1. Phương thức tuyển sinh
- Thi tuyển
2. Đối tượng, điều kiện dự thi
Đối tượng tuyển sinh là học sinh học tập năm học lớp 9 tại tỉnh Ninh Bình, đã tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS) theo chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên có độ tuổi theo quy định tại Điều 33 Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/09/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
Học sinh không học lớp 9 tại tỉnh Ninh Bình được đăng ký dự thi nếu:
- Bố hoặc mẹ là công chức, viên chức trong các tổ chức của Đảng, cơ quan Nhà nước tại tỉnh Ninh Bình.
- Bố hoặc mẹ thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đóng quân tại tỉnh Ninh Bình. Ngoài những trường hợp nêu trên Giám đốc Sở GDĐT xem xét quyết định
3. Môn thi - Hình thức thi
- Mỗi thí sinh phải làm 03 bài thi: Toán, Văn, Anh như sau:
+ Môn Toán, môn Ngữ văn thời gian làm bài 120 phút/môn, hệ số 1.
+ Môn thi Tiếng Anh thời gian làm bài 60 phút, hệ số 1.
4. Cách tính điểm, công thức xét tuyển
ĐXT = Điểm thi môn Toán + Điểm thi môn Ngữ văn + Điểm môn thi Tiếng Anh + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm khuyến khích (nếu có).
5. Lịch thi chi tiết
| Ngày |
Buổi |
Bài thi |
Thời gian làm bài |
Giờ cắt túi đề thi tại phòng thi |
Giờ phát đề cho thí sinh |
Giờ bắt đầu làm bài |
| 01/6/2025 |
CHIỀU |
- Từ 13 giở 30 phút: Họp cán bộ làm công tác coi thi tại Điểm thi. - Từ 15 giờ 30 phút: Thí sinh đến phòng thi, làm thủ tục dự thi, đính chính sai sót (nếu có); Cán bộ coi thi phố biến Quy chế thi, Lịch thi; Thí sinh dự thi vào lớp chuyên Tin học bằng môn Tin học bốc thăm nhận máy vi tinh, thử máy. |
| 02/6/2025 |
SÁNG |
Ngữ văn |
120 phút |
7 giờ 20 phút |
7 giờ 25 phút |
7 giờ 30 phút |
| CHIỀU |
Tiếng Anh |
60 phút |
14 giờ 20 phút |
14 giờ 25 phút |
14 giờ 30 phút |
| 03/6/2025 |
SÁNG |
Toán |
120 phút |
7 giờ 20 phút |
7 giờ 25 phút |
7 giờ 30 phút |
6. Nguyên tắc xét tuyển
+ Tuyển thẳng học sinh theo quy chế vào trường THPT đại trà những thí sinh thuộc diện tuyển thẳng nếu có đủ hồ sơ hợp lệ, nộp đúng thời gian quy định và được Sở GDĐT phê duyệt.
+ Sau khi xét tuyển thẳng, số chỉ tiêu còn lại được xét tuyển đồng thời cả hai đối tượng sau:
+ Thí sinh dự thi vào trường THPT chuyên Lương Văn Tụy nhưng không trúng tuyển đã đăng ký xét tuyển vào trường.
+ Thí sinh chỉ đăng ký dự thi và xét tuyển vào trường.
- Thí sinh đã tham gia thi tuyển đầy đủ các môn thi và không vi phạm Quy chế, quy định ở mức hủy kết quả môn thi, nếu trúng tuyển phải đáp ứng cả 2 điều kiện sau:
+ Dự thi đủ các môn thi đại trà theo quy định và điểm các môn thi phải lớn hơn 1,0 (một) điểm.
+ Có điểm xét tuyển không thấp hơn điểm chuẩn trúng tuyển của trường nơi đăng ký dự xét tuyển và được Sở GDĐT phê duyệt.
Căn cứ chỉ tiêu được giao (bao gồm cả số học sinh được tuyển thẳng), điểm xét tuyển và nguyện vọng của các thí sinh (gồm cả những thí sinh không trúng tuyển vào trường THPT chuyên Lương Văn Tụy) để xét trúng tuyển từ điểm cao xuống thấp. Trường hợp có nhiều thí sinh cuối cùng có điểm xét tuyển bằng nhau thì phải chọn một số thí sinh trong các thí sinh đó theo thứ tự ưu tiên sau: Đoạt giải trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS cấp tỉnh cao hơn; đoạt giải trong cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia cao hơn; đoạt giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh cao hơn; đã dự thi vào trường THPT chuyên Lương Văn Tụy; tổng điểm trung bình của môn Toán và môn Ngữ văn của cả năm lớp 9 cao hơn, đảm bảo bình quân không vượt quá 45 học sinh/lớp.
