Điểm thi Tuyển sinh 247

Thông tin tuyển sinh 10 của sở GDĐT Vĩnh Long năm 2025

THÔNG TIN TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 VĨNH LONG NĂM 2025 - 2026

Sở Giáo dục - Đào tạo Vĩnh Long vừa thông báo chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2025-2026 trên địa bàn tỉnh. Theo đó, sẽ tuyển hơn 9.200 học sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở vào lớp 10 của 34 trường Trung học phổ thông, Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm và Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh.

I. Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 công lập

1. Điều kiện tuyển sinh

- Đã tốt nghiệp hoặc được công nhận tốt nghiệp THCS.

- Có đủ hồ sơ, điều kiện dự tuyển theo quy định.

+ Bản sao giấy khai sinh hợp lệ. Căn cước công dân (photo) hoặc số định danh đối với người chưa có căn cước công dân.

+ Bằng tốt nghiệp THCS hoặc bản sao bằng tốt nghiệp THCS (photo) hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời. + Học bạ cấp THCS, đơn xin xét tuyển.

+ Giấy xác nhận chế độ ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).

+ Giấy xác nhận do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp (đối với người học đã tốt nghiệp THCS từ những năm học trước) không trong thời gian thi hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật. 

- Tuổi của HS: Thực hiện theo quy định của Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học hiện hành.

- Thủ trưởng đơn vị chịu trách nhiệm tính pháp lý hồ sơ tuyển sinh của HS. *Đối với Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm còn có thêm:

+ 02 ảnh cỡ 3cm x 4cm

+ Mức đánh giá/xếp loại rèn luyện/hạnh kiểm và học tập/học lực năm học lớp 9 đều xếp loại từ Khá trở lên.

+ Đạt mức đánh giá/ĐTB cuối năm lớp 9 môn/tổ hợp đăng ký dự thi tuyển thi các môn Toán, Khoa học tự nhiên (tính cho các môn chuyên Vật lí, Hóa học, Sinh học), Lịch sử và Địa lí (tính cho các môn chuyên Lịch sử, Địa lí), Tiếng Anh từ 8,0 trở lên, riêng đối với môn Ngữ văn từ 7,5 trở lên. Nếu HS đăng ký thi tuyển môn chuyên vào lớp 10, mà môn đó HS không có học ở lớp 9 thì căn cứ vào điểm trung bình (là điểm trung bình cộng của các môn có đánh giá bằng điểm số) cả năm lớp 9 phải đạt từ 8.0 trở lên.

+ Tham gia dự thi đầy đủ, không vi phạm Quy chế thi trong năm dự tuyển

2. Chỉ tiêu tuyển sinh

Tuyển sinh 80% trữ lượng HS tốt nghiệp THCS năm học 2024-2025 trên địa bàn tỉnh vào lớp 10 THPT, lớp 10 THPT chuyên, lớp 10 PT DTNT.

3. Xét tuyển

a) Dựa trên kết quả hạnh kiểm/rèn luyện, học lực/học tập 4 năm học ở THCS của đối tượng tuyển sinh, nếu lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó. Điểm tính như sau:

- Hạnh kiểm/rèn luyện (HK): Là kết quả xếp loại hạnh kiểm/rèn luyện cuối năm của lớp 6, 7, 8, 9. Mức xếp loại được quy đổi thành điểm như sau:

Tốt: 10 điểm, Khá: 8 điểm, Trung bình/Đạt: 6 điểm. - Học lực/học tập (HL): Là điểm trung bình cả năm (ĐTBcn) của lớp 6, 7, 8, 9. ĐTBcn của lớp 6, 7, 8, 9 là ĐTB cộng của các môn có đánh giá bằng điểm số của từng năm học đó. Đối với thí sinh học theo Chương trình GDPT mà trên học bạ có tính ĐTB từng năm học thì được sử dụng điểm này để thay thế cho việc tính ĐTB các môn học.

- Kết quả HK, HL (Điểm HL, HK) tính như sau: Điểm được làm tròn đến 02 (hai) chữ số thập phân và quy về thang điểm 10 (mười).

b) Điểm xét tuyển (ĐXT):

Là tổng điểm kết quả HK và HL (quy về thang điểm 10), cộng ĐKK, cộng ĐUT (nếu có).

ĐXT = Điểm HL + Điểm HK + ĐKK + ĐUT c) Nếu nhiều thí sinh có điểm trùng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng thì căn cứ vào ĐTB cộng lớp 9 của 3 môn Ngữ văn, Toán, ngoại ngữ 1 (ĐTB môn cuối năm). Thí sinh nào có điểm cao hơn sẽ trúng tuyển.

Ghi chú: Đối với HS không học đủ 4 năm học THCS ở Việt Nam do HS chuyển trường từ nước ngoài về (trừ HS khuyết tật) thì Điểm HL, HK tính như sau:

- Kết quả HK, HL (Điểm HL, HK): Điểm được làm tròn đến 02 (hai) chữ số thập phân và quy về thang điểm 10 (mười).

4. Hình thức thi

Xét tuyển

Xét tuyển (căn cứ xét tuyển là kết quả rèn luyện và kết quả học tập các năm học theo chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS hoặc chương trình giáo dục thường xuyên cấp THCS của đối tượng tuyển sinh, nếu lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó). Mỗi HS được đăng ký tối đa 03 NV vào các trường THPT, THCS&THPT khác nhau (không tính NV đăng ký vào lớp 10 PT DTNT, lớp 10 THPT chuyên). Khi hết thời gian đăng ký tuyển sinh, HS không được thay đổi các NV đăng ký tuyển sinh.

Đăng ký tuyển sinh: Trực tuyến. Mỗi HS lớp 9 sẽ được trường THCS, THCSTHPT đang học cấp tài khoản và mật khẩu để thực hiện việc đăng ký tuyển sinh (kể cả đăng ký tuyển sinh lớp 10 chuyên, lớp 10 DTNT và lớp 10 THPT).

II. Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 Chuyên

1. Chỉ tiêu

2. Hình thức xét tuyển

Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm: Thi tuyển. Mỗi HS phải thi bắt buộc 03 môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và một môn thi chuyên do HS đăng ký.

a) Nếu số HS đủ điều kiện dự thi ít hơn 150% chỉ tiêu tuyển sinh thì không tổ chức thi tuyển môn đó (nhà trường sẽ thông báo và các em HS có 02 ngày để điều chỉnh sang môn chuyên khác nếu có NV).

b) Những HS không trúng tuyển vào lớp 10 THPT chuyên sẽ được chuyển sang tuyển sinh lớp 10 THPT bình thường như những HS khác.

3. Tổ chức thi tuyển

a) Bài thi: HS sẽ thi bắt buộc 3 bài thi Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (hệ số 1) và bài thi môn chuyên (hệ số 3).

b) Nội dung thi: Theo Công văn số 4284/SGDĐT-GDTrH-GDTX ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Sở GDĐT về việc định hướng kĩ năng, kiến thức thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên năm học 2025-2026. 

c) Hình thức thi, thời gian 

- Bài thi hệ số 1: Ngữ văn, Toán thi bằng hình thức tự luận, thời gian 120 phút. Tiếng Anh thi bằng hình thức trắc nghiệm khách quan, thời gian 60 phút.

 - Bài thi hệ số 3 (bài thi chuyên):

+ Tiếng Anh chuyên: Bao gồm trắc nghiệm và tự luận các phần Nghe hiểu (Listening), Đọc hiểu (Reading), Viết (Writing) và Kiến thức ngôn ngữ (Use of English). Thời gian làm bài: 120 phút. 

+ Tin học chuyên thi lập trình trên máy vi tính. Thời gian làm bài: 150 phút.

+ Đề thi các bài chuyên khác thi theo hình thức tự luận. Thời gian làm bài: 150 phút. 

