Lưu ý: Các em click vào tên trường để xem chi tiết thông tin đề án tuyển sinh của trường.

STT

Tên trường

Điều kiện xét tuyển

1

Đại học Bách khoa Hà Nội

Phương thức 2: Xét kết quả kỳ thi đánh giá tư duy

2

Đại học Kinh tế Quốc dân

Thí sinh đạt TSA từ 60 điểm trở lên

Các điểm thi HSA/V-ACT/TSA có thời hạn trong các năm 2023, 2024, 2025

3

Đại học Công nghệ Giao thông vận tải

Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá tư duy, đánh giá năng lực năm 2025.

4

Đại học Giao thông vận tải

Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả ĐGTD năm 2025 của ĐH Bách khoa Hà Nội với một số ngành tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội

5

Đại học Thủy lợi

- Xét tuyển từ kết quả thi đánh giá tư duy (tổ hợp K00).

6

Đại học Xây dựng Hà Nội

Phương thức 3: Xét kết quả các kì thi do các cơ sở GD khác tổ chức

Nhóm 1: Xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi Đánh giá tư duy năm 2024, 2025 do Đại học Bách khoa Hà Nội chủ trì tổ chức

7

Đại học Mỏ Địa chất

4. Sử dụng kết quả đánh giá tư duy của ĐH BKHN, ĐHQG

8

Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên

Phương thức 5: Dựa vào kết quả Kỳ thi đánh giá năng lực năm 2025 do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức (HSA), Kỳ thi đánh giá tư duy năm 2025 do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức (TSA)

9

Đại học Kinh tế Kỹ thuật công nghiệp

Phương thức 3: Xét tuyển đánh giá tư duy

10

Đại học Thương mại

Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQG Hà Nội /ĐGTD của Đại học Bách Khoa Hà Nội tổ chức cho tuyển sinh đại học năm 2025

Thí sinh có kết quả thi đánh giá tư duy (ĐGTD) do Đại học Bách Khoa Hà Nội tổ chức cho tuyển sinh đại học năm 2025 đạt từ 50/100 điểm trở lên.

11

Đại học Công nghiệp Hà Nội

Phương thức 5 (PT5): Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá tư duy năm 2025 do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức kết hợp với điểm tổng kết học bạ cả năm lớp 10,11,12 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển. (Chỉ tiêu dự kiến 5%).

12

Đại học Dược Hà Nội

Phương thức 3: Xét tuyển căn cứ kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2025 (điểm ưu tiên đối tượng, ưu tiên khu vực, điểm cộng khuyến khích được quy đổi theo thang 100 cùng thang điểm của bài thi). Phương thức này chỉ áp dụng cho ngành Dược

(i) Kết quả học tập THPT từng năm học lớp 10, 11, 12 của mỗi môn Toán, Vật lý, Hóa học không dưới 7,0,

(ii) Tổng điểm bài thi tư duy năm 2025 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng năm 2025 của Trường Đại học Dược Hà Nội.

13

Đại học Mở Hà Nội

Phương thức 4) Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển - Mã 402

Thí sinh có tổng điểm từ 50/100 điểm trở lên (gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) đủ điều kiện nộp hồ sơ; không có điểm tùng phần thi trong bài thi TSA dưới mức quy định (Tư duy Toán học < 4 điểm, Tư duy Đọc hiểu < 2 điểm, Tư duy Khoa học/Giải quyết vấn đề < 4 điểm);

14

Đại học Công nghệ Đông Á

 

Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực và đánh giá tư duy.

 

15

Đại học Kinh tế Nghệ An

Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh; kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội; kết quả bài thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.

16

Đại học Hồng Đức

Phương thức 5: Xét tuyển học sinh có kết quả thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy do các đại học, trường đại học tổ chức năm 2025

17

Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị

Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi ĐGNL của các trường Đại học, áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành đào tạo của trường.

18

Đại học Nguyễn Trãi

Xét theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách Khoa và kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội.

19

Đại học Đông Đô

3) Xét điểm đánh giá năng lực: Điểm thi Đánh giá năng lực năm 2025

20

Đại học Chu Văn An

Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả thi ĐGTD của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

21

Học viện Chính sách và Phát triển

2: Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy.