8. Chế độ tuyển thẳng, ưu tiên, khuyến khích
a) Tuyển thẳng
- Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú cấp THCS.
- Học sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người.
- Học sinh là người khuyết tật.
- Học sinh THCS đạt giải cấp quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức hoặc phối hợp tổ chức với các Bộ và cơ quan ngang Bộ tổ chức trên quy mô toàn quốc với các cuộc thi, kỳ thi, môn thi (sau đây gọi chung là cuộc thi) về văn hóa, văn nghệ, thể thao; cuộc thi nghiên cứu khoa học, kĩ thuật.
- Học sinh THCS đạt giải trong các cuộc thi quốc tế do Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định chọn cử.
Lưu ý:
+ Quy định tuyển thẳng trên không áp dụng đối với tuyển sinh vào trường THPT chuyên Lương Văn Tụy.
+ Đối với trường THPT Dân tộc nội trú thực hiện theo khoản 2 Điều 11 Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú.
b) Đối tượng được cộng điểm ưu tiên
Điểm ưu tiên được cộng vào tổng điểm xét tuyển tính theo thang điểm 10 (mười) đối với mỗi môn thi. Trong đó, nhóm 1: được cộng 2,0 điểm; nhóm 2 được cộng 1,5 điểm; nhóm 3 được cộng 1,0 điểm.
- Nhóm đối tượng 1:
+ Con liệt sĩ;
+ Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;
+ Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;
+ Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945;
- Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
- Nhóm đối tượng 2:
+ Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
+ Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;
+ Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;
+ Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.
- Nhóm đối tượng 3:
+ Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;
+ Người dân tộc thiểu số;
+ Học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Lưu ý:
+ Trường hợp học sinh có nhiều hơn một loại ưu tiên, chỉ được hưởng loại ưu tiên cao nhất.
+ Quy định về cộng điểm ưu tiên trên đây không áp dụng đối với thí sinh dự thi và xét tuyển vào trường THPT chuyên Lương Văn Tụy.
c) Đối tượng được cộng điểm khuyến khích
- Học sinh THCS đạt giải cấp tỉnh do Sở GDĐT tổ chức hoặc phối hợp với các sở, ngành tổ chức trên quy mô toàn tỉnh đối với các cuộc thi có tổ chức ở cấp quốc gia theo quy định tại điểm d tiểu mục 3.1 khoản 3 phần II Kế hoạch này.
- Điểm khuyến khích được cộng vào tổng điểm xét tuyển tính theo thang điểm 10 (mười) đối với mỗi môn thi. Trong đó giải nhất được cộng 1,5 điểm; giải nhì được cộng 1,0 điểm; giải ba được cộng 0,5 điểm.
Lưu ý: Quy định về cộng điểm khuyến khích trên đây không áp dụng đối với thí sinh dự thi và xét tuyển vào trường THPT chuyên Lương Văn Tụy.
1. Phương thức tuyển sinh
Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên Lương Văn Tụy chung với thi tuyển sinh lớp 10 THPT công lập.
2. Đối tượng, điều kiện dự thi
Đối tượng tuyển sinh là học sinh học tập năm học lớp 9 tại tỉnh Ninh Bình, đã tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS) theo chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên có độ tuổi theo quy định tại Điều 33 Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/09/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
Học sinh không học lớp 9 tại tỉnh Ninh Bình được đăng ký dự thi nếu:
- Bố hoặc mẹ là công chức, viên chức trong các tổ chức của Đảng, cơ quan Nhà nước tại tỉnh Ninh Bình.
- Bố hoặc mẹ thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đóng quân tại tỉnh Ninh Bình. Ngoài những trường hợp nêu trên Giám đốc Sở GDĐT xem xét quyết định.
