I. Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 công lập
1. Đối tượng, điều kiện, địa bàn
a) Đối tượng, điều kiện: Thí sinh đã tốt nghiệp THCS theo chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên; có độ tuổi theo quy định tại Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học; có đủ hồ sơ hợp lệ; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự; không trong thời gian bị kỷ luật cấm tham gia dự tuyển.
b) Địa bàn: Toàn tỉnh.
Lưu ý: Thí sinh tốt nghiệp THCS ở các trường ngoại tỉnh đồng thời thường trú ngoại tỉnh có nguyện vọng dự tuyển phải được lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Trị đồng ý.
2. Nguyện vọng
Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký 01 nguyện vọng vào 01 trường công lập có cấp học THPT.
- Học bạ cấp THCS hoặc các giấy tờ khác có giá trị thay thế học bạ. - Bản sao Giấy khai sinh hợp lệ.
- Bản chính bằng tốt nghiệp THCS hoặc bản sao bằng tốt nghiệp THCS hợp lệ hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời.
- Giấy xác nhận của địa phương nơi cư trú về việc chấp hành các quy định của pháp luật (đối với thí sinh tốt nghiệp THCS các năm trước).
- Các giấy tờ chứng minh diện tuyển thẳng, ưu tiên, khuyến khích (nếu có). Lưu ý: Các loại hồ sơ trên thí sinh nộp cho trường trúng tuyển sau khi trúng tuyển và có thông báo nhập học.
3. Quy trình tuyển sinh
Thí sinh đăng ký dự tuyển vào trường công lập có cấp học THPT thực hiện qua 02 vòng:
- Vòng 1: Đăng ký và tham gia dự thi.
- Vòng 2: Đăng ký xét tuyển sau khi có kết quả thi.
Lưu ý:
- Quy trình này không áp dụng cho thí sinh đã xác nhận nhập học theo diện tuyển thẳng.
- Từ ngày 19/5 đến 16h30’ ngày 23/5/2025, thí sinh đủ điều kiện tuyển thẳng và không có nguyện vọng dự thi (bao gồm cả không có nguyện vọng dự thi vào Trường chuyên, Trường Phổ thông DTNT tỉnh) mang theo các loại hồ sơ liên quan đến tại trường có nguyện vọng theo học để xác nhận nhập học theo diện tuyển thẳng. Quy trình tuyển sinh cụ thể như sau:
Bước 1: Đăng ký.
- Thí sinh truy cập vào địa chỉ https://tuyensinh.quangtri.edu.vn/ để đăng ký hoặc đến trường đang theo học hoặc đến trường công lập có cấp học THPT gần nhất để được hỗ trợ đăng ký.
- Thời gian đăng ký dự thi: Từ ngày 19/5 đến 16h30’ ngày 23/5/2025.
Lưu ý:
- Sau khi đăng nhập Hệ thống tuyển sinh, thí sinh phải thực hiện ngay việc đổi mật khẩu đăng nhập, đăng ký số điện thoại liên hệ và chịu trách nhiệm về việc bảo mật tài khoản và mật khẩu đăng nhập.
- Thí sinh chỉ thực hiện đăng ký tham gia dự thi trên Hệ thống tuyển sinh. Hệ thống tuyển sinh sẽ cung cấp thông tin về Hội đồng thi, địa điểm thi, thời gian dự thi cho thí sinh (thí sinh sẽ dự thi tại địa điểm gần nhất nơi theo học cấp THCS).
- Thí sinh tốt nghiệp THCS các năm trước hoặc thí sinh ngoại tỉnh có nguyện vọng đăng ký mang theo các loại hồ sơ theo yêu cầu đến trường công lập có cấp học THPT gần nhất để được hỗ trợ đăng ký. Hội đồng Tuyển sinh có trách nhiệm đảm bảo tính chính xác thông tin của thí sinh tốt nghiệp THCS các năm trước và thí sinh ngoại tỉnh.
- Thí sinh đủ điều kiện tuyển thẳng và đã đến xác nhận nhập học tại trường có nguyện vọng theo học thì không cần phải đăng ký dự thi trên Hệ thống tuyển sinh.