4. Lịch thi

III. Danh sách trường THPT

Tất cả
STTTên TrườngChỉ tiêu năm 2026Loại trường
1THPT Lưu Văn LiệtCông lập
2THPT Nguyễn ThôngCông lập
3THCSTHPT Trưng VươngCông lập
4THPT Vĩnh LongCông lập
5THPT Phạm HùngCông lập
6THCSTHPT Phú QuớiCông lập
7THPT Hòa NinhCông lập
8THPT Mang ThítCông lập
9THPT Nguyễn Văn ThiệtCông lập
10THCSTHPT Mỹ PhướcCông lập
11Thực hành sư phạmCông lập
12THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh KhiêmTrường chuyên
13THPT Võ Văn KiệtCông lập
14THPT Nguyễn Hiếu TựCông lập
15THPT Hiếu PhụngCông lập
16THCSTHPT Hiếu NhơnCông lập
17THCSTHPT Phan Văn ĐángCông lập
18THCSTHPT Thanh BìnhCông lập
19THPT Bình MinhCông lập
20THPT Hoàng Thái HiếuCông lập
21THCSTHPT Đông ThànhCông lập
22THPT Tân QuớiCông lập
23THPT Tân LượcCông lập
24THCSTHPT Mỹ ThuậnCông lập
25THPT Trần Đại NghĩaCông lập
26THPT Tam BìnhCông lập
27THCSTHPT Long PhúCông lập
28THPT Phong PhúCông lập
29THPT Phan Văn HòaCông lập
30THPT Dân tộc nội trúCông lập
31THPT Trà ÔnCông lập
32THPT Lê Thanh MừngCông lập
33THPT Hựu ThànhCông lập
34THPT Vĩnh XuânCông lập
35THCSTHPT Hòa BìnhCông lập
36Trường THPT Chuyên Bến TreTrường chuyên
37Trường THPT Lạc Long QuânCông lập
38Trường THPT Nguyễn Đình ChiểuCông lập
39Trường THPT Võ Trường ToảnCông lập
40Trường THPT Phan LiêmCông lập
41Trường THPT Phan Ngọc TòngCông lập
42Trường THPT Phan Thanh GiảnCông lập
43Trường THPT Sương Nguyệt AnhCông lập
44Trường THPT Tán KếCông lập
45Trường THPT Huỳnh Tấn PhátCông lập
46Trường THPT Lê Hoàng ChiếuCông lập
47Trường THPT Lê Quí ĐônCông lập
48Trường THPT Thạnh PhướcCông lập
49Trường THPT Diệp Minh ChâuCông lập
50Trường THPT Mạc Đĩnh ChiCông lập
51Trường THPT Nguyễn HuệCông lập
52Trường THPT Trần Văn ƠnCông lập
53Trường THPT Trần Văn KiếtCông lập
54Trường THPT Trương Vĩnh KýCông lập
55Trường THPT Võ Văn KiệtCông lập
56Trường THPT Nguyễn Ngọc ThăngCông lập
57Trường THPT Nguyễn Thị ĐịnhCông lập
58Trường THPT Nguyễn TrãiCông lập
59Trường THPT Phan Văn TrịCông lập
60Trường THPT Lê Anh XuânCông lập
61Trường THPT Ngô Văn CấnCông lập
62Trường THPT Nhuận Phú TânCông lập
63Trường THPT An ThớiCông lập
64Trường THPT Ca Văn ThỉnhCông lập
65Trường THPT Chê-GhêvaraCông lập
66Trường THPT Nguyễn Thị Minh KhaiCông lập
67Trường THPT Quản Trọng HoàngCông lập
68Trường THPT Đoàn Thị ĐiểmCông lập
69Trường THPT Lê Hoài ĐônCông lập
70Trường THPT Lương Thế VinhCông lập
71Trường THPT Trần Trường SinhCông lập
72Trường Phổ Thông Hermann Gmeiner Bến TreCông lập
73THPT Nguyễn ĐángCông lập
74THPT Nguyễn Văn HaiCông lập
75THPT Hồ Thị NhâmCông lập
76THPT Dương Háo HọcCông lập
77THPT Bùi Hữu NghĩaCông lập
78THPT Cầu KèCông lập
79THPT Phong PhúCông lập
80THPT Tam NgãiCông lập
81THPT Tiểu CầnCông lập
82THPT Cầu QuanCông lập
83THPT Hiếu TửCông lập
84THPT Vũ Đình LiệuCông lập
85THPT Hòa LợiCông lập
86THCS và THPT Lương Hòa ACông lập
87THPT Trần Văn LongCông lập
88THPT Đại AnCông lập
89THPT Long HiệpCông lập
90THPT Hàm GiangCông lập
91THPT Tập SơnCông lập
92THPT Dương Quang ĐôngCông lập
93THPT Cầu Ngang ACông lập
94THPT Cầu Ngang BCông lập
95THPT Nhị TrườngCông lập
96THPT Đôn ChâuCông lập
97THPT Duyên HảiCông lập
98THPT Long HữuCông lập
99THCS và THPT Dân ThànhCông lập
100THPT Phạm Thái BườngCông lập
101THPT thành phố Trà VinhCông lập

IV. Tải file PDF

Tải file PDF thông tin tuyển sinh vào lớp 10 Vĩnh Long 2025 TẠI ĐÂY