Lưu ý: Các em click vào tên trường để xem chi tiết thông tin đề án tuyển sinh của trường.
STT | Tên trường | Điều kiện xét tuyển |
1 | Đại Học Kinh Tế Quốc Dân |
Thí sinh đạt HSA từ 85 điểm trở lên
Các điểm thi HSA/V-ACT/TSA có thời hạn trong các năm 2023, 2024, 2025 |
2 | Học Viện Ngân Hàng |
Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội HSA đạt từ 85 điểm trở lên.
|
3 | Đại học Ngoại thương |
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Có kết quả bài thi ĐGNL của ĐHQG Hà Nội năm 2025 đạt từ 100/150 điểm trở lên - Thí sinh chọn: + Phần 3 - Khoa học: thí sinh bắt buộc chọn 02 lĩnh vực Vật lý và Hóa học để xét tuyển vào các chương trình tiêu chuẩn trừ các chương trình tiêu chuẩn ngôn ngữ thương mại; + Phần 3 - Tiếng Anh: Thí sinh được xét tuyển vào các chương trình tiêu chuẩn bao gồm tất cả các chương trình tiêu chuẩn Ngôn ngữ thương mại - Kết quả học tập và rèn luyện THPT 6 học kỳ (bao gồm cả HK2 lớp 12) của học sinh ở mức Khá trở lên. |
4 | Đại Học Thương Mại |
Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do Đại học Quốc gia (ĐHQG) Hà Nội tổ chức cho tuyển sinh đại học năm 2025 đạt từ 80/150 điểm trở lên.
|
5 | Trường Đại Học Công Nghệ – Đại Học Quốc Gia Hà Nội |
Phương thức 3: Xét tuyển kết quả thi Đánh giá năng lực do Đại học Quốc Gia Hà Nội tổ chức
|
6 | Đại Học Giao Thông Vận Tải |
Xét tuyển theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) năm 2025 với một số ngành tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội.
|
7 | Trường Đại Học Kỹ Thuật Y Tế Hải Dương | |
8 | Học Viện Hàng không Việt Nam | |
9 | Trường Đại Học Phenikaa |
1) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với thí sinh đăng ký xét tuyển
Khối ngành Sức khỏe (trừ ngành Quản lý bệnh viện): Ngành Y khoa, Dược học, Răng - Hàm - Mặt, Y học cổ truyền: Học lực lớp 10, 11, 12 xếp loại Giỏi (mức Tốt); Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Kỹ thuật hình ảnh y học, Hộ sinh: Học lực lớp 10, 11, 12 xếp loại từ Khá trở lên. Khối ngành Ngôn ngữ (Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật Bản, Ngôn ngữ Pháp): Điểm môn Ngoại ngữ trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 6.5 trở lên 2) Thí sinh xét tuyển đạt mức điểm sàn tương ứng dựa vào 1 trong 3 tiêu chí sau: Khối ngành Sức khỏe (trừ ngành Quản lý bệnh viện): 80/150 điểm trở lên đồng thời đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng yêu cầu của Bộ GD&ĐT; Khối ngành khác và ngành Quản lý bệnh viện: 70/150 điểm trở lên |
10 | Trường Đại Học Thăng Long | Đạt tối thiểu 80/150 |
11 | Đại Học Sư Phạm Thái Nguyên |
Xét tuyển theo Kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngưỡng đầu vào: Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; Riêng các ngành Giáo dục Thể chất, Huấn luyện Thể thao, Sư phạm Âm nhạc, Sinh học ứng dụng, Giáo dục học, Tâm lí học Giáo dục: thí sinh phải có Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá (học lực xếp loại từ khá trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6,5 trở lên. Ngành Sư phạm Âm nhạc, Huấn luyện thể thao, Giáo dục Chính trị, Giáo dục Công dân, Giáo dục Thể chất không xét tuyển theo Kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN. |
12 | Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 |
- Đối với nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên):
+ Tuyển những thí sinh có kết quả rèn luyện/hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên. + Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp. + Ngành Giáo dục Thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: Nam cao 1,60m nặng 45kg trở lên, nữ cao 1,50m nặng 40kg trở lên. - Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về kết quả học tập cấp THPT đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên - Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHSP Hà Nội 2 quy định đối với các ngành ngoài sư phạm. - Đối với ngành Giáo dục Thể chất: kết quả học tập/học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. - Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục thể chất): kết quả học tập/học lực lớp 12 xếp loại Giỏi/Tốt hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên. - Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế có điểm thi năng khiếu do cơ sở đào tạo tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) khi đăng ký xét tuyển vào các ngành Giáo dục Thể chất, Quản lý thể dục thể thao không phải áp dụng ngưỡng đầu vào. - Điểm liệt của môn Năng khiếu (theo thang điểm 10): Từ 1,0 điểm trở xuống. - Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất) |