Bước 2: Tham gia dự thi theo quy định
Lưu ý: - Trước khi thi, thí sinh phải nộp lệ phí theo quy định cho Hội đồng Tuyển sinh (nơi thí sinh dự thi).
- Thí sinh không tham gia dự thi sẽ không đủ điều kiện để tham gia xét tuyển.
Bước 3: Đăng ký xét tuyển vào trường công lập có cấp học THPT (sau khi có kết quả chấm thi).
- Thí sinh truy cập vào địa chỉ https://tuyensinh.quangtri.edu.vn/ để đăng ký xét tuyển hoặc đến trường đã theo học hoặc đến trường công lập có cấp học THPT gần nhất để được hỗ trợ đăng ký xét tuyển. Thí sinh chỉ được đăng ký 01 nguyện vọng vào 01 trường công lập có cấp học THPT.
- Thời gian đăng ký xét tuyển: Từ 13h00’ ngày 09/6 đến 17h00’ ngày 15/6/2025.
Lưu ý:
- Thí sinh chuẩn bị các loại giấy tờ chứng minh diện tuyển thẳng, ưu tiên, khuyến khích (nếu có) để cập nhật lên Hệ thống tuyển sinh (có thể là bản chụp, bản scan và không bị rách, mờ, nhòe).
- Đối với thí sinh là học sinh trường phổ thông DTNT cấp huyện (thuộc diện tuyển thẳng vào trường công lập có cấp học THPT), khi đăng ký không cần cập nhật minh chứng đang học tại trường phổ thông DTNT huyện lên Hệ thống tuyển sinh.
- Thí sinh có thể thay đổi nhiều lần nguyện vọng đăng ký xét tuyển trong thời gian cho phép (có thể thay đổi nguyện vọng xét tuyển vào một trường công lập khác).
- Hội đồng Tuyển sinh có trách nhiệm bố trí nhân lực trực hướng dẫn, hỗ trợ thí sinh trong quá trình đăng ký. Đồng thời, rà soát tính hợp lệ của các loại hồ sơ tuyển thẳng, ưu tiên, khuyến khích (nếu có). Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Hội đồng Tuyển sinh phải báo ngay cho thí sinh được biết để điều chỉnh kịp thời.
4. Lịch thi

Lưu ý: Thí sinh đến dự thi phải mang theo CCCD/CMND hoặc Thẻ học sinh của cấp học THCS. Trường hợp không có một trong các giấy tờ trên, thí sinh phải làm giấy cam đoan trước khi vào phòng thi.
5. Xét tuyển
Điều kiện xét tuyển: Chỉ xét tuyển khi thí sinh có đủ các điều kiện sau:
+ Thi đủ các bài thi theo quy định;
+ Không vi phạm Quy chế thi trong kỳ thi tuyển sinh;
+ Điểm mỗi bài thi phải lớn hơn hoặc bằng không phẩy bảy lăm (≥ 0,75 điểm).
- Tổng điểm xét tuyển:

Trong đó:

+ Tổng điểm các môn thi:
+ Điểm học tập (ĐHT): Chỉ tính điểm đối với các môn học được đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số.

Điểm học tập cả năm của các năm học được tính như sau: tính trung bình cộng điểm trung bình năm học của các môn học có tính điểm.
+ Điểm rèn luyện (ĐRL):

Điểm rèn luyện cả năm của các năm học được tính như sau: mức Tốt: 8,0 điểm; mức Khá: 6,5 điểm; mức Đạt: 5,0 điểm.
+ Điểm ưu tiên: Thực hiện theo quy định
+ Điểm khuyến khích: Thực hiện quy định
Lưu ý: Thí sinh lưu ban lớp nào thì lấy kết năm học lại của lớp đó.
- Cách xét tuyển:
Bước 1 : Tuyển thẳng những thí sinh đủ điều kiện.
Bước 2 : Căn cứ Tổng điểm xét tuyển, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng mà có nhiều thí sinh có Tổng điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên như sau: có Tổng điểm các môn thi cao hơn; có tổng điểm trung bình môn cả năm lớp 9 của các môn Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh cao hơn.
II. Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 Chuyên
1. Chỉ tiêu
Năm học 2025-2026, Trường Trung học phổ thông (THPT) Chuyên Lê Quý Đôn (gọi tắt là Trường chuyên) tuyển sinh các lớp chuyên: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử - Địa lý. Số lượng mỗi lớp 32 học sinh. Riêng môn Tiếng Anh, tuyển sinh 02 lớp (Tiếng Anh 1 và Tiếng Anh 2), số lượng mỗi lớp 30 học sinh.
2. Đối tượng, điều kiện, địa bàn
a) Đối tượng, điều kiện:
- Thí sinh đã tốt nghiệp THCS theo chương trình giáo dục phổ thông; có độ tuổi theo quy định tại Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học[1]; có đủ hồ sơ hợp lệ; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự; không trong thời gian bị kỷ luật cấm tham gia dự tuyển;
- Kết quả rèn luyện và kết quả học tập cả năm học của các lớp cấp THCS từ mức Khá trở lên. Trong đó, kết quả học tập cả năm học lớp 9 của môn đăng ký dự thi chuyên được quy định như sau: môn Ngữ văn: từ 7,5 điểm trở lên; môn Toán, Tin học, Tiếng Anh: từ 8,0 điểm trở lên; môn Vật lý, Hóa học, Sinh học: từ 8,0 điểm trở lên (đối với môn Khoa học tự nhiên); môn Lịch sử, Địa lý: từ 7,5 điểm trở lên (đối với môn Lịch sử và Địa lý).
b) Địa bàn: Không giới hạn.
3. Nguyện vọng
Mỗi thí sinh được đồng thời đăng ký tối đa 03 nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Nguyện vọng 1 (bắt buộc): Đăng ký dự tuyển vào 01 trong 09 môn chuyên sau: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý.
b) Nguyện vọng 2: Thí sinh đăng ký dự tuyển vào chuyên Toán hoặc chuyên Vật lý được đăng ký dự tuyển vào chuyên Tin học; thí sinh đăng ký dự tuyển vào chuyên Hóa học được đăng ký dự tuyển vào chuyên Sinh học; thí sinh đăng ký dự tuyển vào chuyên Ngữ văn hoặc chuyên Tiếng Anh được đăng ký dự tuyển vào chuyên Lịch sử hoặc chuyên Địa lý.
c) Nguyện vọng 3: Đăng ký dự tuyển vào một trường công lập khác có cấp học THPT (nguyện vọng này chỉ sử dụng để xét tuyển nếu thí sinh không trúng tuyển vào Trường chuyên; trong đó, điểm thi 03 môn chung khi thi vào Trường chuyên là điểm được dùng để tham gia xét tuyển; thí sinh được xét tuyển đồng thời cùng với các thí sinh khác có đăng ký dự tuyển vào trường này).
4. Tổ chức tuyển sinh
a) Vòng 1: Sơ tuyển đối với những thí sinh có hồ sơ dự tuyển hợp lệ và đủ điều kiện theo quy định
Thời gian đăng ký dự thi: Từ ngày 19/5 đến 16h30’ ngày 23/5/2025.
Trong quá trình đăng ký, Hội đồng Tuyển sinh có trách nhiệm đảm bảo tính chính xác thông tin của thí sinh ngoại tỉnh và thí sinh đã tốt nghiệp THCS các năm trước (nếu có). Bố trí nhân lực trực hỗ trợ thí sinh đăng ký dự tuyển; đồng thời, rà soát tính hợp lệ của các loại hồ sơ tuyển thẳng, ưu tiên, khuyến khích (nếu có).
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Hội đồng Tuyển sinh phải báo ngay cho thí sinh được biết để điều chỉnh kịp thời.
Lưu ý: Thí sinh thực hiện đăng ký tuyển sinh trực tuyến (hoặc đến Trường chuyên để được hỗ trợ đăng ký).
b) Vòng 2: Tổ chức thi tuyển đối với những thí sinh đủ điều kiện qua sơ tuyển vòng 1.
