Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Đại Học Sư Phạm Huế 2025

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế (HUE) năm 2025

Đại học Huế công bố 6 phương thức tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2025, bao gồm: 

Phương thức 1:  Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp trung học phổ thông (điểm học bạ)

- Đại học Huế xét tuyển sử dụng kết quả kết quả học tập THPT năm 2025 cho một số ngành đào tạo.

- Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung mỗi môn học (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) của 02 học kỳ năm học lớp 11 và 02 học kỳ  năm học lớp 12;

- Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng nếu có (làm tròn đến 2 chữ số thập phân).

Phương thức 2: Xét tuyển sử dụng kết quả của kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (điểm thi TN THPT).

- Đại học Huế xét tuyển sử dụng kết quả của kỳ thi TN THPT năm 2025 cho tất cả các ngành đào tạo.

- Điểm các môn/ bài thi trong tổ hợp môn xét tuyển được lấy từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực (Đại học quốc gia TP.Hồ Chí Minh, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội và Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh).

* Xét tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực Đại học quốc gia TP HCM: Áp dụng đối với một số ngành đào tạo.

Điểm xét tuyển là điểm thi đánh gia năng lực của Đại học quốc gia TP HCM năm 2025.

* Xét tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội và Trường Đại học Sư phạm TP HCM: Áp dụng đối với Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế.

Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn thi đánh giá năng lực trong tổ hợp môn xét tuyển vào ngành

Phương thức 4: Xét tuyển sử dụng điểm học bạ hoặc điểm thi TN THPT kết hợp với điểm thi năng khiếu.

Điểm xét tuyển là điểm học bạ (04 học kỳ) hoặc điểm thi TN THPT năm 2025 kết hợp với điểm thi môn năng khiếu do Đại học Huế tổ chức hoặc một số Trường trên toàn quốc.

Phương thức 5: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

Đại học Huế xét tuyển thẳng thí sinh là đối tượng được quy định theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

Phương thức 6: Xét tuyển theo phương thức riêng của các đơn vị đào tạo trong Đại học Huế

Đại học Huế ưu tiên xét tuyển thí sinh đạt các tiêu chí riêng của các đơn vị đào tạo trong Đại học Huế đối với một số ngành tuyển.

Lưu ý: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và các điều kiện xét tuyển sẽ được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh và các Thông báo của Đại học Huế

Đề án tuyển sinh năm 2024 của trường Đại học Sư phạm - ĐH Huế vẫn chưa được công bố. Các em tham khảo đề án tuyển sinh năm 2024 bên dưới. 

Phương thức xét tuyển năm 2024

1
Điểm thi THPT

Đối tượng

Theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo (viết tắt là Bộ GDĐT) và Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy của Đại học Huế ban hành kèm theo Quyết định số 176/QĐ-ĐHH ngày 23/02/2023 của Giám đốc Đại học Huế.

Quy chế

a) Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên

- Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT tối thiểu bằng điểm trung bình cộng tổ hợp các bài thi/môn thi theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT quy định.

- Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm thi của các môn đó trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024;

- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT.

- Xếp loại hạnh kiểm của thí sinh lớp 12 (theo học bạ) đạt từ loại khá trở lên.

b) Đối với các ngành còn lại (Hệ thống thông tin; Tâm lý học giáo dục)

Công bố điểm xét tuyển sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17140201Giáo dục Mầm nonM01; M09
27140202Giáo dục Tiểu họcC00; D01; D08; D10
37140202TAGiáo dục Tiểu học (ĐT bằng Tiếng Anh)C00; D01; D08; D10
47140204Giáo dục công dânC00; C19; C20; D66
57140205Giáo dục Chính trịC00; C19; C20; D66
67140208Giáo dục Quốc phòng - An ninhC00; C19; C20; D66
77140209Sư phạm Toán họcA00; A01; D07
87140209TASư phạm Toán học (ĐT bằng Tiếng Anh)A00; A01; D07; D90
97140210Sư phạm Tin họcA00; A01; D01; D90
107140210TASư phạm Tin học (ĐT bằng Tiếng Anh)A00; A01; D01; D90
117140211Sư phạm Vật lýA00; A01; A02; D90
127140211 TASư phạm vật lý (ĐT bằng Tiếng Anh)A00; A01; A02; D90
137140212Sư phạm Hoá họcA00; B00; D07; D90
147140212TASư phạm Hóa học (ĐT bằng Tiếng Anh)A00; B00; D07; D90
157140213Sư phạm Sinh họcB00; B02; B04; D90
167140213TASư phạm Sinh học (ĐT bằng Tiếng Anh)B00; B02; B04; D90
177140217Sư phạm Ngữ VănC00; C19; D01; D66
187140218Sư phạm Lịch sửC00; C19; D14; D78
197140219Sư phạm Địa lýC00; C20; D15; D78
207140221Sư phạm Âm nhạcN00; N01
217140246Sư phạm Công nghệA00; A02; D90
227140247Sư phạm Khoa học tự nhiênA00; B00; D90
237140248Giáo dục pháp luậtC00; C19; D20; D66
247140249Sư phạm Lịch sử - Địa lýC00; C19; D20; D78
257310403Tâm lý học giáo dụcB00; C00; C20; D01
267480104Hệ thống thông tinA00; A01; D01; D90

Giáo dục Mầm non

Mã ngành: 7140201

Tổ hợp: M01; M09

Giáo dục Tiểu học

Mã ngành: 7140202

Tổ hợp: C00; D01; D08; D10

Giáo dục Tiểu học (ĐT bằng Tiếng Anh)

Mã ngành: 7140202TA

Tổ hợp: C00; D01; D08; D10

Giáo dục công dân

Mã ngành: 7140204

Tổ hợp: C00; C19; C20; D66

Giáo dục Chính trị

Mã ngành: 7140205

Tổ hợp: C00; C19; C20; D66

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

Mã ngành: 7140208

Tổ hợp: C00; C19; C20; D66

Sư phạm Toán học

Mã ngành: 7140209

Tổ hợp: A00; A01; D07

Sư phạm Toán học (ĐT bằng Tiếng Anh)

Mã ngành: 7140209TA

Tổ hợp: A00; A01; D07; D90

Sư phạm Tin học

Mã ngành: 7140210

Tổ hợp: A00; A01; D01; D90

Sư phạm Tin học (ĐT bằng Tiếng Anh)

Mã ngành: 7140210TA

Tổ hợp: A00; A01; D01; D90

Sư phạm Vật lý

Mã ngành: 7140211

Tổ hợp: A00; A01; A02; D90

Sư phạm vật lý (ĐT bằng Tiếng Anh)

Mã ngành: 7140211 TA

Tổ hợp: A00; A01; A02; D90

Sư phạm Hoá học

Mã ngành: 7140212

Tổ hợp: A00; B00; D07; D90

Sư phạm Hóa học (ĐT bằng Tiếng Anh)

Mã ngành: 7140212TA

Tổ hợp: A00; B00; D07; D90

Sư phạm Sinh học

Mã ngành: 7140213

Tổ hợp: B00; B02; B04; D90

Sư phạm Sinh học (ĐT bằng Tiếng Anh)

Mã ngành: 7140213TA

Tổ hợp: B00; B02; B04; D90

Sư phạm Ngữ Văn

Mã ngành: 7140217

Tổ hợp: C00; C19; D01; D66

Sư phạm Lịch sử

Mã ngành: 7140218

Tổ hợp: C00; C19; D14; D78

Sư phạm Địa lý

Mã ngành: 7140219

Tổ hợp: C00; C20; D15; D78

Sư phạm Âm nhạc

Mã ngành: 7140221

Tổ hợp: N00; N01

Sư phạm Công nghệ

Mã ngành: 7140246

Tổ hợp: A00; A02; D90

Sư phạm Khoa học tự nhiên

Mã ngành: 7140247

Tổ hợp: A00; B00; D90

Giáo dục pháp luật

Mã ngành: 7140248

Tổ hợp: C00; C19; D20; D66

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

Mã ngành: 7140249

Tổ hợp: C00; C19; D20; D78

Tâm lý học giáo dục

Mã ngành: 7310403

Tổ hợp: B00; C00; C20; D01

Hệ thống thông tin

Mã ngành: 7480104

Tổ hợp: A00; A01; D01; D90

2
Điểm học bạ

Quy chế

Nhà trường sử dụng kết quả học tập của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12 để xét tuyển với điều kiện: điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung của môn học đó (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). Cách tính điểm mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển (gọi là Điểm M) được tính theo công thức như sau:

Điểm M = ĐTBMHK1L11 + ĐTBMHK2L11 + ĐTBMHK1L12/3

Trong đó:

 - ĐTBMHK1L11: Điểm trung bình môn học kỳ 1 lớp 11;

 - ĐTBMHK2L11: Điểm trung bình môn học kỳ 2 lớp 11;

 - ĐTBMHK1L12: Điểm trung bình môn học kỳ 1 lớp 12.

a) Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên (thuộc Lĩnh vực Khoa học giáo dục và Đào tạo giáo viên)

Xét tuyển trình độ đại học dựa trên tổ hợp các môn học ở THPT: thí sinh đã tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; xếp loại hạnh kiểm lớp 12 (theo học bạ) từ loại khá trở lên.

- Điều kiện xét tuyển vào các ngành đào tạo bằng tiếng Anh: Người học phải có trình độ ngoại ngữ tiếng Anh đạt mức tối thiểu: Học kì 1 lớp 12 môn Tiếng Anh đạt 6,5 điểm trở lên; hoặc bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam; hoặc các chứng chỉ tương đương (A2, IELTS: 3.5, TOEIC: 400, TOEFL ITP: 400, TOEFL CBT: 96, TOEFL IBT: 40, Cambridge Test: 45-64 PET hoặc 70-89 KET).

- Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

b) Đối với các ngành còn lại (Hệ thống thông tin; Tâm lý học giáo dục)

Tổng điểm xét tuyển theo tổ hợp đạt từ 18.0 điểm trở lên (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và điểm ưu tiên khu vực nếu có).

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17140201Giáo dục Mầm nonM01; M09
27140202Giáo dục Tiểu họcC00; D01; D08; D10
37140202TAGiáo dục Tiểu học (ĐT bằng Tiếng Anh)C00; D01; D08; D10
47140204Giáo dục công dânC00; C19; C20; D66
57140205Giáo dục Chính trịC00; C19; C20; D66
67140208Giáo dục Quốc phòng - An ninhC00; C19; C20; D66
77140209Sư phạm Toán họcA00; A01; D07; D90
87140209TASư phạm Toán học (ĐT bằng Tiếng Anh)A00; A01; D07; D90
97140210Sư phạm Tin họcA00; A01; D07; D90
107140210TASư phạm Tin họcA00; A01; D07; D90
117140211Sư phạm Vật lýA00; A01; A02; D90
127140211TASư phạm Vật líA00; A01; A02; D90
137140212Sư phạm Hoá họcA00; B00; D07; D90
147140212TASư phạm Hóa học (ĐT bằng Tiếng Anh)A00; B00; D07; D90
157140213Sư phạm Sinh họcB00; B02; B04; D90
167140213TASư phạm Sinh học (ĐT bằng Tiếng Anh)B00; B02; B04; D90
177140217Sư phạm Ngữ vănC00; C19; C20; D66
187140218Sư phạm Lịch sửC00; C19; D14; D78
197140219Sư phạm Địa lýC00; C20; D15; D78
207140221Sư phạm Âm nhạcN00; N01
217140246Sư phạm Công nghệA00; A02; D90
227140247Sư phạm Khoa học tự nhiênA00; B00; D90
237140248Giáo dục pháp luậtC00; C19; C20; D66
247140249Sư phạm Lịch sử - Địa lýC00; C19; D14; D78
257310403Tâm lý học giáo dụcB00; C00; C20; D01
267480104Hệ thống thông tinA00; A01; D01; D90

Giáo dục Mầm non

Mã ngành: 7140201

Tổ hợp: M01; M09

Giáo dục Tiểu học

Mã ngành: 7140202

Tổ hợp: C00; D01; D08; D10

Giáo dục Tiểu học (ĐT bằng Tiếng Anh)

Mã ngành: 7140202TA

Tổ hợp: C00; D01; D08; D10

Giáo dục công dân

Mã ngành: 7140204

Tổ hợp: C00; C19; C20; D66

Giáo dục Chính trị

Mã ngành: 7140205

Tổ hợp: C00; C19; C20; D66

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

Mã ngành: 7140208

Tổ hợp: C00; C19; C20; D66

Sư phạm Toán học

Mã ngành: 7140209

Tổ hợp: A00; A01; D07; D90

Sư phạm Toán học (ĐT bằng Tiếng Anh)

Mã ngành: 7140209TA

Tổ hợp: A00; A01; D07; D90

Sư phạm Tin học

Mã ngành: 7140210

Tổ hợp: A00; A01; D07; D90

Sư phạm Tin học

Mã ngành: 7140210TA

Tổ hợp: A00; A01; D07; D90

Sư phạm Vật lý

Mã ngành: 7140211

Tổ hợp: A00; A01; A02; D90

Sư phạm Vật lí

Mã ngành: 7140211TA

Tổ hợp: A00; A01; A02; D90

Sư phạm Hoá học

Mã ngành: 7140212

Tổ hợp: A00; B00; D07; D90

Sư phạm Hóa học (ĐT bằng Tiếng Anh)

Mã ngành: 7140212TA

Tổ hợp: A00; B00; D07; D90

Sư phạm Sinh học

Mã ngành: 7140213

Tổ hợp: B00; B02; B04; D90

Sư phạm Sinh học (ĐT bằng Tiếng Anh)

Mã ngành: 7140213TA

Tổ hợp: B00; B02; B04; D90

Sư phạm Ngữ văn

Mã ngành: 7140217

Tổ hợp: C00; C19; C20; D66

Sư phạm Lịch sử

Mã ngành: 7140218

Tổ hợp: C00; C19; D14; D78

Sư phạm Địa lý

Mã ngành: 7140219

Tổ hợp: C00; C20; D15; D78

Sư phạm Âm nhạc

Mã ngành: 7140221

Tổ hợp: N00; N01

Sư phạm Công nghệ

Mã ngành: 7140246

Tổ hợp: A00; A02; D90

Sư phạm Khoa học tự nhiên

Mã ngành: 7140247

Tổ hợp: A00; B00; D90

Giáo dục pháp luật

Mã ngành: 7140248

Tổ hợp: C00; C19; C20; D66

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

Mã ngành: 7140249

Tổ hợp: C00; C19; D14; D78

Tâm lý học giáo dục

Mã ngành: 7310403

Tổ hợp: B00; C00; C20; D01

Hệ thống thông tin

Mã ngành: 7480104

Tổ hợp: A00; A01; D01; D90

3
Điểm xét tuyển kết hợp

Quy chế

a) Đối với phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 kết hợp với kết quả thi các môn năng khiếu

Điểm môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

Điểm môn văn hóa phải thỏa mãn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GDĐT.

b) Đối với phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ kết hợp với kết quả thi tuyển năng khiếu

Điểm môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung môn học đó của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). Cách tính điểm môn văn hóa theo công thức Điểm M được nêu ở PT1.

Đối với ngành Giáo dục Mầm non: Điều kiện xét tuyển dựa vào điểm học bạ là học sinh đã tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

Đối với ngành Sư phạm Âm nhạc: Điều kiện xét tuyển dựa vào điểm học bạ là học sinh đã tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.

Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (gồm môn văn hoá và hai môn năng khiếu) cộng điểm ưu tiên (nếu có) phải ≥ 19,5.

c) Thí sinh ngành Sư phạm Âm nhạc có điểm thi các môn năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) khi đăng ký xét tuyển không phải áp dụng ngưỡng đầu vào.

4
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

1. Thí sinh được xét tuyển thẳng theo quy định tại Khoản 1 và 2, Điều 8 của Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng

Xét tuyển thẳng

- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình đào tạo đại học của Trường. 

- Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế xem xét nguyện vọng cụ thể và hồ sơ của từng thí sinh thuộc trường hợp này để quyết định xét tuyển.

- Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Thí sinh được xét
tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT vào các ngành đào tạo phù hợp với môn thi, nội dung đề tài.

- Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Thí sinh được xét tuyển thẳng trong năm tốt
nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp) vào ngành Sư phạm Âm nhạc.

- Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Thí sinh được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp) vào ngành Sư phạm Công nghệ.

Ưu tiên xét tuyển

- Ưu tiên xét tuyển (trong năm tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp) thực hiện theo quy định tại Khoản 5, Điều 8 của Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non của Bộ GDĐT.

- Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển: Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành giáo dục mầm non, hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học.

- Thí sinh đoạt giải Khuyến khích trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải Khuyến khích (hoặc tương đương) trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm đăng ký xét tuyển, đã tốt nghiệp THPT, có học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên, có hạnh kiểm lớp 12 đạt loại khá trở lên được ưu tiên xét tuyển.

- Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi ca, múa, nhạc chuyên nghiệp chính thức toàn quốc dự tuyển vào ngành Sư phạm Âm nhạc, thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm đăng ký xét tuyển, đã tốt nghiệp THPT, có học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên, có hạnh kiểm lớp 12 đạt loại khá trở lên được ưu tiên xét tuyển.

- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế dự tuyển vào ngành Sư phạm Công nghệ, thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng, được ưu tiên xét tuyển.

2. Xét tuyển theo phương thức riêng của Trường

Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế ưu tiên xét tuyển vào các ngành phù hợp đối với thí sinh thỏa mãn một trong các tiêu chí sau (số lượng trúng tuyển lấy theo thứ tự từ i) đến vii), xếp hạng giải từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Trong trường hợp có nhiều thí sinh đồng hạng, vượt quá chỉ tiêu sẽ xét đến điểm tốt nghiệp THPT, điểm trung bình năm học lớp 12):

i) Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì hoặc Ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, đã tốt nghiệp THPT, có học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên được ưu tiên xét tuyển vào các ngành phù hợp (môn đoạt giải phải thuộc tổ hợp môn xét tuyển của ngành đăng kí xét tuyển).

ii) Thí sinh đoạt một trong các giải Vàng, Bạc, Đồng (hoặc các giải thưởng tương đương) trong các cuộc thi âm nhạc/mỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, đã tốt nghiệp THPT và có học lực lớp 12 đạt từ loại giỏi trở lên được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục mầm non.

iii) Thí sinh đoạt một trong các giải Vàng, Bạc, Đồng (hoặc các giải thưởng tương đương) trong các cuộc thi âm nhạc cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên, đã tốt nghiệp THPT và có học lực lớp 12 đạt từ loại khá trở lên được ưu tiên xét tuyển vào ngành Sư phạm Âm nhạc.

iv) Học sinh trường THPT chuyên có học lực lớp 12 đạt loại giỏi được ưu tiên xét tuyển vào ngành phù hợp với môn chuyên trong chương trình học THPT.

v) Học sinh THPT đạt xếp loại giỏi ba năm liên tục (các lớp 10, 11 và 12).

vi) Ưu tiên xét tuyển dựa vào chứng chỉ quốc tế kết hợp với điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024: Nếu thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (còn thời hạn công nhận tính đến ngày kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS ≥ 5.0 hoặc TOEFL iBT ≥ 60 hoặc TOEFL ITP ≥ 500 và có môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển điểm thi THPT 2024 thì: điều kiện xét tuyển của các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên là tổng điểm 02 môn (không phải môn Tiếng Anh) trong tổ hợp môn xét tuyển thỏa mãn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT quy định. Đối với các ngành còn lại, điều kiện xét tuyển là tổng điểm 02 môn (không phải môn Tiếng Anh) trong tổ hợp môn xét tuyển phải ≥12,0.

vii) Ưu tiên xét tuyển dựa vào chứng chỉ quốc tế kết hợp với điểm học bạ: Nếu thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (còn thời hạn công nhận tính đến ngày kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS ≥ 5.0 hoặc TOEFL iBT ≥ 60 hoặc TOEFL ITP ≥ 500 và có môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển kết quả học tập THPT thì điều kiện xét tuyển của các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên là: Học lực năm lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên; hạnh kiểm lớp 12 (theo học bạ) xếp loại khá trở lên và tổng điểm 02 môn (không phải môn Tiếng Anh) trong tổ hợp môn xét tuyển phải ≥12,0; Đối với các ngành còn lại: tổng điểm 02 môn (không phải môn Tiếng Anh) trong tổ hợp môn xét tuyển phải ≥12,0.

Quy chế

Đăng ký xét tuyển thẳng

Thí sinh đăng kí xét tuyển thẳng phải nộp hồ sơ tại sở Giáo dục và Đào tạo hoặc Ban Đào tạo và Công tác Sinh viên, Đại học Huế, 01 Điện Biên Phủ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế đúng thời hạn quy định. Hồ sơ đăng kí gồm:

Phiếu đăng kí xét tuyển thẳng;

Ít nhất một trong các bản photocopy sau:

Giấy chứng nhận giải quốc gia, quốc tế;

Giấy chứng nhận giải cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác theo quy định của Bộ GDĐT.

Chứng chỉ ngoại ngữ (Tiếng Anh) đối với các ngành đào tạo tổ chức dạy và học bằng tiếng Anh (nếu có).

Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại, email của thí sinh, hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6.

Sau khi có thông báo trúng tuyển của Đại học Huế, thí sinh phải nộp bản chính giấy chứng nhận đoạt giải để xác nhận nhập học trong thời gian quy định (tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện bằng thư chuyển phát nhanh).

5
Điểm ĐGNL HCM

Đối tượng

Theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo (viết tắt là Bộ GDĐT) và Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy của Đại học Huế ban hành kèm theo Quyết định số 176/QĐ-ĐHH ngày 23/02/2023 của Giám đốc Đại học Huế.

Quy chế

Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực (các môn văn hoá) của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh sẽ được đăng ký xét tuyển vào các ngành đào tạo đại học chính quy của Trường với điều kiện:

a) Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên: thí sinh đạt xếp loại hạnh kiểm lớp 12 (theo học bạ) từ loại khá trở lên.

- Tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 19,0 điểm trở lên (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và điểm ưu tiên khu vực nếu có).

Đối với ngành Giáo dục Mầm non, ngưỡng điểm văn hóa phải đạt yêu cầu: (điểm văn hóa + 1/3 điểm ưu tiên) ≥ 6,33 điểm.

- Riêng đối với ngành Sư phạm Âm nhạc: Tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển phải đạt từ 18,0 điểm trở lên (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và điểm ưu tiên khu vực nếu có). Ngưỡng điểm văn hóa phải đạt yêu cầu: (điểm văn hóa +1/3 điểm ưu tiên) ≥ 6,0 điểm.

b) Đối với các nhóm ngành còn lai: tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 15.0 điểm trở lên (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và điểm ưu tiên khu vực nếu có).

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HCM

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17140202Giáo dục Tiểu học
27140202TAGiáo dục Tiểu học
37140204Giáo dục công dân
47140205Giáo dục Chính trị
57140208Giáo dục Quốc phòng - An ninh
67140209Sư phạm Toán học
77140209TASư phạm Toán học
87140210Sư phạm Tin học
97140210TASư phạm Tin học
107140211Sư phạm Vật lí
117140211TASư phạm Vật lí
127140212Sư phạm Hóa học
137140212TASư phạm Hóa học
147140213Sư phạm Sinh học
157140213TASư phạm Sinh học
167140217Sư phạm Ngữ văn
177140218Sư phạm Lịch sử
187140219Sư phạm Địa lí
197140246Sư phạm Công nghệ
207140247Sư phạm Khoa học tự nhiên
217140248Giáo dục pháp luật
227140249Sư phạm Lịch sử - Địa lý
237310403Tâm lý học giáo dục
247480104Hệ thống thông tin

Giáo dục Tiểu học

Mã ngành: 7140202

Giáo dục Tiểu học

Mã ngành: 7140202TA

Giáo dục công dân

Mã ngành: 7140204

Giáo dục Chính trị

Mã ngành: 7140205

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

Mã ngành: 7140208

Sư phạm Toán học

Mã ngành: 7140209

Sư phạm Toán học

Mã ngành: 7140209TA

Sư phạm Tin học

Mã ngành: 7140210

Sư phạm Tin học

Mã ngành: 7140210TA

Sư phạm Vật lí

Mã ngành: 7140211

Sư phạm Vật lí

Mã ngành: 7140211TA

Sư phạm Hóa học

Mã ngành: 7140212

Sư phạm Hóa học

Mã ngành: 7140212TA

Sư phạm Sinh học

Mã ngành: 7140213

Sư phạm Sinh học

Mã ngành: 7140213TA

Sư phạm Ngữ văn

Mã ngành: 7140217

Sư phạm Lịch sử

Mã ngành: 7140218

Sư phạm Địa lí

Mã ngành: 7140219

Sư phạm Công nghệ

Mã ngành: 7140246

Sư phạm Khoa học tự nhiên

Mã ngành: 7140247

Giáo dục pháp luật

Mã ngành: 7140248

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

Mã ngành: 7140249

Tâm lý học giáo dục

Mã ngành: 7310403

Hệ thống thông tin

Mã ngành: 7480104

6
Điểm ĐGNL ĐH Sư phạm HN

Đối tượng

Theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo (viết tắt là Bộ GDĐT) và Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy của Đại học Huế ban hành kèm theo Quyết định số 176/QĐ-ĐHH ngày 23/02/2023 của Giám đốc Đại học Huế.

Quy chế

Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực trường Đại học Sư phạm Hà Nội sẽ được đăng ký xét tuyển vào các ngành đào tạo đại học chính quy của Trường với điều kiện:

a) Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên: thí sinh đạt xếp loại hạnh kiểm lớp 12 (theo học bạ) từ loại khá trở lên.

- Tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 19,0 điểm trở lên (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và điểm ưu tiên khu vực nếu có).

Đối với ngành Giáo dục Mầm non, ngưỡng điểm văn hóa phải đạt yêu cầu: (điểm văn hóa + 1/3 điểm ưu tiên) ≥ 6,33 điểm.

- Riêng đối với ngành Sư phạm Âm nhạc: Tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển phải đạt từ 18,0 điểm trở lên (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và điểm ưu tiên khu vực nếu có). Ngưỡng điểm văn hóa phải đạt yêu cầu: (điểm văn hóa +1/3 điểm ưu tiên) ≥ 6,0 điểm.

b) Đối với các nhóm ngành còn lai: tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 15.0 điểm trở lên (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và điểm ưu tiên khu vực nếu có).

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL ĐH Sư phạm HN

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17140201Giáo dục Mầm non
27140202Giáo dục Tiểu học
37140204Giáo dục công dân
47140205Giáo dục Chính trị
57140208Giáo dục Quốc phòng - An ninh
67140209Sư phạm Toán học
77140210Sư phạm Tin học
87140211Sư phạm Vật lí
97140212Sư phạm Hóa học
107140213Sư phạm Sinh học
117140213TASư phạm Sinh học
127140217Sư phạm Ngữ văn
137140218Sư phạm Lịch sử
147140219Sư phạm Địa lí
157140221Sư phạm Am nhạc
167140246Sư phạm Công nghệ
177140247Sư phạm Khoa học tự nhiên
187140248Giáo dục pháp luật
197140249Sư phạm Lịch sử - Địa lý
207310403Tâm lý học giáo dục
217480104Hệ thống thông tin

Giáo dục Mầm non

Mã ngành: 7140201

Giáo dục Tiểu học

Mã ngành: 7140202

Giáo dục công dân

Mã ngành: 7140204

Giáo dục Chính trị

Mã ngành: 7140205

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

Mã ngành: 7140208

Sư phạm Toán học

Mã ngành: 7140209

Sư phạm Tin học

Mã ngành: 7140210

Sư phạm Vật lí

Mã ngành: 7140211

Sư phạm Hóa học

Mã ngành: 7140212

Sư phạm Sinh học

Mã ngành: 7140213

Sư phạm Sinh học

Mã ngành: 7140213TA

Sư phạm Ngữ văn

Mã ngành: 7140217

Sư phạm Lịch sử

Mã ngành: 7140218

Sư phạm Địa lí

Mã ngành: 7140219

Sư phạm Am nhạc

Mã ngành: 7140221

Sư phạm Công nghệ

Mã ngành: 7140246

Sư phạm Khoa học tự nhiên

Mã ngành: 7140247

Giáo dục pháp luật

Mã ngành: 7140248

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

Mã ngành: 7140249

Tâm lý học giáo dục

Mã ngành: 7310403

Hệ thống thông tin

Mã ngành: 7480104

7
Điểm ĐGNL ĐH Sư phạm TPHCM

Đối tượng

Theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo (viết tắt là Bộ GDĐT) và Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy của Đại học Huế ban hành kèm theo Quyết định số 176/QĐ-ĐHH ngày 23/02/2023 của Giám đốc Đại học Huế.

Quy chế

Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực trường Đại học Sư phạm TP.HCM sẽ được đăng ký xét tuyển vào các ngành đào tạo đại học chính quy của Trường với điều kiện:

a) Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên: thí sinh đạt xếp loại hạnh kiểm lớp 12 (theo học bạ) từ loại khá trở lên.

- Tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 19,0 điểm trở lên (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và điểm ưu tiên khu vực nếu có).

Đối với ngành Giáo dục Mầm non, ngưỡng điểm văn hóa phải đạt yêu cầu: (điểm văn hóa + 1/3 điểm ưu tiên) ≥ 6,33 điểm.

- Riêng đối với ngành Sư phạm Âm nhạc: Tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển phải đạt từ 18,0 điểm trở lên (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và điểm ưu tiên khu vực nếu có). Ngưỡng điểm văn hóa phải đạt yêu cầu: (điểm văn hóa +1/3 điểm ưu tiên) ≥ 6,0 điểm.

b) Đối với các nhóm ngành còn lai: tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 15.0 điểm trở lên (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và điểm ưu tiên khu vực nếu có).

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế các năm Tại đây

Học phí

- Sinh viên thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên được đào tạo bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh (đối với các môn chuyên ngành): Học phí thực hiện theo quy định hiện hành.

- Sinh viên không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên: Nộp học phí theo quy định hiện hành.

- Sinh viên đạt kết quả học tập tốt sẽ được xét cấp học bổng của Nhà nước, các tổ chức xã hội và cá nhân.

- Lộ trình tăng học phí thực hiện theo quy định hiện hành.

File PDF đề án

Giới thiệu trường

Trường Đại Học Sư Phạm Huế
Preview
  • Tên trường: Đại học Sư phạm, Đại học Huế
  • Tên viết tắt: HUE
  • Tên tiếng Anh: Hue University of Education
  • Mã trường: DHS
  • Địa chỉ: Số 34 Lê Lợi, phường Phú Hội, Thành phố Huế
  • Website: https://www.dhsphue.edu.vn/
  • Fanpage: https://www.facebook.com/dhsphue/

Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế được thành lập năm 1957, là một phân khoa thuộc viện Đại Học Huế. Trước năm 1975, Trường ĐHSP thuộc viện Đại học Huế là một cơ sở đào tạo giáo viên trung học duy nhất cho các tỉnh khu vực Miền trung và Tây Nguyên. Sau ngày Miền nam giải phóng, Trường Đại học Sư phạm được chính thức thành lập theo Quyết định số 426/TTg, ngày 27/10/1976 của Thủ tướng chính phủ, trực thuộc Bộ Giáo dục. Theo Nghị định 30/CP ngày 4-4-1994 của Thủ tướng Chính phủ, Trường Đại học Sư phạm trở thành trường thành viên của Đại học Huế. Tên gọi đầy đủ của Trường là 'Trường Đại học Sư phạm thuộc Đại học Huế.

Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế có sứ mạng đào tạo, bồi dưỡng giáo viên,cán bộ quản lý giáo dục và cán bộ khoa học có trình độ đại học, sau đại học theo chuẩn quốc gia và quốc tế; đổi mới sáng tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, nâng cao chất lượng giáo dục; phụng sự khát vọng thịnh vượng của đất nước.