- Học sinh đăng ký dự thi trường THPT Chuyên Lương Văn Tụy phải thực hiện qua 2 vòng, cụ thể:
- Vòng 1: Sơ tuyển, Điểm được tính theo các tiêu chí sau:
|
TT
|
Tiêu chí đánh giá
|
Điểm
|
|
1
|
Kết quả xếp loại rèn luyện và học tập cả năm của các lớp 6, 7, 8, 9 cấp THCS đạt từ Khá trở lên.
|
0,25
điểm/lớp
|
|
2
|
Kết quả xếp loại tốt nghiệp THCS đạt từ Khá trở lên
|
0,25 điểm
|
|
3
|
Đoạt giải cá nhân trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi các bộ môn văn hoá lớp 9 THCS cấp tỉnh năm học 2024-2025
|
|
|
- Giải Nhất
|
1,0 điểm
|
|
- Giải Nhì
|
0,75 điểm
|
|
- Giải Ba
|
0,5 điểm
|
|
- Giải Khuyến khích
|
0,25 điểm
|
|
4
|
Đoạt giải cấp quốc gia hoặc quốc tế về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh THCS và THPT.
|
0,5 điểm
|
Lưu ý: Những học sinh đoạt nhiều giải khác nhau trong tiêu chí 4 thì chỉ được hưởng một mức điểm của loại giải cao nhất.
- Vòng 2: Tổ chức thi tuyển đối với những học sinh có điểm được tính ở vòng 1 tối thiểu 1,0 điểm, đồng thời phải có kết quả học tập và kết quả rèn luyện cả năm học từ Khá trở lên của tối thiểu 3 năm cấp THCS, trong đó năm học lớp 9 đạt từ Khá trở lên.
3. Chỉ tiêu tuyển sinh
- Trường THPT chuyên Lương Văn Tụy: tuyển mới 13 lớp theo các môn chuyên: Toán, Tin học, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh, Tiếng Pháp. Trong đó: các môn chuyên Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh tuyển 02 lớp/môn; các môn chuyên còn lại tuyển 01 lớp/môn.
4. Môn thi - Hình thức thi
a) Bài thi
Thí sinh đăng ký dự thi và xét tuyển vào trường THPT chuyên Lương Văn Tụy dự th 04 bài thi, gồm 03 bài thi đại trà và 01 bài thi môn chuyên theo lớp chuyên đăng ký dự thi.
- Các bài thi đại trà gồm: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh.
- Bài thi môn chuyên:
+ Thí sinh đăng ký dự thi vào lớp chuyên Toán bài thi môn chuyên là Toán.
+ Thí sinh đăng ký dự thi vào lớp chuyên Tin học bài thi môn chuyên là Tin học.
+ Thí sinh đăng ký dự thi vào lớp chuyên Tiếng Anh, chuyên Tiếng Pháp bài thi môn chuyên là Tiếng Anh.
+ Thí sinh đăng ký dự thi vào lớp chuyên Vật lí, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí bài thi môn chuyên theo thứ tự tương ứng là Khoa học tự nhiên - phân môn Vật lí, Khoa học tự nhiên - phân môn Hoá học, Khoa học tự nhiên - phân môn Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử và Địa lí - phân môn Lịch sử, Lịch sử và Địa lí - phân môn Địa lí.
b) Hình thức thi
- Bài thi Tiếng Anh (bài thi đại trà): Thi theo hình thức trắc nghiệm khách quan.
- Các bài thi còn lại: Thi viết (tự luận hoặc kết hợp tự luận với trắc nghiệm).
Riêng Bài thi chuyên Tiếng Anh gồm 02 phần thi (thi viết và thi kỹ năng nói); bài thi chuyên Tin học thi lập trình trên máy vi tính, ngôn ngữ lập trình là Free Pascal, C++ hoặc Python với các thuật toán dành cho học sinh cấp THCS.
4. Cách tính điểm, công thức xét tuyển
ĐXT = Điểm thi môn Toán + Điểm thi môn Ngữ văn + Điểm môn thi Tiếng Anh + (Điểm thi môn chuyên x 3)
5. Lịch thi, địa điểm thi
| Ngày |
Buổi |
Bài thi |
Thời gian làm bài |
Giờ cắt túi đề thi tại phòng thi |
Giờ phát đề cho thí sinh |
Giờ bắt đầu làm bài |
| 01/6/2025 |
CHIỀU |
- Từ 13 giở 30 phút: Họp cán bộ làm công tác coi thi tại Điểm thi. - Từ 15 giờ 30 phút: Thí sinh đến phòng thi, làm thủ tục dự thi, đính chính sai sót (nếu có); Cán bộ coi thi phố biến Quy chế thi, Lịch thi; Thí sinh dự thi vào lớp chuyên Tin học bằng môn Tin học bốc thăm nhận máy vi tinh, thử máy. |
| 02/6/2025 |
SÁNG |
Ngữ văn |
120 phút |
7 giờ 20 phút |
7 giờ 25 phút |
7 giờ 30 phút |
| CHIỀU |
Tiếng Anh |
60 phút |
14 giờ 20 phút |
14 giờ 25 phút |
14 giờ 30 phút |
| 03/6/2025 |
SÁNG |
Toán |
120 phút |
7 giờ 20 phút |
7 giờ 25 phút |
7 giờ 30 phút |
| CHIỀU |
Thi kỹ năng nói môn chuyên Tiếng Anh |
Từ 14 giờ: Thời gian thi cua mồi thí sinh là 08 (tám) phút, trong đó 05 (năm) phút chuẩn bị, 03 (ba) phút tiếp theo trá lời và ghi âm. |
| 04/6/2025 |
SÁNG |
Thi các bài thi môn chuyên |
150 phút |
7 giờ 20 phút |
7 giờ 25 phút |
7 giờ 30 phút |
| CHIỀU |
Dự phòng |
|
|
|
|
6. Nguyện vọng dự tuyển
- Khi đăng ký dự thi vào lớp chuyên Tiếng Anh, thí sinh được quyền đăng ký thêm nguyện vọng xét tuyển vào lớp chuyên Tiếng Pháp.
- Khi đăng ký dự thi phải đăng ký nguyện vọng 2 vào 01 trường THPT đại trà trên địa bàn huyện/thành phố cùng địa bàn với trường THCS mà học sinh học lớp 9.
Trường hợp nếu thí sinh không trúng tuyển vào trường THPT chuyên Lương Văn Tụy thì căn cứ điểm xét tuyển, nguyên tắc xét tuyển theo quy định để xét tuyển vào các trường THPT đại trà mà thí sinh đã đăng ký nguyện vọng 2.
7. Nguyên tắc xét tuyển
- Chỉ xét tuyển đối với thí sinh được tham gia thi tuyển, đã thi đủ các môn thi quy định (kể cả phần thi kỹ năng nói), không vi phạm Quy chế, quy định trong kỳ thi tuyển sinh và điểm các môn thi phải đảm bảo: môn thi chuyên từ 5,0 điểm trở lên; các môn thi đại trà từ 3,0 điểm trở lên. Riêng đối với lớp chuyên Tiếng Anh và Tiếng Pháp: môn thi chuyên từ 5,0 điểm trở lên, trong đó phần thi kỹ năng nói phải đạt từ 0,5 điểm trở lên; các môn thi đại trà từ 3,0 điểm trở lên.
- Xét tuyển theo từng lớp chuyên, riêng đối với chuyên Tiếng Pháp nguyên tắc xét tuyển như sau:
+ Bước 1: Xét theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp đối với thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 Tiếng Pháp, thí sinh trúng tuyển phải có điểm xét tuyển không thấp hơn 5,0 điểm so với điểm chuẩn trúng tuyển vào các lớp chuyên Tiếng Anh.
+ Bước 2: Sau khi thực hiện xong bước 1, nếu chưa tuyển đủ chi tiêu thì tiếp tục xét tuyển đồng thời đối với các thí sinh chưa trúng tuyển ở bước 1 và các thí sinh chưa trúng tuyển vào lớp chuyên Tiếng Anh nhưng có nguyện vọng vào lớp chuyên Tiếng Pháp.
- Khi xét trúng tuyển (kể cả xét trúng tuyển bổ sung) vào lớp chuyên nếu các thí sinh cuối cùng có điểm xét tuyển bằng nhau thì xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau: Đoạt giải trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS cấp tỉnh cao hơn (môn đoạt giải phải trùng với môn đăng ký thi chuyên); đoạt giải trong cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia cao hơn; có điểm thi môn chuyên đăng ký dự thi cao hơn; đoạt giải trong cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh cao hơn; có điểm sơ tuyển (vòng 1) cao hơn; có điểm trung bình môn chuyên đăng ký dự thi của năm học lớp 9 cao hơn; tổng điểm trung bình của môn Toán và môn Ngữ văn của cả năm học lớp 9 cao hơn. Các trường hợp đặc biệt khác do Hội đồng tuyển sinh của Sở GDĐT xem xét quyết định.
8. Thời gian đăng ký dự thi
- Thời gian đăng kí dự thi: Từ ngày 07/5/2025 đến 17h00 ngày 13/5/2025.
- Hình thức đăng kí dự thi: trực tuyến trên website
http://ninhbinh.tsdc.vnedu.vn