STT |
Tên trường |
Điều kiện xét tuyển |
||||||||
1 |
Thí sinh đạt ĐGNL HCM từ 700 điểm trở lên Các điểm thi HSA/V-ACT/TSA có thời hạn trong các năm 2023, 2024, 2025 |
|||||||||
2 |
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương; - Có kết quả bài thi ĐGNL của ĐHQG TP. HCM năm 2025 đạt từ 850/1200 điểm trở lên; - Kết quả học tập và rèn luyện THPT 6 học kỳ (bao gồm cả HK2 lớp 12) của học sinh ở mức Khá trở lên. |
|||||||||
3 |
|
|||||||||
4 |
|
|||||||||
5 |
|
|||||||||
6 |
|
|||||||||
7 |
Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL của ĐH Quốc gia HCM 1) Đăng két xét tuyển Thí sinh đăng ký xét tuyển đào tạo Kỹ sư quân sự cần thực hiện theo 2 bước sau:
|
|||||||||
8 |
Ngoài các điều kiện chung theo quy định, thí sinh phải đáp ứng các điều kiện sau: 1) Tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, có tổng điểm xét tuyển và điểm ưu tiên khu vực và đối tượng đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Học viện Ngoại giao quy định trở lên, và không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1.0 (một) điểm trở xuống 2) Có một trong các Chứng chỉ quốc tế/Bài thi chuẩn hóa năng lực quốc tế còn giá trị sử dụng tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển sau đây:
Lưu ý: + Nếu thí sinh có các Chứng chỉ quốc tế/Bài thi chuẩn hóa năng lực quốc tế không được liệt kê ở trên, Hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét và quyết định. + Học viện không chấp nhận các chứng chỉ có hình thức thi “home edition” |
|||||||||
9 |
|
|||||||||
10 |
|
|||||||||
11 |
|
|||||||||
12 |
- Đối với nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên): + Tuyển những thí sinh có kết quả rèn luyện/hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên. + Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp. + Ngành Giáo dục Thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: Nam cao 1,60m nặng 45kg trở lên, nữ cao 1,50m nặng 40kg trở lên. - Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về kết quả học tập cấp THPT đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên - Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHSP Hà Nội 2 quy định đối với các ngành ngoài sư phạm. - Đối với ngành Giáo dục Thể chất: kết quả học tập/học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. - Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục thể chất): kết quả học tập/học lực lớp 12 xếp loại Giỏi/Tốt hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên. - Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế có điểm thi năng khiếu do cơ sở đào tạo tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) khi đăng ký xét tuyển vào các ngành Giáo dục Thể chất, Quản lý thể dục thể thao không phải áp dụng ngưỡng đầu vào. - Điểm liệt của môn Năng khiếu (theo thang điểm 10): Từ 1,0 điểm trở xuống. - Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất) |
|||||||||
13 |
|
|||||||||
14 |
Thí sinh dự thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh năm 2025 |
|||||||||
15 |
|
|||||||||
16 |
|
|||||||||
17 |
|
|||||||||
18 |
|
|||||||||
19 |
Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt Hàn - Đại học Đà Nẵng |
Xét tuyển theo điểm thi ĐGNL của ĐHQG HCM. |
||||||||
20 |
|
|||||||||
21 |
|
|||||||||
22 |
|
|||||||||
23 |
|
|||||||||
24 |
|
|||||||||
25 |
|
|||||||||
26 |
|
|||||||||
27 |
|
|||||||||
28 |
Ngành Y khoa (Bác sĩ đa khoa), Răng – Hàm – Mặt: - Tốt nghiệp THPT. Chỉ xét thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về sau. - Có độ tuổi không quá 27 tuổi (tính đến ngày 01/09/2025) - Đạt ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu do Bộ GD&ĐT quy định. Ngành Điều dưỡng đa khoa, Điều dưỡng Nha khoa, Kỹ thuật xét nghiệm y học: - Tốt nghiệp THPT. Chỉ xét thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2020 trở về sau. - Đạt ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu do Bộ GD&ĐT quy định Ngành Quản trị bệnh viện: Tốt nghiệp THPT và có kết quả học tập cả năm lớp 12 ở mức Đạt (hoặc Trung bình) trở lên. |