- Môn thi: Gồm 03 môn chung (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) và 01 môn chuyên theo nguyện vọng đăng ký dự tuyển. Nếu thí sinh đăng ký môn chuyên là môn Ngữ văn hoặc Toán hoặc Tiếng Anh thì mỗi môn này phải thi 02 bài thi (01 bài thi môn chung và 01 bài thi môn chuyên).
- Hình thức thi:
+ Đối với các môn chung: Môn Ngữ văn thi theo hình thức tự luận. Môn Toán thi theo hình thức tự luận kết hợp trắc nghiệm. Môn Tiếng Anh thi theo hình thức tự luận kết hợp trắc nghiệm, gồm 03 kỹ năng: nghe, đọc, viết.
+ Đối với các môn chuyên: Thi theo hình thức tự luận. Riêng môn Tin học thi theo hình thức lập trình trên máy vi tính; môn Tiếng Anh thi theo hình thức tự luận kết hợp trắc nghiệm, gồm 04 kỹ năng: nghe, đọc, viết, nói.
- Nội dung thi:
+ Các môn chung: Nội dung thi nằm trong chương trình lớp 9.
+ Các môn chuyên: Nội dung thi nằm trong chương trình cấp THCS.
- Thời gian làm bài:
+ Các môn chung: Toán: 90 phút, Ngữ văn: 120 phút; Tiếng Anh: 60 phút.
+ Các môn chuyên: 150 phút (không bao gồm thời gian thi kỹ năng nói đối với môn Tiếng Anh).
- Hệ số điểm bài thi: Môn chung hệ số 1; Môn chuyên hệ số 2.
c) Xét tuyển:
- Điều kiện xét tuyển: Chỉ xét tuyển khi thí sinh có đủ các điều kiện sau:
+ Thi đủ các bài thi theo quy định tại vòng 2;
+ Không vi phạm Quy chế thi trong kỳ thi tuyển sinh;
+ Điểm mỗi bài thi (cả các môn chung và môn chuyên) phải lớn hơn hoặc bằng bốn điểm (≥ 4,0 điểm).
5. Tổng điểm xét tuyển
Tổng điểm xét tuyển = Tổng điểm các môn chung + Điểm môn chuyên x2
Cách xét tuyển:
Bước 1: Xét tuyển nguyện vọng 1. Căn cứ Tổng điểm xét tuyển, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu cho từng môn chuyên. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng mà có nhiều thí sinh có Tổng điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên như sau: có điểm thi môn chuyên đăng ký dự thi cao hơn; có tổng điểm thi các môn chung cao hơn; có tổng điểm trung bình môn cả năm lớp 9 của các môn Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh cao hơn.
Bước 2: Xét tuyển nguyện vọng 2 (chỉ xét tuyển đối với các môn chuyên xét chưa đủ chỉ tiêu và đảm bảo nguyên tắc ở Bước 1).
Lưu ý: Thí sinh đăng ký tuyển sinh vào Trường chuyên nhưng không trúng tuyển được đăng ký bổ sung nguyện vọng xét tuyển (nếu chưa đăng ký nguyện vọng 3) hoặc được điều chỉnh, thay đổi nguyện vọng 3 đã đăng ký để tham gia xét tuyển vào một trường công lập khác có cấp học THPT theo quy định xét tuyển tại mục B.III.6.c của Kế hoạch này.
6. Lịch thi
Ngày thi: 30, 31/5/2025 (bao gồm đồng thời thi tuyển vào lớp 10 THPT Chuyên Lê Quý Đôn, thi tuyển vào Trường Phổ thông DTNT tỉnh và thi tuyển vào lớp 10 các trường công lập có cấp học THPT).

7. Hồ sơ xét tuyển
- Học bạ cấp THCS hoặc các giấy tờ khác có giá trị thay thế Học bạ.
- Bản sao Giấy khai sinh hợp lệ.
- Bản chính Bằng tốt nghiệp THCS hoặc bản sao Bằng tốt nghiệp THCS hợp lệ hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời.
- Giấy xác nhận của địa phương nơi cư trú về việc chấp hành các quy định của pháp luật (đối với thí sinh tốt nghiệp THCS các năm trước).
Lưu ý: Chậm nhất đến 16h30’ ngày 23/5/2025, thí sinh phải nộp các loại hồ sơ trên cho Hội đồng Tuyển sinh tại Trường chuyên (sau thời gian này, nếu thí sinh không nộp xem như không đủ điều kiện sơ tuyển tại vòng 1).
III. Danh sách trường THPT
| STT | Tên Trường | Chỉ tiêu năm 2026 | Loại trường |
|---|
| 1 | THCS và THPT Bắc Sơn | | Công lập |
| 2 | THCS và THPT Chu Văn An | | Công lập |
| 3 | THCS và THPT Dương Văn An | | Công lập |
| 4 | THCS và THPT Hoá Tiến | | Công lập |
| 5 | THCS và THPT Trung Hoá | | Công lập |
| 6 | THCS và THPT Việt Trung | | Công lập |
| 7 | THPT Chuyên Lê Quý Đôn | | Trường chuyên |
| 8 | THPT Chuyên Võ Nguyên Giáp | | Trường chuyên |
| 9 | THPT Đào Duy Từ | | Công lập |
| 10 | THPT Đông Hà | | Công lập |
| 11 | Trường THPT Quang Trung | | Công lập |
| 12 | Trường THPT thị xã Quảng Trị | | Công lập |
| 13 | Trường THPT Trần Hưng Đạo | | Công lập |
| 14 | Trường THPT Trần Phú | | Công lập |
| 15 | Trường THPT Trần Thị Tâm | | Công lập |
| 16 | Trường THPT Triệu Phong | | Công lập |
| 17 | Trường THPT Tuyên Hóa | | Công lập |
| 18 | Trường THPT Vĩnh Định | | Công lập |
| 19 | Trường THPT Vĩnh Linh | | Công lập |
| 20 | TT KTTH HN-DN Minh Hóa | | Công lập |
| 21 | THPT Đồng Hới | | Công lập |
| 22 | THPT Hoàng Hoa Thám | | Công lập |
| 23 | THPT Hùng Vương | | Công lập |
| 24 | THPT KT Lệ Thủy | | Công lập |
| 25 | THPT Lê Hồng Phong | | Công lập |
| 26 | THPT Lê Lợi | | Công lập |
| 27 | THPT Lê Quý Đôn | | Công lập |
| 28 | THPT Lệ Thủy | | Công lập |
| 29 | THPT Lê Trực | | Công lập |
| 30 | THPT Lương Thế Vinh | | Công lập |
| 31 | THPT Minh Hóa | | Công lập |
| 32 | THPT Ngô Quyền | | Công lập |
| 33 | THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm | | Công lập |
| 34 | THPT Nguyễn Chí Thanh | | Công lập |
| 35 | THPT Nguyễn Hữu Cảnh | | Công lập |
| 36 | THPT Nguyễn Trãi | | Công lập |
| 37 | THPT Ninh Châu | | Công lập |
| 38 | THPT Phan Bội Châu | | Công lập |
| 39 | THPT Phan Đình Phùng | | Công lập |
| 40 | THPT Quảng Ninh | | Công lập |
| 41 | THPT Quang Trung | | Công lập |
| 42 | THPT số 1 Bố Trạch | | Công lập |
| 43 | THPT số 1 Quảng Trạch | | Công lập |
| 44 | THPT số 2 Bố Trạch | | Công lập |
| 45 | THPT số 2 Quảng Trạch | | Công lập |
| 46 | THPT số 3 Bố Trạch | | Công lập |
| 47 | THPT Số 3 Quảng Trạch | | Công lập |
| 48 | THPT số 4 Bố Trạch | | Công lập |
| 49 | THPT số 4 Quảng Trạch | | Công lập |
| 50 | THPT số 5 Bố Trạch | | Công lập |
| 51 | THPT Số 5 Quảng Trạch | | Công lập |
| 52 | THPT Trần Hưng Đạo | | Công lập |
| 53 | THPT Trần Phú | | Công lập |
| 54 | THPT Tuyên Hóa | | Công lập |
| 55 | Trường Hội nhập Quốc tế iSchool Quảng Trị | | Tư thục |
| 56 | Trường TH-THCS-THPT Trưng Vương | | Công lập |
| 57 | Trường THCS và THPT Chu Văn An | | Công lập |
| 58 | Trường THCS-THPT Bến Hải | | Công lập |
| 59 | Trường THCS-THPT Bến Quan | | Công lập |
| 60 | Trường THCS-THPT Cồn Tiên | | Công lập |
| 61 | Trường THCS-THPT Đakrông | | Công lập |
| 62 | Trường THCS&THPT Cửa Việt | | Công lập |
| 63 | Trường THCS&THPT Tân Lâm | | Công lập |
| 64 | Trường THPT A Túc | | Công lập |
| 65 | Trường THPT BC Bố Trạch | | Tư thục |
| 66 | Trường THPT BC Nam Quảng Trạch | | Tư thục |
| 67 | Trường THPT Bùi Dục Tài | | Công lập |
| 68 | Trường THPT Cam Lộ | | Công lập |
| 69 | Trường THPT Cấp 2, 3 Bắc Sơn | | Công lập |
| 70 | Trường THPT Cấp 2, 3 Dương Văn An | | Công lập |
| 71 | Trường THPT Cấp 2, 3 Phúc Trạch | | Công lập |
| 72 | Trường THPT Cấp 2, 3 Việt Trung | | Công lập |
| 73 | Trường THPT Chế Lan Viên | | Công lập |
| 74 | Trường THPT Chu Văn An | | Công lập |
| 75 | Trường THPT Cửa Tùng | | Công lập |
| 76 | Trường THPT DT Nội Trú Tỉnh | | Công lập |
| 77 | Trường THPT DTNT Quảng Bình | | Công lập |
| 78 | Trường THPT Đakrông | | Công lập |
| 79 | Trường THPT Đào Duy Từ | | Công lập |
| 80 | Trường THPT Đồng Hới | | Công lập |
| 81 | Trường THPT Gio Linh | | Công lập |
| 82 | Trường THPT Hải Lăng | | Công lập |
| 83 | Trường THPT Hoàng Hoa Thám | | Công lập |
| 84 | Trường THPT Hùng Vương | | Công lập |
| 85 | Trường THPT Hướng Hóa | | Công lập |
| 86 | Trường THPT Hướng Phùng | | Công lập |
| 87 | Trường THPT KT Lệ Thủy | | Công lập |
| 88 | Trường THPT Lao Bảo | | Công lập |
| 89 | Trường THPT Lê Hồng Phong | | Công lập |
| 90 | Trường THPT Lê Lợi | | Công lập |
| 91 | Trường THPT Lê Quý Đôn | | Công lập |
| 92 | Trường THPT Lê Thế Hiếu | | Công lập |
| 93 | Trường THPT Lệ Thủy | | Công lập |
| 94 | Trường THPT Lê Trực | | Công lập |
| 95 | Trường THPT Lương Thế Vinh | | Công lập |
| 96 | Trường THPT Minh Hóa | | Công lập |
| 97 | Trường THPT Ngô Quyền | | Công lập |
| 98 | Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm | | Công lập |
| 99 | Trường THPT Nguyễn Chí Thanh | | Công lập |
| 100 | Trường THPT Nguyễn Huệ | | Công lập |
| 101 | Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh | | Công lập |
| 102 | Trường THPT Nguyễn Hữu Thận | | Công lập |
| 103 | Trường THPT Nguyễn Trãi | | Công lập |
| 104 | Trường THPT Ninh Châu | | Công lập |
| 105 | Trường THPT Phan Bội Châu | | Công lập |
| 106 | Trường THPT Phan Đình Phùng | | Công lập |
| 107 | Trường THPT Quảng Ninh | | Công lập |
IV. Tải file PDF
Tải file PDF thông tin tuyển sinh vào lớp 10 Quảng Trị 2025 TẠI ĐÂY