22

Đại học Hải Phòng

Phương thức 4: Xét kết quả thi Đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy năm 2025 do Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Bách Khoa Hà Nội, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức;

23

Học viện Công nghệ Bưu chính - Viễn thông (cơ sở phía bắc)

Phương thức 3: Xét dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực của hai đại học quốc gia và đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội

24

Đại học Lâm nghiệp (cơ sở 1)

Phương thức 4 (mã 402): Xét kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học sư phạm Hà Nội và kết quả đánh gia tư quy của Đại học Bách Khoa Hà Nội.

– Kết quả thi đánh giá tư duy của Đại học Bách Khoa ≥ 50 điểm.

– ĐTT = Điểm thi đánh giá tư duy ĐH Bách khoa Hà Nội * 30/100 + Tổng điểm ưu tiên (nếu có).

25

Đại học Phenikaa

Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc kết quả kỳ thi đánh giá tư duy (ĐGTD) của Đại học Bách khoa Hà Nội hoặc Kỳ thi đánh giá đầu vào Đại học V-SAT.

Khối ngành Sức khỏe (trừ ngành Quản lý bệnh viện): 60/100 điểm trở lên đồng thời đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng yêu cầu của Bộ GD&ĐT;

Khối ngành khác và ngành Quản lý bệnh viện: 50/100 điểm trở lên.

26

Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên

Phương thức 4: Xét tuyển kết quả đánh giá Tư duy của Đại học Bách Khoa Hà Nội

27

Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định

Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy (ĐGTD) học sinh THPT năm 2025 của Đại học Bách khoa Hà Nội (ĐHBKHN)

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào từ 50,0 điểm trở lên đối với thí sinh đăng ký dựa vào kết quả thi ĐGTD.

28

Học viện Quản lý giáo dục

Xét tuyển học sinh theo kết quả thi ĐGTD do Đại học Bách Khoa Hà Nội tổ chức

29

Khoa Quốc tế - Đại học Thái Nguyên

Phương thức 3: Xét tuyển theo điểm ĐGĐV V-SAT, của Đại học Thái Nguyên Đánh giá Năng lực của ĐH Quốc gia, Đánh giá Tư duy của Đại học Bách Khoa HN (Mã 402).

30

Đại học Hàng Hải Việt Nam

Xét tuyển dựa trên điểm thi đánh giá năng lực năm 2024, 2025 của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TP.HCM hoặc điểm đánh giá tư duy năm 2024, 2025 của Bách Khoa Hà Nội.

31

Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương

Phương thức 5: Xét tuyển căn cứ vào kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh; Đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội.

32

Đại học Trưng Vương

Phương thức 4: Xét kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do các cơ sở giáo dục đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép thực hiện

33

Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng

Phương thức 6: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá tư duy (ĐGTD) do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức

34

Đại học Hà Tĩnh

Phương thức 4: Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức; đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức để xét tuyển (Mã 402);

35

Đại học Trà Vinh

Phương thức 5: Sử dụng kết quả thi đánh giá tư duy, Đánh giá năng lực do ĐHQG TPHCM tổ chức

36

Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

Phương thức 3: Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển

37

Đại học Thăng Long

Phương thức 3: Xét tuyển dựa theo kết quả kì thi ĐGNL do ĐH Quốc gia Hà Nội tổ chức hoặc kì thi ĐGTD do ĐH Bách khoa Hà Nội tổ chức hoặc kì thi ĐGNL do ĐH Sư phạm Hà Nội tổ chức.

Đạt tối thiểu 55/100 điểm

38

Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa

- Tiêu chí 1: Đã được công nhận tốt nghiệp THPT.

- Tiêu chí 2: Thí sinh có điểm thi được quy đổi theo thang điểm 30 và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định đối với các ngành sư phạm; mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đối với các ngành còn lại do Nhà trường công bố. Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực được thực hiện theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT.

39

Đại học Công nghiệp Việt Trì

Phương thức 3: Kết quả thi đánh giá năng lực; Kết quả kỳ thi đánh giá tư duy