13 | Học Viện Chính Sách và Phát Triển | |
14 | Trường Đại Học Mở Hà Nội |
Thí sinh có tổng điểm từ 75/150 điểm trở lên (gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) đủ điều kiện nộp hồ sơ; không có phần nào trong 3 phần của bài thi HSA (Tư duy định lượng, Tư duy định tính, Khoa học) có điểm < 5,0 điểm
|
15 | Trường Đại Học Hàng Hải Việt Nam | |
16 | Trường Đại Học Hà Tĩnh | |
17 | Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải | |
18 | Trường Đại Học Mỏ Địa Chất | |
19 | Trường Đại Học Hòa Bình | |
20 | Trường Quản Trị và Kinh Doanh - ĐH Quốc gia Hà Nội |
Ngưỡng đảm bảo đầu vào Điểm thi ĐGNL (HSA) do ĐHQGHN tổ chức (thang điểm 150): 80/150
Riêng đối với ngành Quản trị doanh nghiệp và công nghệ và ngành quản trị và an ninh mạng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào điểm thi ĐGNL (HSA) do ĐHQGHN tổ chức (thang điểm 150): 85/150 |
21 | Trường Đại học Sao Đỏ |
Xét điểm thi ĐGNL của Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức: Tổng điểm thi từ 60 điểm
1. Ngành Sư phạm Tiếng Trung Quốc Xét kết quả học tập THPT (học bạ); điểm ĐHNL/ĐGTD: Thí sinh phải đảm bảo đồng thời các điều kiện: Học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; Điểm trung bình cộng cả năm môn ngoại ngữ của lớp 10, lớp 11 và lớp 12 đạt từ 7,0 trở lên hoặc có chứng chỉ HSK3 trở lên. 2. Ngành Sư phạm Công nghệ Xét kết quả học tập THPT (học bạ); điểm ĐHNL/ĐGTD: Học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên. |
22 | Trường Đại học Thành Đô | |
23 | Trường Đại học Việt Nhật Hà Nội |
Điểm đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức từ 80/150
(HSA năm 2025 nội dung mới phần tự chọn: Thí sinh có thể lựa chọn thi Khoa học hoặc tiếng Anh. Điều kiện đủ (đạt 1 trong các điều kiện sau)* - Ngoại ngữ kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 đạt từ 5,0 điểm trở lên (thang điểm 10) - Học bạ từng kỳ (6 học kỳ) môn Ngoại ngữ bậc THPT đạt tối thiểu 7,0 điểm - Có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành (Hoặc Thí sinh đạt điểm thi phần tiếng Anh từ 25/50) |
24 | Trường Đại Học FPT | |
25 | Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh |
Thí sinh có điểm thì đánh giá năng lực năm 2025 của Đại học Quốc gia HHàNội đạt từ 80/150 điểm trở lên.
|
26 | Trường Đại Học Lâm nghiệp |
Kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội ≥ 75 điểm
|
27 | Trường Đại Học Hoa Sen |
Thí sinh phải dự thi và có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia Hà Nội tổ chức năm 2025 đạt từ 67 điểm trở lên (thang điểm 150) cho tất cả ngành.
|
28 | Trường Đại Học Trưng Vương | |
29 | Trường Đại Học Công Nghệ và Quản Lý Hữu Nghị | |
30 | Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh | |
31 | Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự - Hệ Quân sự | |
32 | Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự - Hệ Dân sự | |
33 | Trường Sĩ Quan Thông Tin - Hệ Dân Sự - Đại Học Thông Tin Liên Lạc | |
34 | Đại học Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội |
Phương thức 4 - Mã 401: Xét kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức
|
35 | Đại học Nha Trang |
Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào điểm đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TPHCM và Hà Nội;
Học bạ 6 học kỳ sẽ là điều kiện để sơ tuyển cho phương thức xét điểm thi tốt nghiệp. Ghi chú: - Sơ tuyển dựa trên kết quả học tập ở THPT; - Áp điểm điều kiện tiếng Anh ở một số ngành đào tạo; - Thực hiện quy đổi tương đương theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT |
36 | Đại học Nguyễn Tất Thành |
Phương thức 3: Xét điểm các kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM, ĐH Quốc gia Hà Nội và kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt Trường ĐH Sư phạm TP.HCM
Từ 70 điểm ĐGNL (ĐHQG Hà Nội) trở lên Lưu ý: Với các ngành thuộc khối Khoa học Sức khỏe và Khoa học Giáo dục, thí sinh cần đạt mức điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng của Bộ GD&ĐT. |
37 | Đại học Hồng Đức | |
38 | Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa |
- Tiêu chí 1: Đã được công nhận tốt nghiệp THPT.
