thay đổi nguyện vọng.
STT | Tên Trường | Chỉ tiêu năm 2026 | Loại trường |
---|---|---|---|
1 | THPT Ngô Quyền | Công lập | |
2 | THPT Nam Sài Gòn | Công lập | |
3 | THPT Lương Văn Can | Công lập | |
4 | THPT Ngô Gia Tự | Công lập | |
5 | THPT Tạ Quang Bửu | Công lập | |
6 | THPT Nguyễn Văn Linh | Công lập | |
7 | THPT Võ Văn Kiệt | Công lập | |
8 | THPT Chuyên Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định | Trường chuyên | |
9 | THPT Nguyễn Huệ | Công lập | |
10 | THPT Phước Long | Công lập | |
11 | THPT Long Trường | Công lập | |
12 | THPT Nguyễn Văn Tăng | Công lập | |
13 | THPT Dương Vãn Thì | Công lập | |
14 | THPT Nguyễn Khuyến | Công lập | |
15 | THPT Nguyễn Du | Công lập | |
16 | THPT Nguyễn An Ninh | Công lập | |
17 | THPT Diên Hổng | Công lập | |
18 | THPT Sương Nguyệt Anh | Công lập | |
19 | THPT Nguyễn Hiền | Công lập | |
20 | THPT Trần Quang Khải | Công lập | |
21 | THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Công lập | |
22 | THPT Võ Trường Toản | Công lập | |
23 | THPT Trường Chinh | Công lập | |
24 | THPT Thạnh Lộc | Công lập | |
25 | THPT Thanh Đa | Công lập | |
26 | THPT Võ Thị Sáu | Công lập | |
27 | THPT Gia Định | Công lập | |
28 | THPT Phan Đăng Lưu | Công lập | |
29 | THPT Trần Văn Giàu | Công lập | |
30 | THPT Hoàng Hoa Thám | Công lập | |
31 | THPT Gò Vấp | Công lập | |
32 | THPT Nguyễn Công Trứ | Công lập | |
33 | THPT Trần Hưng Đạo | Công lập | |
34 | THPT Nguyễn Trung Trực | Công lập | |
35 | THPT Phú Nhuận | Công lập | |
36 | THPT Hàn Thuyên | Công lập | |
37 | THPT Tân Bình | Công lập | |
38 | THPT Nguyễn Chí Thanh | Công lập | |
39 | THPT Trần Phú | Công lập | |
40 | THPT Nguyễn Thượng Hiền | Công lập | |
41 | THPT Nguyễn Thái Bình | Công lập | |
42 | THPT Nguyền Hữu Huân | Công lập | |
43 | THPT Thủ Đức | Công lập | |
44 | THPT Tam Phú | Công lập | |
45 | THPT Hiệp Bình | Công lập | |
46 | THPT Đào Sơn Tây | Công lập | |
47 | THPT Linh Trung | Công lập | |
48 | THPT Bình Chiểu | Công lập | |
49 | THPT Bình Chánh | Công lập | |
50 | THPT Tân Túc | Công lập | |
51 | THPT Vĩnh Lộc B | Công lập | |
52 | THPT Năng khiếu TDTT huyện Bình Chánh | Công lập | |
53 | THPT Phong Phú | Công lập | |
54 | THPT Lê Minh Xuân | Công lập | |
55 | THPT Đa Phước | Công lập | |
56 | THPT Bình Khánh | Công lập | |
57 | THPT Cần Thạnh | Công lập | |
58 | THPT An Nghĩa | Công lập | |
59 | THPT Củ Chi | Công lập | |
60 | THPT Quang Trung | Công lập | |
61 | THPT An Nhơn Tây | Công lập | |
62 | THPT Trung Phú | Công lập | |
63 | THPT Trung Lập | Công lập | |
64 | THPT Phú Hòa | Công lập | |
65 | THPT Tân Thông Hội | Công lập | |
66 | THPT Nguyễn Hữu Cầu | Công lập | |
67 | THPT Lý Thường Kiệt | Công lập | |
68 | THPT Bà Điểm | Công lập | |
69 | THPT Nguyễn Văn Cừ | Công lập | |
70 | THPT Nguyễn Hữu Tiến | Công lập | |
71 | THPT Phạm Văn Sáng | Công lập | |
72 | THPT Hồ Thị Bi | Công lập | |
73 | THPT Long Thới | Công lập | |
74 | THPT Phước Kiến | Công lập | |
75 | THPT Dương Văn Dương | Công lập | |
76 | THPT Tây Thạnh | Công lập | |
77 | THPT Lê Trọng Tấn | Công lập | |
78 | THPT Vĩnh Lộc | Công lập | |
79 | THPT Nguyễn Hữu Cảnh | Công lập | |
80 | THPT Bình Hưng Hòa | Công lập | |
81 | THPT Bình Tân | Công lập | |
82 | THPT Bình Trị Đông B (Hoàng Thế Thiện) | Công lập | |
83 | THPT An Lạc | Công lập | |
84 | THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa | Trường chuyên | |
85 | THPT Chuyên Lê Hồng Phong | Trường chuyên | |
86 | THPT Bùi Thị Xuân | Công lập | |
87 | THPT Lương Thế Vinh | Công lập | |
88 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | Công lập | |
89 | THPT Trung học thực hành Sài Gòn | Công lập | |
90 | THPT Mạc Đĩnh Chi | Công lập | |
91 | THPT Gia Định | Công lập | |
92 | THPT Phú Nhuận | Công lập | |
93 | THPT Nguyễn Thượng Hiền | Công lập | |
94 | THPT Nguyễn Hữu Huân | Công lập | |
95 | THPT Võ Minh Đức | Công lập | |
96 | THPT An Mỹ | Công lập | |
97 | THPT Bình Phú | Công lập | |
98 | THPT Nguyễn Đình Chiểu | Công lập | |
99 | THPT Trịnh Hoài Đức | Công lập | |
100 | THPT Nguyễn Trãi | Công lập | |
101 | THPT Trần Văn Ơn | Công lập | |
102 | THPT Lý Thái Tổ | Công lập | |
103 | THPT Dĩ An | Công lập | |
104 | THPT Nguyễn An Ninh | Công lập | |
105 | THPT Bình An | Công lập | |
106 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | Công lập | |
107 | THPT Tân Phước Khánh | Công lập | |
108 | THPT Thái Hòa | Công lập | |
109 | THPT Huỳnh Văn Nghệ | Công lập | |
110 | THPT Thường Tân | Công lập | |
111 | THPT Lê Lợi | Công lập | |
112 | THPT Tân Bình | Công lập | |
113 | THPT Phước Vĩnh | Công lập | |
114 | THPT Nguyễn Huệ | Công lập | |
115 | THPT Tây Sơn | Công lập | |
116 | THPT Phước Hòa | Công lập | |
117 | THPT Bến Cát | Công lập | |
118 | THPT Tây Nam | Công lập | |
119 | THPT Bàu Bàng | Công lập | |
120 | THPT Thanh Tuyền | Công lập | |
121 | THPT Dầu Tiếng | Công lập | |
122 | THPT Minh Hòa | Công lập | |
123 | THPT Long Hòa | Công lập | |
124 | THPT Chuyên Hùng Vương | Công lập | |
125 | THPT Vũng Tàu | Trường chuyên | |
126 | THPT Đinh Tiên Hoàng | Công lập | |
127 | THPT Trần Nguyên Hãn | Công lập | |
128 | THPT Nguyễn Huệ | Công lập | |
129 | THPT Nguyễn Khuyến | Công lập | |
130 | THPT Châu Thành | Công lập | |
131 | THPT Bà Rịa | Công lập | |
132 | THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm | Công lập | |
133 | THPT Võ Thị Sáu (ĐĐ) | Công lập | |
134 | THPT Dương Bạch Mai | Công lập | |
135 | THPT Trần Văn Quan | Công lập | |
136 | THPT Trần Quang Khải | Công lập | |
137 | THPT Long Hải - Phước Tỉnh | Công lập | |
138 | THPT Minh Đạm | Công lập | |
139 | THPT Nguyễn Du | Công lập | |
140 | THPT Nguyễn Trãi | Công lập | |
141 | THPT Ngô Quyền | Công lập | |
142 | THPT Trần Phú | Công lập | |
143 | THPT Nguyễn Văn Cừ | Công lập | |
144 | THPT Phú Mỹ | Công lập | |
145 | THPT Hắc Dịch | Công lập | |
146 | THPT Trần Hưng Đạo | Công lập | |
147 | THPT Xuyên Mộc | Công lập | |
148 | THPT Phước Bửu | Công lập | |
149 | THPT Hòa Bình | Công lập | |
150 | THPT Hòa Hội | Công lập | |
151 | THPT Bưng Riềng | Công lập | |
152 | THPT Chuyên Lê Quý Đôn | Công lập | |
153 | TH - THCS - THPT Lê Thánh Tông | Trường chuyên | |
154 | THCS và THPT Đăng Khoa | Tư thục | |
155 | THPT Châu Á Thái Bình Dương | Tư thục | |
156 | TH, THCS & THPT Quốc tế Á Châu | Tư thục | |
157 | TH - THCS - THPT Úc Châu | Tư thục | |
158 | THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm | Tư thục | |
159 | TiH - THCS - THPT Tây Úc | Tư thục | |
160 | TH - THCS - THPT Văn Lang | Tư thục | |
161 | THCS - THPT Quang Trung Nguyễn Huệ | Tư thục | |
162 | THCS - THPT An Đông | Tư thục | |
163 | THPT Thăng Long | Tư thục | |
164 | THPT Quốc Trí | Tư thục | |
165 | THPT Phú Lâm | Tư thục | |
166 | THPT Phan Bội Châu | Tư thục | |
167 | THCS - THPT Đào Duy Anh | Tư thục | |
168 | THCS & THPT Đức Trí | Tư thục | |
169 | THCS và THPT Đinh Thiện Lý | Tư thục | |
170 | THCS - THPT Sao Việt | Tư thục | |
171 | TiH,THCS - THPT Nam Mỹ | Tư thục | |
172 | THCS - THPT Hoa Sen | Tư thục | |
173 | TH - THCS - THPT Ngô Thời Nhiệm | Tư thục | |
174 | THCS - THPT Duy Tân | Tư thục | |
175 | TH - THCS - THPT Vạn Hạnh | Tư thục | |
176 | TH - THCS - THPT Trương Vĩnh Ký | Tư thục | |
177 | THPT Việt Mỹ Anh | Tư thục | |
178 | THPT Trần Nhân Tông | Tư thục | |
179 | THPT Trần Quốc Tuấn | Tư thục | |
180 | THCS - THPT Bắc Sơn | Tư thục | |
181 | THCS - THPT Lạc Hồng | Tư thục | |
182 | THCS - THPT Hoa Lư | Tư thục | |
183 | TiH THCS THPT Mỹ Việt | Tư thục | |
184 | THCS - THPT Hàn Việt | Tư thục | |
185 | THPT Đào Duy Từ | Tư thục | |
186 | THPT Việt Âu | Tư thục | |
187 | THCS – THPT Ngọc Viễn Đông | Tư thục | |
188 | TH-THCS-THPT Mùa Xuân | Tư thục | |
189 | TH-THCS-THPT Vinschool | Tư thục | |
190 | THPT Sài Gòn | Tư thục | |
191 | TH - THCS - THPT Lam Sơn | Tư thục | |
192 | THPT Hưng Đạo | Tư thục | |
193 | THPT Đông Đô | Tư thục | |
194 | THPT Lý Thái Tổ | Tư thục | |
195 | THPT Phùng Hưng | Tư thục | |
196 | THPT Đông Dương | Tư thục | |
197 | THPT Việt Nhật | Tư thục | |
198 | THPT Phạm Ngũ Lão | Tư thục | |
199 | THPT Hermann Gmeiner | Tư thục | |
200 | TH - THCS - THPT Nguyễn Tri Phương | Tư thục |
Tải file PDF Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 TPHCM năm 2025 TẠI ĐÂY