|||||||||
29 |
|
|||||||||
30 |
|
|||||||||
31 |
|
|||||||||
32 |
* Các ngành Sức khỏe xét tuyển học bạ theo quy định của Bộ GD&ĐT. |
|||||||||
33 |
Điểm quy đổi đạt từ 15 điểm trở lên; ngành Điều dưỡng đạt từ 18đ trở lên và ngành Dược học đạt từ 20đ trở lên. |
|||||||||
34 |
|
|||||||||
35 |
|
|||||||||
36 |
- Tham dự kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia TP.HCM năm 2025 Điều kiện đăng ký xét học bổng:
|
|||||||||
37 |
|
|||||||||
38 |
Thí sinh phải dự thi và có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc Gia TP.HCM tổ chức năm 2025 đạt từ 600 điểm trở lên (thang điểm 1200) cho tất cả ngành. |
|||||||||
39 |
|
|||||||||
40 |
|
|||||||||
41 |
|
|||||||||
42 |
Tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) Tham dự kỳ thi đánh giá năng lực 2025 do ĐHQG TP.HCM tổ chức và có kết quả đạt từ mức điểm xét tuyển do Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An quy định |
|||||||||
43 |
Thí sinh tham dự kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG TP.HCM tổ chức năm 2025, có điểm bài thi cao hơn hoặc bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng (công bố sau khi có kết quả thi đánh giá năng lực năm 2025). |
|||||||||
44 |
|
|||||||||
45 |
|
|||||||||
46 |
|
|||||||||
47 |
Trường Sĩ Quan Thông Tin - Hệ Dân Sự - Đại Học Thông Tin Liên Lạc |
|
||||||||
48 |
Trường Đại học Khoa học xét tuyển dựa vào điểm đánh giá năng lực năm 2025 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Lưu ý: Đối với ngành Kiến trúc, thí sinh phải dự thi và có điểm môn Vẽ mỹ thuật năm 2025 lớn hơn hoặc bằng 5.0 điểm. |
|||||||||
49 |
* Xét tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực Đại học quốc gia TP HCM: Áp dụng đối với một số ngành đào tạo. Điểm xét tuyển là điểm thi đánh gia năng lực của Đại học quốc gia TP HCM năm 2025. |
|||||||||
50 |
- Tổng điểm thi: 700/1200 điểm trở lên; - Điểm môn tiếng Anh của cùng đợt thi với tổng điểm trên: 150/200 điểm trở lên đối với ngành Ngôn ngữ Anh, 120/200 điểm trở lên đổi với ngành Quốc tế học và 100/200 điểm trở lên đối với các ngành còn lại; |
|||||||||
51 |
Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả kiểm tra trình độ năng lực của ĐHQG Tp. HCM năm 2025 |
|||||||||
52 |
Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào điểm đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TPHCM và Hà Nội; Học bạ 6 học kỳ sẽ là điều kiện để sơ tuyển cho phương thức xét điểm thi tốt nghiệp. Ghi chú: - Sơ tuyển dựa trên kết quả học tập ở THPT; - Áp điểm điều kiện tiếng Anh ở một số ngành đào tạo; - Thực hiện quy đổi tương đương theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT |
|||||||||
53 |
Phương thức 3: Xét điểm các kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM, ĐH Quốc gia Hà Nội và kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt Trường ĐH Sư phạm TP.HCM Từ 550 điểm ĐGNL (ĐHQG TP.HCM) trở lên Lưu ý: Với các ngành thuộc khối Khoa học Sức khỏe và Khoa học Giáo dục, thí sinh cần đạt mức điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng của Bộ GD&ĐT. |
|||||||||
54 |
Kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh ≥ 600 điểm; |
|||||||||
55 |
|
|||||||||
56 |
Ngưỡng đầu vào: Tốt nghiệp THPT và có tổng điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2025 đạt từ 600 điểm trở lên (kể cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng chính sách). |
|||||||||
57 |
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT; - Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được quy định. |