- Tiêu chí 2: Thí sinh có điểm thi được quy đổi theo thang điểm 30 và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định đối với các ngành sư phạm; mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đối với các ngành còn lại do Nhà trường công bố. Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực được thực hiện theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT. |
39 | Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội | |
40 | Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN | |
41 | Đại học Khoa học tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội | |
42 | Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN | |
43 | Đại học Kinh tế - ĐH Quốc gia Hà Nội | |
44 | Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội | |
45 | Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật - ĐHQGHN |
Đối với ngành Công nghệ truyền thông
Thí sinh cần phải đáp ứng điều kiện về ngoại ngữ (tiếng Anh). Thí sinh đáp ứng một trong các trường hợp sau đây thì đủ điều kiện đăng ký xét tuyển đối với tất cả các phương thức xét tuyển ngành này: - Đạt kết quả thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh từ 6,0 điểm trở lên; - Đạt điểm TBC (6 học kỳ) môn tiếng Anh ở THPT từ 7,00 trở lên; - Đạt điểm phần Tiếng Anh trong bài thi HSA năm 2025 do ĐHQGHN tổ chức từ 22,0 điểm trở lên; - Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế là tiếng Anh đạt từ bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho người Việt Nam và đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ ngoại ngữ được ĐHQGHN quy định (xem tại mục 5.4.a). |
46 | Đại học Kinh tế Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên |
Xét tuyển sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội (bài thi HSA) (mã phương thức xét tuyển 402)
- Dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2025. Thí sinh có kết quả ĐGNL năm 2025 của Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức đạt từ 75/150 điểm với tương đương với 15/30 điểm trở lên. |
47 | Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên | |
48 | Đại học Công nghiệp Hà Nội |
+ Thí sinh có điểm trung bình môn cả năm lớp 10, 11, 12 của từng môn học theo tổ hợp xét điều kiện dự tuyển đạt từ 7,0 điểm trở lên + Có tổng điểm của toàn bài thi đánh giá năng lực học sinh THPT năm 2025 do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức đạt từ 75 điểm trở lên |
49 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên | |
50 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định |
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Điểm bài thi đạt từ 75 điểm trở lên đối với thí sinh đăng ký dựa vào kết quả thi ĐGNL
|
51 | Đại học Công nghiệp Việt Trì | |
52 | Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp | |
53 | Đại học Duy Tân | |
54 | Đại học Tài chính Quản trị Kinh doanh | |
55 | Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định | |
56 | Trường Đại học Hải Phòng | |
57 | Trường Đại học Đông Đô | |
58 | Trường Đại học Công nghệ Đông Á | |
59 | Trường Đại học Kinh tế Nghệ An | |
60 | Trường Đại học Nguyễn Trãi | |
61 | Học viện Bưu chính Viễn thông | |
62 | Trường Đại học Phan Châu Trinh | |
63 | Trường Đại học Đà Lạt | |
64 | Trường Đại học Y tế Công cộng |
Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Hà Nội năm 2024: chỉ áp dụng cho ngành Khoa học dữ liệu.
|
65 | Trường Đại học Yersin Đà Lạt |
Điểm quy đổi đạt từ 15 điểm trở lên; ngành Điều dưỡng đạt từ 18đ trở lên và ngành Dược học đạt từ 20đ trở lên.
Ghi chú: Ngành Điều dưỡng xét tuyển thí sinh có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; ngành Dược học xét tuyển thí sinh có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên. |
66 | Trường Đại học Hà Tĩnh | |
67 | Trường Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột |
Y Khoa, Dược học, Y học cổ truyền: thí sinh có Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên), hoặc điểm xét TN ≥ 8.0 và có kết quả bài thi đạt 90đ trở lên đối với ngành Y khoa, 80đ trở lên đối với ngành Dược học. Điều dưỡng, Y học dự phòng, Kỹ thuật xét nghiệm y học: thí sinh có Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá (học lực xếp loại khá) trở lên hoặc điểm xét TN ≥ 6,5 và có kết quả bài thi đạt mức 60đ trở lên. Y tế công cộng: thí sinh có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức đạt (học lực xếp loại trung bình) trở lên và có kết quả bài thi đạt mức 60đ trở lên. |
68 | Học viện Quân Y - Hệ Quân sự | |
69 | Học viện Hậu Cần - Hệ Quân sự | |
70 | Học viện Biên phòng - Hệ Quân sự | |
71 | Học viện Khoa học Quân sự - Hệ Quân sự | |
72 | Học viện Phòng không - Không quân | |
73 | Học viện Hải quân | |
74 | Trường Sỹ quan Công binh | |
75 | Trường Sỹ quan Chính trị | |
76 | Trường Sỹ quan Pháo binh | |
77 | Trường Sỹ quan Lục quân 1 | |
78 | Trường Sỹ quan Lục quân 2 | |
79 | Trường Sỹ quan Phòng hóa | |
80 | Trường Sỹ quan Không quân | |
81 | Trường Sỹ quan Tăng thiết giáp | |
82 | Trường Sỹ quan Đặc công | |
83 | Trường Đại học Y Hà Nội | |
84 | Học viện Quản lý Giáo dục | |
85 | Trường Đại học Mỏ - Địa chất | |
86 | Khoa Quốc tế - Đại học Thái Nguyên | |
87 | Đại học Tây Bắc | |
88 | Đại học Công nghiệp Việt Hung | |
89 | Đại học Xây dựng miền Trung | |
90 | Đại học Kỹ thuật công nghệ Cần Thơ | |
91 | Đại học Quốc tế Hồng Bàng | |
92 | Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch | |
93 | Trường Đại học Văn Hiến | |
94 | Trường Đại học Tài chính - Ngân hàng | |
95 | Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội |